Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 10. Phong trào đấu tranh của công nhân nửa đầu thế kỉ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 27 trang )

Bµi 10:

(S¸ch GK n©ng cao-líp 11)

Gi¸o viªn: Lª Ngäc LuyÕn
Trêng THPT HËu Léc I - HËu Léc-Thanh Ho¸





1. Sù ra ®êi vµ t×nh c¶nh cña giai cÊp v«
s¶n c«ng nghiÖp
a. Sù ra ®êi cña giai cÊp c«ng nh©n

Nªu
nguyªn
nh©n ra
®êi giai
cÊp c«ng
nh©n?

- Sù ph¸t triÓn cña
CNTB dÉn ®Õn
sù ra ®êi cña giai
cÊp t s¶n vµ v« s¶n.
+ Nguån gèc cña
giai cÊp c«ng nh©n
- N«ng d©n mÊt ruéng
®Êt ®i lµm thuª, thî
thñ c«ng bÞ ph¸ s¶n…


§Õn nöa cuèi TK 18 giai
CÊp VSCN ra ®êi


Sự xuất hiện giai cấp công
nhân Việt nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX nh thế nào?Có
gì khác biệt?

Trong 2 cuộc khai thác thuộc địa lần 1(1898-1914) và lần 2(1919-1933
VN giai cấp công nhân ra đời và phát triển mạnh trong và sau cuộc khai
địa lần 2.Sau khi pháp xâm lợc xong VN (1884). Pháp tiến hành tiến tri
thác bóc lột thuộc địa, chúng tiến hành cớp đoạt ruộng đất của nông
ân xây dựng nhà máy hầm mỏ xí nghiệp.Điềuđó đã làm cho một lực lợ
ND không nhỏ bị mất đất, dẫn tới không còn t liệu sản xuất,
uộc họ phải vào lao động trong các nhà máy,hầm mỏ, xí nghiệp, trở thà
i cấp công nhân. Nh vậy có thể nói giai cấp công nhân VN hoàn toàn
thân từ giai cấp nông dân nên có tính triệt để cách mạng.


b. Đời sống của giai cấp công nhân.
Đời sống của giai cấp vô
sản
nửa đầu thế kỷ XIX nh thế
nào?
-Không có đủ t liệu sản xuất, làm thuê
bán sức lao động của mình.

Lao động vất vả, đồng lơng chết đói, điều kiện
ăn ở tồi tàn, lại luộn bị đe doạ, đánh đập, sa thải.




Họ làm việc trong các xởng mà độ nóng
lạnh quá mức, không khí luôn ngạt thở
và ẩm ớt, đầy bụi môi trờng bị ô nhiễm
nặngVì vậy trẻ em và nữ công nhân
xanh xao, gầy còm.Hình minh hoạ các
em nhỏ làm việc nặng nhọc trong các
hầm mỏ, phải đẩy những chiếc xe to,
chứa đầy ắp than trong không khí
nóng bức, nên thờng mắc các bệnh đau
xơng sống, chân vòng kiềng, sng khớp,
thân thể phát triền không đều.Tuổi
thọ của
họtkhông
Vì sao
bản lại quá 40.Trích trong
cuốnthTình
ờng dùngcảnh
sức giai cấp công nhân
động
làm
Anhlao
của
Ăng-ghen
thuê công nhân
nữ và trẻ em?



Nguyªn nh©n
cña t×nh tr¹ng
trªn lµ g×?

-Do giai cÊp t s¶n bãc
lét rÊt nÆng nÒ.


-

Thái độ của giai cấp
công nhân nh thế
nào khi bị áp bức bóc
lột?

Mâu thuẫn của công nhân và
t sản ngày càng gay gắt dẫn
đến các cuộc đấu tranh của
giai cấp công nhân.


2. Phong trào đấu tranh của công nhân
trong nửa đầu thế kỷ XIX.
Vì sao?

Nêu những
hình thức
đấu tranh
buổi đầu?


-Lúc đầu đập phá máy móc
và đốt phá công xởng


-Hạn chế: Nhầm tờng máy móc là
kẻ thù, đấu tranh mang tính tự phát.
Tác dụng: Phá hoại cơ sở vật chất của kẻ thù, tích luỹ
thêm kinh nghiệm đấu tranh,
thành lập tổ chức công đoàn.
-Về sau: Qua thực tiễn đấu tranh giai
cấp vô sản Nhận thấy giai cấp t sản là kẻ bóc lột.


- Giáo viên tiến hành cho lớp thảo Luận
nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm

+ Nhóm 2: Tìm hiểu phong
+ Nhóm1: Tìm hiểu phong
trào đấu tranh của giai
ào đấu tranh của công nhân Pháp.
cấp công nhân Anh.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu phong
+ Nhóm 4: Kết quả, nguyên
trào đấu tranh của giai
nhân thất bại, ý nghĩa lịch s
cấp công nhân Đức.




