Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 28. Chu kì tế bào và các hình thức phân bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 30 trang )

CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG
CỦA TẾ BÀO
Người biên dich :

TS Võ Văn Toàn
Đại học Quy Nhơn

Email :


Tế bào
• Là đơn vị sống nhỏ nhất
• Chỉ nhìn thấy dưới KHV


Sự phát hiện tế bào
• Robert Hooke (giữa TK 17)
– Quan sát mãnh nút bần
– Thấy một dãy các hộp trống
– Ông gọi là tế bào (cell)


Học thuyết tế bào
• (1839)Theodor Schwann & Matthias Schleiden
“ Tất cả các cơ thể sống được cấu tạo từ tế bào”
• (50 năm sau) Rudolf Virchow
“Tất cả các tế bào tạo ra từ tế bào”


Các nguyên lý của thuyết tế bào
• Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo


từ tế bào
• Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng
nhỏ nhất của tất cả các cơ thể sống
• Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào
mẹ


Kích thước tế bào


Tế bào có tỷ lệ giữa diện tích bề
mặt trên thể tích lớn


Đặc điểm của tất cả tế bào





Có màng bao bên ngoài
Chất nguyên sinh – ở dạng nửa lỏng
Các bào quan – có chức năng riêng biệt
Kiểm soát chung bởi ADN


Phân loại tế bào
• Tế bào có nhân sơ
(Prokaryotic)
• Tế bào có nhân thực

(Eukaryotic)


Tế bào có nhân sơ (tiền nhân)
• Là tế bào đầu tiên trên quả đất
• Dạng tế bào của vi khuẩn và Archaea


Tế bào có nhân sơ (tiền nhân)
• Không có màng nhân
• Có Nucleoid là vùng chứa ADN
• Các cơ quan tử không có màng


Tế bào động vật điển hình


Tế bào có nhân thật
• Có màng nhân
• Bao gồm nấm, động vật nguyên
sinh, thực vật và động vật
• Có nhiều bào quan

Protozoa


Tế bào thực vật điển hình


Các bào quan

• Là bộ phận của tế bào
• Có hai loại :
– Có nguồn gốc từ màng
– Vi khuẩn là một bào quan


Vi khuẩn giống như bào quan
• Nguồn gốc từ VK cộng sinh
• Kết hợp từ thời kỳ nguyên thủy
• Lý thuyết nội cộng sinh
– Tiến hóa của tế bào hiện nay từ tế bào
và sự cộng sinh với vi khuẩn


Màng sinh chất
• Bao bọc tế bào
• Gồm lớp photpholipit kép và protein


Phospholipid
• Phân cực
– Đầu ưa nước
– Đuôi ghét nước

• Tương tác với nước


Chuyển động qua màng sinh chất
• Một vài phân tử có thể chuyển động tự do
– Nước, CO2 , NH3, Oxygen


• Chất mang protein vận chuyển một số phân tử
– Các Protein gắn vào lớp lipit kép
– Mô hình khảm lỏng mô tả tính lỏng của lớp lipit kép
với các protein



Protein màng
1. Tạo kênh hoặc chất vận chuyển
– Vận chuyển các phân tử theo một chiều

2. Là các cơ quan thụ cảm
– Nhận biết các chất hóa học, hoocmon


Protein màng
3. Glycoprotein
– Nhận dạng loại tế bào

4. Các Enzyme
– Xúc tác tạo ra các chất


Thành tế bào
• Có ở thực vật, nấm và protist
• Bên ngoài màng sinh chất


Các loại thành tế bào khác nhau

• Thực vật – Đa số là cellulose
• Nấm – gồm chitin


Tế bào chất
• Dung dịch nửa lỏng chứa các bào quan
• Thành phần của tế bào chất





Gồm các sợi và tơ nối liền nhau
Dạng lỏng = cytosol
Các bào quan
Các chất hòa tan, ion…


×