Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 24. Hô hấp tế bào (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 20 trang )

Chµo mõng c¸c thÇy c«
gi¸o ®Õn dù giê th¨m
líp


Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là hô hấp tế bào?
Các giai đoạn chính trong hô hấp tế
bào? Nguyên liệu tham gia vào hô hấp
tế bào?và các sản phẩm đợc tạo ra từ
2 giai đoạn đã học?


TiÕt 24: H« hÊp tÕ bµo( TiÕp
theo)
II) C¸c giai ®o¹n chÝnh cña h« hÊp
tÕ bµo:
1. Giai ®o¹n ®êng ph©n
2. Chu tr×nh Crep
3. Chuçi truyÒn ªlectron h« hÊp


3. Chuçi truyÒn ªlectron h«
hÊp (HÖ vËn chuyÓn ®iÖn tö)
Dịch gian
màng

Màng
trong

Chất nền




Dịch gian
màng
Hạt hình
nấm

Tìm các thành phần
của chuỗi hô hấp?

Chất nền

Các thành phần của chuỗi hô hấp được định vị trên màng
trong của ti thể


3) Chuỗi truyền electrôn hô hấp (Hệ vận chuyển
điện
tử)
Dch gian
a) Thành phần chuỗi hô hấp:
- Chuỗi phân tử chất mang

mng

( NADH; FADH2)
-

Hạt hình nấm


-

Enzim

-

Các Xitôcrôm

b)Sự vận chuyển electrôn và H

Ni xy ra

+

Mng trong ty th

Ni xy ra?
NguyờnNADH,
liu? Sn
Nguyờn
FADH2, O2
phm?
liu
Sn phm

ATP, H2O

Cht nn



* Diễn biến:
Khong
gian mng
090402.swf

- Vận chuyển điện tử

(electrôn):
Các enzim thu nhận điện tử từ
phản ứng OXH (OXH axit
pyruvat
axêty CoA của
chu trình Crep) bằng cách
dùng NADH hoặc FADH2 làm
chất nhận điện tử ( e) rồi
chuyển đến ubiquinon ( Q)
hoặc xítb (xitôcrôm b) sau
đó đến hệ xitôcrôm (c, a,
a3) rồi đến O2 không khí

Mụ t
ng i
ca in
t ( e)

Cht nn


-Xitôcrôm là nhóm Prôtêin quan
trọng(CôenzimQ)

-

Mỗi xitôcrôm mang 1 nhóm hoocmôn chứa Fe nh 1 hợp phần của cấu trúc
xitôcrôm
Khi các điện tử đợc chuyển từ phân tử này đến phân tử tiếp theo thì
các phân tử Fe luân phiên nhau , khi thì bị khử, khi thì bị OXH theo
phơng trình:
OXH
Fe

3+

+

e

Fe
Khử

2+


- Vận chuyển H+

090403.swf

Dch gian mng
090402.swf

+

+ H từ chất nền của ty thể đợc
vận chuyển vào dịch gian
màng,đi qua hạt hình nấm rồi
quay trở lại chất nền
Trên hạt hình nấm chứa E.

Mụ t ng
+
i
ca
H
?
cng c vn chuyn

+
ATPsintêaza nên khi mỗi đôi ion H
đi qua thì 1 phân tử ATP đợc tổng
hợp (Do đó nếu chất mang bắt
đầu là NADH thì tổng hợp đợc 3
ATP,nếu chất mang là FADH thì
tổng hợp đợc 2 ATP)
2

H+
ti O
cui chui dn
truyn Enzim hp th
in t ( e)cựng vi H+
v kt hp vi O2 to
thnh H2O


Dch gian
mng

Cht nn


KÕt qu¶:

Năng lượng tạo ra khi phân huỷ 1 phân tử đường
Glucozo thành sản phẩm trong chuỗi vận chuyển điện
tử:
10 NADH2 × 3 ATP = 30 ATP

2 FADH2
× 2ATP = 4 ATP


4) S¬ ®å tæng qu¸t:


