Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 24. Hô hấp tế bào (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.55 KB, 21 trang )

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH THAM
DỰ TIẾT HỌC


KIỂM TRA BÀI CŨ
Hô hấp tế bào là gì?Gồm những
giai đoạn nào?Nêu sản phẩm cuối
cùng của từng giai đoạn đã học?
+Hô hấp tế bào là quá trình phân
giải các chất hữu cơ trong tế bào
sống đến CO2 và H2O ,giải phóng
năng lượng ATP.
+Hô hấp tế bào chia làm 3 giai
đoạn:
A xit piruvic,NADH,ATP
• Đường phân:
CO2 ,NADH,ATP,các chất trung
• Chu trình Crep:
gian
• Chuỗi chuyền electron hô hấp


• Kết thúc 2 giai đoạn trên,mỗi
phân tử Glucôzơ phân 
giải
4 ATPthu
được bao nhiêu ATP?


•Đó có phải là năng lượng ATP tối


đa thu được khi phân giải hoàn
toàn 1 phân tử Glucôzơ?
Năng lượng đó chỉ chiếm một
phần rất nhỏ.Một phần năng
lượng toả ra dưới dạng nhiệt,năng
lượng còn lại tích luỹ trong
NADH,FADH2
•Vậy làm thế nào để năng lượng
tích luỹ trong NADH và FADH2 chuyển
hoá thành năng lượng ATP?
Nhờ chuỗi chuyền electron hô
hấp.Đây là giai đoạn giải phóng ra


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ BÀO (tt)

I.KHÁI NIỆM:
II.CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH
CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO:(tt)
1.Đường phân:
2.Chu trình Crep:
3.Chuỗi chuyền electron hô
hấp (hệ vận chuyển điện
tử):


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO (tt)



• Quan sát hình 24.1,mô tả đường đi
của H+trong chuỗi chuyền electron
hô hấp?


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ BÀO (tt)


H+ chuyền từ NADH và FADH2 Xit b  Xit
a Xit c Xit a3 O2 :chuỗi các phản ứng ôxi
hoá khử,năng lượng giải phóng từ oxi
hoá các phân tử NADH và FADH 2  tổng
hợp ATP:
 10 NADH→30 ATP
 2 FADH2→ 4 ATP


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO (tt)


O
2
•Chất nhận
điện tử cuối cùng
•Sản phẩm cuối cùng thu được từ
trong quá trình trên là gì?
chuỗi
e là gì?
H2chuyền

O,ATP
• Nơi diễn ra
chuỗi
chuyền
electron hô
hấp?
Màng trong
ti thể


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO (tt)


Tổng kết cả 3 giai đoạn của hô hấp tế
bào,một phân tử Glucôzơ hô hấp
hiếu khí thu được bao nhiêu ATP?

38ATP


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
Quan
BÀO (tt)




4.Sơ đồ tổng quát:


sát sơ
đồ
tổng
quát
từ hình
vẽ,thả
o luận
nhóm,
hoàn
thành
bảng


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
Đườn
Chu
Chuỗi
BÀO (tt)
g
trình chuyề




4.Sơ đồ tổng quát:
1.Nơi
xảy ra

phân


Crep

ne

2.Nguye
ân liệu

Tế
Chất
bào
nền ti
chất thể
Axêt
Glucôzơyl-

3.Sản
phẩm
cuối
cùng

CoA
A.Piruvi NADH, H2O ,
c ,ATP, FADH2
ATP
NADH ATP,CO2

4.Năng
lượng
ATP


2 ATP

2 ATP

M.tron
g ti
thể
O ,NADH,
2

FADH2

34
ATP


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO
(tt)
Đường
Chu trình
Chuỗi


phân

Crep

1.Nơi xảy
ra


Tế bào
chất

2.Nguyên
liệu
3.Sản
phẩm
cuối
cùng

Glucôz
ơ
A.Piruvic,
ATP,NADH

Chất
nền ti
thể
Axêtyl-

4.Năng

2 ATP

chuyền
e
Màng
trong ti
thể

O2 ,NADH,
FADH2

CoA
NADH ,CO2 H O, ATP
2
FADH2 ,ATP

2 ATP

34 ATP


• TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ BÀO
(tt)


