Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 46. Khái niệm về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.46 KB, 19 trang )

Thao gi¶ng
m«n

Ng­êi­thùc­hiÖn:

HuyÒn

Sinh häc
10

V ò ThÞ Thu


Mục tiêu bài học

-Nêu 1 số ví dụ về bệnh truyền nhiễm. Trình
bày khái niệm, cơ chế và phân biệt bệnh
truyền nhiễm, miễn dịch, các loại miễn dịch
và interferôn
- Mô tả phơng thức lây truyền, từ đó đề xuất
cách phòng tránh
- Xác định đợc nguyên nhân của các loại dịch
bệnh, từ đó có ý thức và phơng pháp thực
hiện, các biện pháp vệ sinh phòng chống dịch
bệnh


I. KháI niệm về bệnh truyền
nhiễm
1. Khái niệm


Bệnh truyền nhiễm là
bệnh có thể lây truyền từ
cá thể
nàycósang
cá thể
Mỗi
loại virút
cách lây
truyền riêng
- khác.
Tác nhân gây bệnh:
Do vi khuẩn, virút, nấm,
Bệnh thuỷ
động vật nguyên sinh
đậu
- Điều kiện gây
bênh:
+ Độc lực ( tức là khả năng gây
bệnh)
+ Số lợng nhiễm đủ
lớn
+ Con đờng xâm nhập
thích hợp

Do siêu vi trùng Herpes var


I. Kh¸I niÖm vÒ bÖnh truyÒn
nhiÔm
1. Kh¸i niÖm


2. Ph¬ng thøc l©y truyÒn vµ c¸ch phßng
tr¸nh


I. KháI niệm về bệnh truyền
nhiễm
1. Khái niệm

2. Phơng thức lây truyền và cách phòng
tránh
- Lây truyền theo đờng hô hấp ( lao, cúm, thơng
hàn.
- Lây truyền theo đờng tiêu hoá ( tả,lị,ngộ độc thực
phẩm)
- Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp ( qua da và niêm mạc
tổn thơng, qua vét cắn của động vật và côn trùng, qua
đờng tình dục): bệnh dại, uốn ván, sởi, đậu mùa, sởi,
AIDS,..
- Truyền từ mẹ sang thai nhi ( Khi sinh nở hoặc qua
sữa mẹ)


NÊm da
Hac lao (lac)
vi nấm cạn thuộc nhãm
dermatophytes

BÖnh Z«na


BÖnh sëi

BÖnh quai bÞ

Bệnh AIDS


Bằng sự hiểu biết của mình. Em hãy lấy một số ví dụ về các
bệnh truyền nhiễm theo các con đờng trên và đề xuất các
phòng tránh
Tên bệnh
và VSV
gây bệnh

Triệu chứng và tác
hại

Phơng thức lây
nhiễm

Cách phòng tránh


Tên bệnh
và VSV gây
bệnh

Triệu chứng và tác
hại


1. Bệnh
cúm do
(virút
cúm)

Sốt, nhức đầu, sổ Qua đờng hô hấp
mũi, khó thở, ho(
có thể biến chứng
thành viêm phổi)

Cách li ngừa bệnh

Nôn, đi ngoài kéo
dài, mất nớc

Qua ăn uống ( tiêu
hoá)

Vệ sinh ăn uống

Vàng da, sng gan
có sơ gan

Lây truyền qua đ
ờng máu, qua
quan hệ tình dục,
từ mẹ sang con

Thực hiện truyền
máu an toàn.Không

tiêm chích may
tuý, quan hệ tình
dục an toàn

Sốt cao >380, , ho,
khó thở, đau đầu

Lây qua đờng hô
hấp.
Tiếp xúc với các đồ
vật dính virút Sars
của ngời bị bệnh

Đeo khẩu trang
Tránh tiếp xúc trực
tiếp với nguồn
bệnh

Tuỳ theo vết cắn,
gần hay xa TW

Do bị chó dại cắn

-Tiêm phòng cho
chó

2. Tả, lị
( do vi
khuẩn)
Bệnh Viêm

gan B
( Virút HBV)
Bệnh Sars
( Hội chứng
hô hấp cấp
tính nặng)

( virút Sars)

Phơng thức lây
nhiễm

Cách phòng tránh


* Biện pháp phòng tránh bệnh truyền
nhiễm

- Đối với bệnh lây qua đờng hô hấp: Đeo khẩu trang, cách li
với ngời bệnh
- Lây qua đờng tiêu hoá: Ăn uống vệ sinh, ăn chín uống
sôI, ăn thực phẩm sạch
- Đối với bệnh tiếp xúc qua da và niêm mạc da bị
tổn thơng: Phòng chống bằng cách tiêm vacxin
phòng cho ngời và gia súc.