- ở Pháp: + Năm 1831, công nhân Li-ông khởi nghĩa
vũ trang, đòi tăng lơng giảm giờ làm
+ Năm 1834 công nhân Li- ông khởi nghĩa
vũ trang ,thiết lập chế độ cộng hoà.
-ở Anh: Từ 1836 đến 1848: Phong trào hiến chơng
- ở Đức: Năm 1844 công nhân vùng Sơ-lê-din khởi
nghĩa vũ trang


Công nhân và nhân dân lao động họp mít tin rồi cử
đại biểu đa th thỉnh nguyện lên nghị viện. Họ tuyên
bố cuộc biểu tình xuống đờng của quần chúng không
có vũ trang mà chỉ để bày tỏ tinh thần đạo nghĩa của
mình. Nhìn vào hình vẽ chúng ta thấy những
chiếc xe ngựa trở những chiếc hòm đa các
chữ ký vào bản thỉnh nguyện. Cuộc đa
th 10/4/1848 cvó khoảng 5 triệu chữ ký của 5
triệu ngời. Dọc đờng có đông đảo ngời
đứng xem, bày tỏ thái độ đồng tình phấn khởi.


Kết quả n
h thế nào
?

Nguyên nh
ân thất b
ại?

ử?

s
h
c
lị
a
ĩ
h
ỷ ng

Đều thất bại

+ Thiếu sự lãnh đạo
đúng đắn
+ Cha có đờng lối rõ
ràng

+ Đánh dấu sự trởng
thành của giai cấp
công nhân
+ Tạo tiền đè cho sự ra
đời của CNXH khoa
học.


3. Chủ nghĩa xã hội không tởng
a. Hoàn cảnh:
+ cuối thế kỷ XIX.
_ Chủ nghĩa t bản đã
hoàn thành CMTS
_ CNTB đã trở thành một

hệ thống thế giới
_ CNTB với mặt trái của nó
bóc lột tàn nhẫn những
ngời lao động
_ Những ngời t sản tiến
bộ thông cảm với nỗi
khổ của ngời lao động,
mong muốn xây dựng
một xã hội tốt đẹp

n
à
ho r a
u
Nê ảnh hủ
ã
c
c
ời a x
đ hĩ i
c
ng hộ họ
oa ng
h
k hô ?
k ng
tở


b.Các nhà CNXH không tởng:

+ Xanh-xi-mông(1760-1825)
Sinh ra tại Pháp, trong một
gia đình quý tộc. Học vấn
uyên bác, có t tởng
Tiến bộ, ngời đề xớng
CNXH khôngTởng đầu tiên.

Ông chủ trơng động lực
phát triển của lịch sử là
kiến thức khoa học,đạo
đức và tôn giáo. Ông chủ
trơng xây dựng một XH
tồn tại chếđộ t hữu,
vô sản và t sản chung
Sống hoà bình với nhau


+ Phu-ri-ê: (1772-1837)

Sinh ra tại Pháp, trong một
Gia đình nhà buôn lớn. Lúc
trẻ cũng làm nghề buôn. Tuy
chỉ học hết bậc tiểu học nhng
do tự học ông có trình độ ngiên
Cứu về kinh tế, chính trị, xã hội
Mang tầm cỡ lớn. Sau cuộc khởi
nghĩa Li-ông 1834 học thuyết của
ông đợc hình thành. Ông phê phán
Mạnh mẽ chế độ TBCN, vạch kế hoạch
Xây dựng một xã hội phát huy mọi khả

Năng của con ngời.Ông cho rằng
Xã hội tơng lai, lao động là nghĩa
Vụ, là nguồn vui và là nhu
Cầu của tất cả mọi
Ngời, không có
Ai ăn bám.


+ Ô-Oen: (1771-1858)

Sinh trởng ở New Town thuộc Anh,
Trong một gia đình thợ thủ công bình
Thờng. Cuộc cách mạng công nghiệp
Anh có ảnh hởng lớn đến ông. Sau
Khi học dở dang ở bậc trung học, ông
Kinh doanh vải vóc, sau đó mở xởng
dệt và nghiên cứu kinh tế, chính trị.
Ông chủ trơng cải thiện đời sống
Của công nhân trong khuôn khổ chế
độ t bản. Ông chủ trơng xoá bỏ
T hữu giai cấp, sự bóc lột bằng con
đờng hợp tác giúp đỡ nhau.Chủ
trơng của ông là không tởng.


Néi dung chÝnh cña CNXH kh«ng t
ëng.
Phª ph¸n x· héi sÊu sa.
X©y dùng mét x· héi míi c«ng
b»ng b×nh ®¼ng

Phñ nhËn ®Êu tranh giai cÊp cña
c«ng nh©n


Tích cực?

Hạn chế?

a?
ĩ
h
g
n
ý

nhận thức đợc mặt trái
của xã hội TB là bóc lột ng
ời lao động.
Phê phán sâu sắc
XHTB và dự đoán tơng lai.

Không vạch ra đợc lối thoát, khô
giải thích đợc bản chất của chếđộ đó
Không thấy đợc vai trò sức mạnh
của giai cấp công nhân

Là t tởng tiến bộ trong
xã hội lúc đó.
Là tiền đề cho sự ra
đời CNXHKH.



Chủ nghĩa xã hội không tởng là:

Học thuyết xây dựng một XHCN trong chế độ TBCN,tố cáo
mạnh mẽ việc bóc lột TBCN, nhng không đề ra con đờng
đấu tranh đúng để giải phóng giai cấp công nhân
và nhân dân lao động. Họ chỉ dừng lại ở một ớc
mơ, một xã hội mới tốt đẹp, công bằng hơn. Cuôc
sống không có nghèo khổ, không có chiến tranh.
Họ chỉ tuên truyền, cổ động mà không tổ chức
đấu tranh. Chủ trơng này chỉ mang tính
không tởng, không thể thực hiện đợc,
khi mà chế độ t bản vẫn còn thống trị.


×