4.Sơ đồ tổng quát:

Glucozơ(6C)

Tế bào chất

Đường
phân


Giai đoạn 1

2 ATP

Màng ngoài
2

3C
2 2C CoA

CO2

Chất nền

Crep

Giai đoạn 2

2 ATP

NADH (H+ + e-)
Màng trong

Hệ vận
chuyể
ne

Giai đoạn 3

O2


H2O

34 ATP


Gluc«
§êng ph©n

2 ATP (trùc tiÕp)
2NADH

6 ATP (Chuçi®t)

Axit pyruvÝc
2NADH

6 ATP (chuçi ®t)

Axªtyl-CoA
2 ATP (trùc tiÕp)
CC CrÐp

6NADH
2FADH2

18 ATP (chuçi ®t)

4 ATP (chuçi ®t)
38 ATP



Hỏi: Điều gì xảy ra nếu tế bào không
đợc cung cấp ôxi?
-Phản ứng cuối cùng tạo thành nớc không thực hiện đợc
tế bào
sẽ bị ức chế
cơ thể chỉ thực hiện đợc quá trình đờng
phân
lên men tạo axit Lactic gây đau cơ
* Lu ý: Không nên luyện tập quá sức vì nh vậy quá trình hô hấp
ngoài không cung cấp đủ ôxi cho quá trình hô hấp tế bào,các tế
bào cơ phải sử dụng quá trình lên men tạo ATP
tích lũy axit
Lactic trong tế bào gây hiện tợng đau mỏi cơ

Quỏ trỡnh hụ hp t bo ca 1 vn
ng viờn ang luyn tp ( Lý c;
Hunh c ) din ra mnh hay
yu? Vỡ sao? T ú cho bit lm th
no cú 1 sc khe tt?


III. Quá trình phân giải các chất khác
Protein

Cacbon hydrat

Lipit


Axit amin

Đường 6C-5C

Axit béo+Glyxerin

ATP

Axit Pyruvic
Axetyl -CoA

Chu trình Crep

Vận
chuyển e

O2
-NH2

H2O

ADP + P
ATP

CO2


III) Quá trình phân giải các
- Các chất hữu cơ khác (axit amin,
chất

khác:
axit béo,và
gixêrol) sau giai đoạn
biến đổi thành axêtyl-CoA đi
vào chu trình Crep và chuỗi
chuyền electrôn tạo H2O, CO2, và
ATP

- Giai đoạn biến đổi axit amin
thành axêtyl- CoA giải phóng (NH2):
+ ở động vật (-NH2) bị thải ra
ngoài
+ ở thực vật (-NH2) đợc tái sử dụng
để tạo axit amin hay amit giải
độc cho cây


IV) Cñng cè:

TẾ BÀO

34 ATP


Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1:

Thực chất của quá trình hô hấp t bo là?

a) Là sự tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào

b) Là 1 chuỗi phản ứng oxi hóa khử sinh học(chuỗi phản ứng Enzim)
c) Là sự chuyển hóa năng lợng trong tế bào
d) Cả a, b, c
Câu 2: Ngoài Glucôzơ, chất nào cũng đợc tế bào phân giải để cung cấp năng lợng?
a)

Lipit

b) Prôtêin

c) Axit nuclêic

d) Cả a, b, c
Câu 3: Những diễn biến trong chuỗi truyền electrôn hô hấp?
a) Electrôn đợc chuyển từ NADH và FADH2 tới O2 thông qua các phản ứng ôxi hóa khử
b) ở phản ứng cuối cùng ôxi sẽ bị khử tạo ra nớc
c) Năng lợng sinh ra từ ôxi hóa khử NADH và FADH2 trong chuỗi truyền êlectrôn sẽ sử
dụng để tổng hợp ATP
d) Cả a, b, c


V) HDVN:
-

Đọc phần đóng khung
Trả Lời câu hỏi cuối SGK

- Ôn lại các kiến thức về quang hợp



Chúc các thầy cô mạnh khỏe, chúc
các em học tốt



×