Trường Đại học Vinh
Khoa Sinh học
SINH LÝ NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
Đề tài: Trao đổi chất và năng lượng. Điều nhiệt
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
GVHD: Nguyễn Thị Giang An
Chu trình trao đổi chất chung của thế giới sinh vật
Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng. Điều nhiệt
I.
Đại cương về trao đổi chất và năng lượng
II.
Chuyển hóa vật chất : protein, gluxit, lipit….
III.
Trao đổi năng lượng
IV.
Điều hòa trao đổi vật chất và năng lượng
V.
Điều hòa thân nhiệt
I. Đại cương về trao đổi chất và năng lượng
1.
1. Ý
Ý nghĩa
nghĩa sinh
sinh học
học của
của trao
trao đổi
đổi chất
chất và
và năng
năng lượng
lượng
Cơ thể luôn luôn ở trạng thái trao đổi một cách liên tục với môi trường xung quanh nó.
Trong chuyển hóa vật chất có 2 quá trình đối ngược nhau và gắn liền với nhau là quá trình đồng
hóa và dị hóa.
Các quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể đều gắn liền với quá trình chuyển hóa năng
lượng hóa học thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng và điện năng.
Cơ thể muốn tồn tại và phát triển thì cần có sự trao đổi chất với môi trường.
2. Trao đổi chất
- Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài.
- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong: mọi tế bào đều phải thực hiện trao đổi chất với máu và nước mô để tồn tại và phát triển.
3. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
4. Trao đổi năng lượng
II.
II. Chuyển
Chuyển hóa
hóa vật
vật chất
chất
protein
lipid
gluxid
Nước,
khoáng
vitamin
1. Vai trò và ý nghĩa của protein trong cơ thể
2. Chuyển hóa các axit amin trong cơ thể
1. protein
3. Chuyển hóa 1 số protein khác
4. Điều hòa chuyển hóa protein
Company Logo
www.themegallery.com
1.1 Vai trò và ý nghĩa của protein
Vai trò: protein là thành phần quan trọng nhất của mọi tế
Ý nghĩa sinh học: protein được hình thành từ các axitamin.
bào, mô và các cơ quan trong cơ thể động vật và thực vật, có
Do thành phần các axit amin trong các protein không giống
nhiều chức năng quan trọng :
nhau nên khả năng sử dụng các protein cho nhu cầu của cơ
+ xúc tác
thể cũng không giống nhau.
+ vận chuyển
Ví dụ: trong thịt, trứng, cá, sữa có thành phần protein cao.
+ chuyển động
Nếu thiếu thì gây ra một số bệnh rối loạn sinh lí : bệnh còi
+ bảo vệ
xương….
+ truyền xung thần kinh
+ điều hòa
+ kiến tạo, chống đỡ cơ học
+ dự trữ dinh dưỡng
www.themegallery.com
1.2.
Chuyển hóa các axitamin trong cơ thể
* Đồng hóa:
Protein
Protein
Tiêu hóa
Amino
Amino acid
acid
Hấp thu
Máu
Máu
Tổng hợp ở gan
Albumin,
Albumin, globulin,
globulin, fibrinogen
fibrinogen
Amino
Amino acid
acid
Mô bào
Protein
Protein của
của mô
mô bào
bào
((đặc
đặc trưng
trưng cho
cho mỗi
mỗi mô
mô bào)
bào)
Gan
Gan
* Dị hóa:
NH
NH3
3
Protein
Protein
Amino
Amino acid
acid
Chu trình ornitin
Khử amin
Cetoacid
Cetoacid
Biến
Biến đổi
đổi thành
thành glucose
glucose và
và glycogen
glycogen
Cetoacid
Cetoacid
Oxy
,H O
và giải phóng năng lượng
Oxy hóa
hóa cho
cho CO
CO2
2, H2
2O và giải phóng năng lượng
Kết
để tạo thành amino acid mới
Kết hợp
hợp với
với NH
NH2
2 để tạo thành amino acid mới
Urê
Urê
1.3
Chuyển
Chuyểnhóa
hóamột
mộtsố
sốprotein
proteinkhác
khác
•Chuyển hóa creatin: được tổng hợp trong gan từ glycin, arginin, methyonin. Trong cơ vân creatinin được
photphoryl hóa tạo thành một hợp chất có tiềm năng lớn là creatinphotphat. Hợp chất này chứa 1 cầu mối giàu năng
lượng nên nó được gọi là kho năng lượng để tạo ra ATP. Creatinphosphat dễ bị phân giải và cũng dễ được tổng hợp
lại. Năng lượng được giải phóng khi phân giải creatinphosphat là năng lượng được sử dụng cho cơ.
• Chuyển hóa purin và pyrimidin
+ Purin dưới tác dụng của enzim khử amin và enzim khử hidro sẽ biến thành axituric và qua thận đào thải ra ngoài.
+ Pyrimidin bị dị hóa ở gan do NH3 và CO2 .
1.4
Điều hòa chuyển hóa protein
Chuyển hóa protein được điều hòa chủ yếu bởi các hormon của các tuyến nội tiết.
