Những hình ảnh dưới đây là biểu tượng của nước nào?
Bài 8. NHẬT
BẢN
Diện tích: 377.835km2
Lược đồ Nhật Bản
Dân số: 127.5 triệu
người (6/2006)
Bài 8. NHẬT
BẢN
I. Nhật Bản 1945-1952.
Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma ngày 6/8/1945
Hi-rô-si-ma sau thảm hoạ ném bom nguyên tử tháng 8/1945
Ngoại trưởng Nhật Bản Mamoru Shigemitsu ký văn kiện Nhật Bản đầu hàng trên tàu USS Missouri với sự giám sát của tướng Richard
K. Sutherland, 2 tháng 9, 1945
ĐỌC TƯ LIỆU
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản mất hết thuộc đòa, 13
triệu người thất nghiệp, 22 triệu người không có nhà ở,
lương thực, hàng tiêu dùng thiếu thốn, dân chúng thường
xuyên bò đói, trong các thành phố mỗi người dân chỉ ăn
1000 calo/ngày. Sản xuất công nghiệp 8/1945 chỉ còn 10% so
với trước chiến tranh. Lạm phát với tốc độ phi mã, kéo dài
từ năm1945 – 1949 tổng cộng tăng 8000%. Kinh tế bò tàn phá
nặng nề: 34% máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển bò phá
hủy.
( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới)
Bài 8. NHẬT
BẢN
I- Nhật Bản 1945-1952
- Khó khăn: bại trận, kinh tế bị tàn phá, bị Mĩ chiếm đóng.
- Kinh tế: 3 cải cách lớn
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hóa lao động
→ 1950-1951 kinh tế phục hồi
- Đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ, kí Hiệp ước an ninh
Mĩ-Nhật(1951)
Bài 8. NHẬT
BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
* Kinh tế:
- 1952-1960, kinh tế phát triển nhanh
- 1960-1973, phát triển thần kì→1 trong 3 trung tâm kinh tế
tài chính thế giới.
Lĩnh vực
Năm
Số liệu
1950
20 tỉ USD ( bằng 1/17 Mĩ )
1968
183 tỉ USD ( bằng 1/5 Mĩ )
1990
23.796 USD (vượt Mĩ)
Tổng sản phẩm quốc dân
Thu nhập bình quân theo
đầu người
1950-1960
Tăng 15%
1961-1970
Tăng 13.5%
Công nghiệp
Nông nghiệp
1967-1969
Đáp ứng > 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu thịt
sữa. Đánh cá đứng thứ 2 thế giới.
Bài 8. NHẬT
BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
* Khoa học-kĩ thuật:
- Coi trọng mua bằng phát minh sáng chế.
- Tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng.
NGƯỜI MÁY ASIMO ĐANG GIAO LƯU VỚI CÁC TRẺ EM MĨ
Một góc của thành phố Tôkiô sau chiến tranh
Thành phố Tôkiô trong những năm 70 của thế kỉ XX
THÀNH
THÀNH
PHỐ PHỐ
HIRÔSHIMA
NAGASAKI
NGÀY
NGÀY
NAYNAY
TÀU CAO TỐC SHINKANSEN (VIÊN ĐẠN)
CẦU Xe
SÊTÔchờ
ÔHASI
2 ĐẢO
SICÔCƯ
VÀ HÔNSU
DÀI 9,8 KM
đểNỐI
xuất
khẩu
ở cảng
Yokohama
Hệ thống đường sắt trên cao
NHÀ MÁY ĐIỆN HAT NHÂN
Trång trät theo ph¬ng ph¸p sinh häc: nhiÖt ®é, ®é Èm vµ ¸nh s¸ng
®Òu do m¸y tÝnh kiÓm so¸t
* Nguyên nhân phát triển:
Con người là vốn quý
Nhà nước
Những yếu tố thúc
đẩy kinh tế Nhật phát
triển? Yếu tố nào
Các công ti
quan
nhất?
Việttrọng
Nam học
tậpVì
sao?
được gì từ sự phát
KH-KT
triển của Nhật
Bản?
Chi phí quốc phòng
Viện trơ Mĩĩ
Bài 8. NHẬT
BẢN
II- Nhật Bản 1952-1973
1. Kinh tế, khoa học-kĩ thuật:
2.Đối ngoại:
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ
- 1956, bình thường quan hệ với Liên Xô, tham gia Liên hợp
quốc.
- Những năm 70, tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và
ASEAN
- Những năm 90, vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ, coi trọng
quan hệ với Tây Âu,mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả
các nước, chú trọng quan hệ với ĐNÁ.
Củng cố bài học
So sánh sự khác nhau giữa Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Nội dung
Tình hình sau chiến
tranh thế giới thứ hai
Những năm 70 của thế kỷ XX
Nước Mĩ
Nước Nhật Bản
Giàu mạnh nhất trong thế giới tư
Bị kiệt quệ và tàn phá nặng nề
bản.
bởi chiến tranh.
Kinh tế suy thoái tương đối.
Kinh tế phát triển đến mức “thần
kỳ”.
Đường lối đối ngoại
Đề ra chiến lược toàn cầu, mưu đồ
Đối ngoại mềm mỏng, tập
làm bá chủ thế giới.
trung phát triển kinh tế.