   

• Rút ra kết luận gì từ mối liên quan giữa 3
giai đoạn trên?
Là 3 giai đoạn kế tiếp nhau của quá trình hô
hấp hiếu khí.Sản phẩm của giai đoạn trước
là nguyên liệu của giai đoạn tiếp theo.
• Điều gì sẽ xảy ra nếu như tế bào không
được cung cấp O2?
Xảy ra hô hấp kò khí.Khi không có O2 thì
không có phản ứng giữa H+ và OH- để tạo
nước→các phản ứng trong chu trình Crep
không xảy ra,axit piruvic sẽ lên men rượu

hoặc lên men lactic.


•TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO (tt)
 

Sơ đồ phản ứng lên men rượu hoặc
lên men lactic:
• Lên men rượu:
2CH3COCOOH  2C2H5OH + 2CO2
(2A.Piruvic)
• Hoặc lên men lactic:
2CH3COCOOH  2C3H6O3 (2A.Lactic)
(2A.Piruvic)



Glucozơ
đồ
Tế bào chất Đường phân
mối
liên
2
Axit
pinuvic
quan
giữa

hấp

Có O2
Khơng có O2
hiếu
(HH hiếu
(HH kò khí
khí
khí ở ti
ở tế

bào
thể)
C2H5OH + CO2 + ATP
CO2 + H2O + ATP

chất)
(Hoặc C3H6O3 + ATP)
hấp


• TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ BÀO
(tt)




• Như vậy 1 phân tử Glucôzơ phân giải qua hô
hấp kò khí và hô hấp hiếu khí thu được bao
nhiêu ATP?
+Hô hấp kò khí thu được 2 ATP (ở giai đoạn
đường phân)

+Hô hấp hiếu khí thu được 38 ATP
• So sánh hiệu quả năng lượng trong hô hấp
kò khí và hiếu khí?Tại sao có sự khác nhau đó?
+Hô hấp hiếu khí cho năng lượng ATP nhiều
gấp 19 lần so với hô hấp kò khí
+Vì trong hô hấp hiếu khí nguyên liệu hô hấp
phân giải hoàn toàn đến CO2 và H2O.Hô hấp
kò khí,sản phẩm cuối cùng là C2H5OH hoặc
A.Lactic,còn tích luỹ năng lượng.


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO (tt)
 

•Nêu những biện pháp tạo điều
kiện cho SV hô hấp hiếu khí?
Các biện pháp đảm bảo cho môi
trường sống của SV,con người đầy
đủ O2 cung cấp cho hô hấp.
•Nguyên liệu hô hấp ngoài Glucôzơ
là nguyên liệu chủ yếu,còn có
những chất nào?
Prôtêin,lipit,axit Nuclêic.


TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO (tt)



Quan
III.QÚA TRÌNH PHÂN GIẢI CÁC
CHẤT
sát
sơ KHÁC:
đồ
hình
24.3,ne
âu quá
trình
phân
giải
prôtêi


III.QUÙA TRÌNH PHAÂN GIAÛI CAÙC CHAÁT
KHAÙC:
Lipit
Axit nucleic
Cacbohiđrat
Prôtêin
Axit amin

Đường 6C – 5C a.béo,glixêrol

Nucleotit

ATP
Axit piruvic
Axêtyl - CoA

Chu trình
Crep

-NH2

Vận
chuyển
Điện tử
O2

ADP+PATP

H20

(Phôtphorin
hóa)

CO2


• TIẾT 25. HÔ HẤP TẾ
BÀO (tt)


Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên
tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục
co được nữa?
Vì tế bào đã sử dụng hết O2 mà không
được cung cấp kòp nên tế bào bắt buộc
chuyển sang hô hấp kò khí tạo A.Lactic

và 1 lượng nhỏ ATP không đủ cho hoạt
động co cơ.Chính A.Lactic tạo ra từ hô
hấp kò khí là nguyên nhân làm cho tế
bào cơ không tiếp tục co được nữa.


Cảm ơn quý thầy cô và
các em học sinh,kính chúc
quý
thầy

sức
khoẻ,hạnh phúc,chúc các
em học sinh học giỏi !



×