Insulin thúc đẩy quá trình tổng hợp protein, tăng cường sử dụng gluco ở tế bào. Nhờ đó tiết kiệm được sự sử dụng các axitamin
cung cấp năng lượng cho cơ thể. Khi thiếu insulin, sự tổng hợp protein hầu như bị ngừng lại.
Hormon tăng trưởng (GH) làm tăng tổng hợp protein trong tế bào, tăng tích trữ protein trong mô.
Testosteron và estrogen làm tăng tích trữ protein ở mô, đặc biệt là các protein co cơ.
Glucorticoid làm giảm mạnh protein ở nhiều loại mô, huy động các axitamin vào quá trình chuyển hóa tạo ra gluxit và năng
lượng.
Thyroxin gây phân giải nhanh protein để lấy năng lượng trong trường hợp cơ thể thiếu gluxit và lipit
2. Chuyển hóa glucid
Ý
Ý nghĩa
nghĩa của
của glucid
glucid trong
trong cơ
cơ thể
thể
Tổng
Tổng hợp
hợp và
và phân
phân giải
giải glicogen
glicogen trong
trong gan.
gan.
Chuyển
Chuyển hóa
hóa gluco
gluco trong
trong tế
tế bào
bào thuộc
thuộc các
các mô
mô khác
khác nhau
nhau
Điều
Điều hòa
hòa chuyển
chuyển hóa
hóa glucid
glucid
Company Logo
www.themegallery.com
Sơ đồ trao đổi glucid
Glucid
Tiêu hóa
Đường đơn
Đồng hóa
Đường đơn (glucose, fructose, galactose..)
Niêm mạc ruột
Glucose
Đồng phân
Gan
Insulin
Glycogen
Glucose
Mô bào
Glycogen
Sơ đồ trao đổi glucid
* Dị hóa:
Glycogen (ở gan)
Glucose
Phân giải
Adrenalin
Glucose
CO2 + H2O + Năng lượng
3. Chuyển hóa lipid
* Là một nhóm chất hữu cơ đặc trưng
bởi sự có mặt trong phân tử một este
của acid béo bậc cao.
* Là hợp phần quan trọng trong khẩu
phần ăn
Nguồn
Nguồn thực
thực phẩm
phẩm cung
cung cấp
cấp chất
chất béo
béo
Sơ đồ trao đổi lypid
* Đồng hóa:
Lypid
Tiêu hóa
Acid béo
Acid béo + Glyceryl
biểu mô của màng nhày ruột
Glyceryl
Bạch huyết
Mỡ trung tính
Máu (30%)
Mỡ trung tính
* Dị hóa:
Phân giải
Lypid (ở gan)
Glyxeryl + Acid béo
CO2 + H2O + Năng lượng
Glyxeryl
Glycogen
Acid béo
Oxy hóa
Acid Acetic
Acetyl - CoA
Chu trình Krebs
Năng lượng
4.VITAMIN
Vitamin: Có vai trò rất quan trọng trong đời
sống của chúng ta .
Vitamin là hợp chất hoá học, tham gia cấu trúc
của nhiều enzim,là thành phần cấu taọ nên TB
trong cơ thể….cơ thể chúng ta cần 1 lượng
vitamin rất nhỏ nhưng nếu thiếu sẻ gây rối
loạn sinh lý cơ thể => Gây 1 số bệnh: còi
xương, viêm da, viêm lợi, viêm khớp, khô
mắt, viêm niêm mạc…
Phân loại vitamin
Vitamin tan trong nước:
Vitamin tan trong dầu:
+ Vitamin C
+ vitamin A
+ vitamin H
+ vitamin D
+ Vitamin B1,B2, B6, B12, B15
+ vitamin E
+ vitamin PP (pellagra preventative factor)
+Vitamin K
+ Vitamin Q
+ vitamin F
Company Logo
www.themegallery.com
Loại vitamin
Vai trò chủ yếu
Nguồn cung cấp
Vitamin A
Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng,giác mạc của mắt khô, có
Bơ, trứng, dầu cá.Thực vật có màu vàng đỏ, xanh thẫm chứa nhiều carôten là chất
thể dẫn tới mù loà.
tiền vitamin A.
Cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. Nếu thiếu trẻ em mắc bệnh còi xương, người lớn:
Bơ, trứng, sữa, dầu cá.là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt
loãng xương.
trời
Vitamin E
Cần cho sự phát dục bình thường. Chống lão hoá, bảo vệ tế bào.
Gan,hạt nảy mầm, dầu thực vật…
Vitamin C
Chống lão hoá, chống ung thư.. Thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh
Rau xanh, cà chua, quả tươi
Vitamin D
xcobut.
B1
Tham gia quá trình chuyển hoá. Thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh
Có trong ngũ cốc, thịt lợn, trứng, gan.
B2
Thiếu sẽ gây loét niêm mạc.
Có trong gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc
B6
Thiếu gây viêm da, suy nhược.
Có trong lúa gạo, cà chua, ngô vàng, cá hồi, gan.
B15
Thiếu gây bệnh thiếu máu.
Vitamin
B
5.Muối khoáng
* Muối khoáng là thành phần quan
trọng của tế bào, tham gia vào thành
phần cấu tạo của nhiều enzim đảm
bảo quá trình trao đổi chất và năng
lượng.