3. Các bệnh truyền nhiễm thờng gặp ở virút
Ví Dụ :
Động

vật

Bệnh bò điên

Bệnh tụ huyết trùng

Bệnh lở mồm long móng
ở lợn

Bệnh cúm gà


Nớc và thức ăn
ô nhiễm

Hệ thống
Tiêu hoá

Nhiễm trùng qua Truyền bệnh qua
đờng sinh dục
những giọt
bệnh phẩm
Hệ thống
Hô hấp

Hệ thốngSD
và tiết niệu

Tiếp xúc
trực tiếp


Da

Các tuyến bảo vệ thứ nhất ( Da và màng nhầy)
Rất ít VSV gây bệnh vợt qua

Vợt qua
Tuyến bảo
Vệ thứ nhất

Các tuyến bảo vệ thứ 2 ( Các yếu tố miễn dịch không đặc hiệu)

Các phản ứng miễn dịch
không đặc hiệu
- Viêm
- Thực bào
- Gây sốt
- Sinh interferôn
Tuyến bảo vệ thứ 3 ( Các phản ứng miễn dịch đặc hiệu)

Tạo các kháng thể
Kháng thể cố định ( Từ các TB lymphô
Dịch thể ( Từ các tế bào lymphô B)
Tóm tắt các cơ chế bảo vệ chống lại bệnh tật của cơ thể


I. KháI niệm về bệnh truyền
nhiễm
II. Miễn dịch


1.Khái niệm
Kháng
nguyên:

Kháng
thể:

Là chất lạ khi đa vào cơ thể có khả năng kích
thích cơ thể tổng hợp chất đáp ứng miễn dịch (
Tức là hình thành kháng thể) VD: Kháng nguyên
virút, vi khuẩn
- Là các prôtêin đợc cơ thể sản xuất ra có khả năng
liên kết đặc hiệu với kháng nguyên đã kích thích
sinh nó, làm cho kháng nguyên không hoạt động đợc

Miễn dịch: là tổng hợp các phản ứng của cơ thể nhằm
chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh.
2. Các loại miễn
dịch
Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch không đặc hiệu và
miễn dịch đặc hiệu


Ph©n biÖt miÔn dÞch ®Æc hiÖu vµ miÔn dÞch kh«ng
®Æc hiÖu
MiÔn dÞch kh«ng
®Æc hiÖu
§iÒu kiÖn
®Ó cã
miÔn

dÞch

§Æc ®iÓm

T¸c dông

MiÔn dÞch ®Æc hiÖu

MiÔn dÞch dÞch
thÓ

MiÔn dÞch tÕ bµo


2. Các loại miễn
dịch

Miễn dịch không
đặc hiệu

Điều kiện
để có
miễn
dịch

Đặc điểm

Miễn dịch đặc hiệu

- Mang tính bẩm Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập

sinh
- Không cần phải Miễn dịch dịch
Miễn dịch tế bào
tiếp xúc trớc với
thể
kháng nguyên
-Gồm các yếu tố bảo
vệ tự nhiên: Da,
dịch tiết cơ thể,
lông rung của niêm
mạc, đại thực bào,
bạch
cầu
trung
tính

-Miễn dịch do sự
tham gia của các
kháng thể nằm
trong các dịch
thể( máu, dịch
bạch huyết, dịch
não tuỷ, dịch
màng phổi) do
các
tế
bào
lymphô T tiết ra

- Miễn dịch có sự

tham gia của tế
bào lymphô T độc.
Các tế bào này
mang kháng thể
tham gia vào chức
năng bảo vệ cơ
thể

