Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 19. Khí áp và gió trên Trái Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 17 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN: ĐỊA LÍ
LỚP: 6A2

GIÁO SINH: HOÀNG THỊ LAN
MAI


KIỂM TRA BÀI CŨ
Thời tiết là gì? Khí hậu là gì?
Thời tiết khác khí hậu như thế nào?
TRẢ LỜI
Thời tiết: là sự biểu hiện các
hiện tượng khí tượng ở 1 địa
phương trong thời gian ngắn
nhất định.
Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình
hình thời tiết ở 1 địa phương trong thời
gian dài và trở thành quy luật.
Khác nhau: thời tiết là tình trạng
khí quyển trong thời gian ngắn,
khí hậu là tình trạng thời tiết
trong thời gian dài.


TiẾT 24 - BÀI 19


1. KHÍ ÁP, CÁC ĐAI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT
a, Khí áp


Sức nén của không
khí

Vì khí
Dựa Có.
vào SGK
và quyển
cho biết:rất dày nên trọng lượng
củakhínócócũng
ra 1 sức ép rất lớn lên bề
không
trọng tạo
lượng
hay không? Vì sao?
mặt Trái Đất.
Bề mặt Trái Đất

Khí áp là gì?

Khí áp


1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất:
a. Khí áp:
- Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
- Khí áp trung bình chuẩn là 760mm thủy ngân.


b, Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

1,Khí áp trên bề mặt Trái Đất phân bố như thế nào?
=> Phân bố khác nhau
2, Có mấy đai áp thấp? Ở những
vĩ độ nào?
=> 3 đai: ở xích đạo, và ở
khoảng 60 độ vĩ Bắc và Nam
3, Có mấy đai áp cao? Ở
những vĩ độ nào?
=> 4 đai: 2 đai ở vĩ tuyến
30 độ Bắc Nam và 2 đai ở
cực Bắc và Nam


b, Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất

- Các đai áp thấp: ở xích đạo, và
khoảng vĩ tuyến 600B và 600N.
- Các đai áp cao: ở khoảng vĩ tuyến
300B, 300N và hai vùng cực.


MỘT SỐ KHU ÁP CAO VÀ ÁP THẤP TRÊN TRÁI ĐẤT


1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất:
2. Gió và các hoàn lưu khí
quyển:

Nguyên nhân
nào sinh ra

gió?

Do sự
chênh lệch
khí áp giữa
khu áp cao
và khu áp
thấp


a. Gió:
Là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí
áp cao về nơi có khí áp thấp.
Sự chênh lệch giữa khí áp
cao và khí áp thấp càng lớn
thì gió càng mạnh hay yếu?
+ Độ chênh áp suất giữa 2 vùng càng lớn => dòng không
khí càng mạnh=> gió càng to
+ Độ chênh áp suất nhỏ=> không khí vận chuyển chậm=>
gió càng yếu


a, Gió

LàGió
loại
gió
Tín

hệ

thống
gió
thổi
từ
2 cực
Phong
Là loại
gió thổi
Hãy
kể
tên
thổi
vòng
tròn.
Do
về
khu
áp

gió
thổi
từ
áp
từ áp cao chí
sự
chuyển
động
Gió
Gió
Tây

Đông
ôn
cực
đới
các
loại
gió
cao
chí
tuyến

Gió
Tây
ôn
thấp

tuyến
tuyến
về
khu
áp
Hoàn
lưu
khí
quyển
Gió của
Tín phong

gì?
không

khí
2thấp
bánở
cầu
về
đai
đới
khoảng



gì?
gì?
60
hai
cực
chính
trên

gì?
giữa
các
đaiđạo
khí
áp
thấp
xích
độbán
60 ởcầu
hai có

bán
Đất?
áp Trái
cao

áp thấp
Giócầu
Đông
lệch
hướng
về
tạo
thành.
cực
phía Tây.


b,Hoàn lưu khí quyển
- Là hệ thống gió thổi vòng tròn. Do sự
chuyển động của không khí giữa các đai
khí áp cao và áp thấp tạo thành.
- Có 3 loại gió thường xuyên thổi trên
Trái Đất là:
+ gió Tín phong
+ gió Tây ôn đới
+ gió Đông cực


Cần ghi nhớ:
- Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.

Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các
đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến cực.
- Gió là sự chuyển động của không khí từ các khu
có khí áp cao về khu khí áp thấp.
- Tín phong và gió Tây ôn đới là các loại gió thổi
thường xuyên trên Trái Đất.. Chúng tạo thành 2
hoàn lưu quan trọng nhất trên Trái Đất.


Dụng cụ đo khí áp.

Khí áp kế kim
loại

Khí áp kế thủy ngân.


Gió là gì?

Gió là gì?

Nhận xét hướng chuyển động của không



Nhiệm vụ về nhà







Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3,4 cuối bài SGK
trang 60.
Tầm quan trọng của thành phần hơi nước trong
khí quyển.
Ở địa phương mưa nhiều vào các tháng nào?



×