Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 7. Tế bào nhân sơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 26 trang )



• Tế bào nhân sơ có ở giới khởi sinh, đại
diện là vi khuẩn
• Chưa có nhân hoàn chỉnh.
• Tế bào chất ko có hệ thống nội màng, ko
có bào quan có màng bao bọc.
• Có độ lớn khoảng 1-5 ųm (=1/10 kích
thước tế bào nhân thực).


Hình dạng một số loại vi khuẩn


Gồm 3 phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân
Ngoài ra nhiều loại tế bào còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông.









Thành tế bào ( có ở hầu hết các tế bào
nhân sơ ).
Thành phần hóa học cấu tạo nên thành
tế bào: peptiđôglican = cacbohidrat +
polipeptit.
Vai trò: quy định hình dạng tế bào,


bảo vệ tế bào.


Peptiđô glycan
Thành tế
bào

Màng
sinh chất


Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học thành tế bào
vi khuẩn được chia thành 2 loại:
+ vi khuẩn gram dương: màu tím (nhuộm gram) thành dày.
+ vi khuẩn gram âm: màu đỏ (nhuộm gram) thành mỏng.

Hans Christian Gram
(1853-1938)

Sơ đồ minh họa thành tế bào vi khuẩn
Gram dương (trái) và gram âm (phải)


Màng sinh chất: được cấu tạo từ 2 lớp
phôtpholipit và prôtêin.
Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào.


Ngoài ra 1 số loài vi khuẩn còn có cấu trúc:
Roi (tiên mao): cấu tạo từ prôtêin có

tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.

Lông (dài) và roi (ngắn)



• Gồm: bào tương (dạng keo bán lỏng
chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ
khác nhau) ko có hệ thống nội màng,
các bào quan ko có màng bọc.
• Ribôxôm (cấu tạo từ prôtêin và rARN)
ko có màng kích thước nhỏ.
• Chức năng: nuôi dưỡng tế bào chất và
là nơi tổng hợp prôtêin.



• Chưa có màng nhân, chứa 1 phân
tử ADN dạng vòng chứa thông tin
di truyền, một số vi khuẩn có thêm
plasmit.
• Vùng nhân có chức năng: mang,
bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền.


Mô hình vùng nhân




1. Chức năng của thành tb VK: 
+Bảo vệ 
+Thụ cảm các tác nhân từ bên ngoài 
+Giúp TB có hình dạng nhất định
2. TB chất : là toàn bộ phần dịch nội bào và
các bào quan ở khoảng không gian được giới
hạn bởi màng TB và nhân 
3. CN của lông và roi ở TB VK : 
+Thụ cảm: nhận biết thức ăn, vật cản... 
+CN giúp VK di chuyển 
+CN bảo vệ TB 


1. Vai trò vùng nhân: 
+Trung ương điều khiển mọi hoạt động sống 
+Chứa, bảo quản, truyền thông tin di truyền do tập hợp các
platmit 
+Thực hiện quá trình phiên mã tạo ARN => tổng hợp
protein cung cấp cho sự tồn tại và pt? của TB 
2. TB VK có kích thước nhỏ và đơn giản có ưu thế: 
+Đối vs các lòai sống kí sinh => khả năng di chuyển trong TB
vật chủ dễ dàng => sinh trưởng phát triển tốt 
+Tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt cơ thể/ thể tích) lớn => quá trình
trao đổi các chất vs môi trường diễn ra nhanh, mạnh => phát
triển nhanh kích thước và số lượng 
+Kích thước đơn giản => quá trình sinh sản nhanh và dễ
dàng => tăng số lượng nhanh chóng 
+khi có sự thay đổi của môi trường thì do cấu trúc đơn giản
=> dễ biến đổi để thích nghi với hướng vận động của môi

trường sống => tồn tại và phát triển tốt.


CÂU 1 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và
cấu tạo đơn giản giúp chúng :
A
B

C

Xâm nhập dễ dàng vào tế bào chủ
Có tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất
với môi trường một cách nhanh chóng,làm cho
tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn
Tiêu tốn ít thức ăn




CÂU 2 : Chức năng của thành tế bào :

A

Trao đổi chất

B

Quy định hình dạng của tế bào

C


Là nơi tổng hợp các loại protein của tế bào


CÂU 3 : Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì :
A

Kích thước nhỏ

B

Tỉ lệ S/V lớn

C

Sinh trưởng và sinh sản nhanh

D

Chưa có nhân hoàn chỉnh


• Đặc điểm ko phải of tế bào nhân sơ
A

Có kích thước nhỏ

B

Ko có ADN


C

Nhân chưa có màng bao bọc

D

Ko có hệ thống nội màng


• Cấu trúc nào thuộc tế bào nhân sơ
A

Virus

B

Tế bào thực vật

C

……… động vật

D

Vi khuẩn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×