-Ngăn cản không cho - Làm nhiệm vụ
VSV xâm nhập vào ngng kết bao bọc
cơ thể
các loại virút, VSV
gây bệnh, lắng

Tiết các loại prô têin
làm tan tế bào bị
nhiễm
độc

ngăn cản sự nhân


I. KháI niệm về bệnh truyền
nhiễm
II. Miễn dịch

III- INTERFÊRÔN
(1.
IFN)
Khái niệm

Là những prôtêin đặc hiệu xuất hiện trong tế bào
bị nhiễm virút. Nó có khả năng chống lại virút, chống
tế bào ung th và tăng khả năng miễn dịch.
2. Vai trò và tính chất của
INTERFERÔN
-Có bản Chất( IFN)
là các prôtêin khối lợng phân tử
lớn
- Bền vững trớc nhiều loại Enzim ( trừ prôtêaza), chịu đợc PH,
axít, nhệt độ cao ( 560C vẫn giữ đợc hoạt tính)
- Có tác dụng không đặc hiệu với virút có nghĩa là có thể
kìm hãm sự nhân lên của bất kì virút nào
- Có tính đặc hiệu loài: Chỉ có tác dụng với tế bào của loài
này nhờ cơ chế Enzim trong 1 thời gian ngắn chứ không thể
bảo vệ tế bào của loài khác:


Nội dung cần ghi
nhớ
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thể lây truyền từ cá
thể này sag cá thể khác. Mỗi loại VSV có một cách lây
truyền riêng
- Miễn dịch là tổng hợp các phản ứng của cơ thể nhằm
chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh.
Miễn dịch gồm có miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch
không đặc hiệu.
- Interferôn là những prôtêin đặc biệt xuất hiện trong tế
bào bị nhiễm virút. Nó có khả năng chống lại virút, chống
tế bào ung th và tăng khả năng miễn dịch



Củng cố
1
2

C á

P X

í H

3
4

M I ễ N D
V I

5
6
7

C H

ầ N
R ú T T R ị
P H A G Ơ
T H ự C B à O
Đ

8

9
1
1
0
0
1
1
1
2

T


7chữ:
chữ:
Tên
của
một
loại
miễn
dịc
8
chữ:

một
chất
cócủa
bản
chấ



79Có
chữ:

7

chữ:
Từ
một
để
Loại
gọi
hoạt
vi
một
động
khuẩn
loại
tiết
virut
bạch
ra
khô

3
chữ:
Tác
nhân
gây
bệnh


11
chữ:
Chất
khi
xâm
nhập
vào
tế

7
chữ:
Từ
để
chỉ
hiện
t
ợng
6
Tên
của
vỏ
bọc
đ
ợc

8

chữ:
5

chữ:
khả
Đây
năng

của
một

loại
thể
virút
chốn
xảy
ra

khi
7
chữ:

kháng
Lần
đầu
nguyên
tiên
xâm
virut
nhậ

prôtêin
đ

ợcgiảm
tế
bào
tiết
ra
khi


chất
lớp
đ
vỏ
a
kháng
các
ngoài
visinh
sinh
khuẩn
bao
trong
bọc
vào
quá

trong
trình
chỉ

hội

chứng
suy
miễn
dịch
mắ

tác
dụng
kích
thích
tế
bào
sản
xu
virut

nhân
lên

cấu
bằng
Prôởdịch
têin
của
virút
lại
các

sinh
táchiện

nhân
trên
vi
gây
khuẩn
đ
gồm
ợctạo
phát

miễn
loại
cây
tếbệnh
bào
này
kháng
nguyên
xâm
nhập
tế
lớp
sống
bào
vỏ
capxít
của
bạch

cầu

phải

ng
ời
ravàkháng
thể
chống
lại

làm
tandịch
tế bào
chủ
miễn
dịch
thể
I V

S

ặ C H I

ệ U

K H á N G T H ể
I N H T A N
T H U ố C L á

X ạ


K H U ẩ N

K H á

N G N G U Y Ê N


Bµi tËp vÒ nhµ: Tr¶ lêi
c¸c c©u hái 1,2,3,4,5
SGK trang 157




×