Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Bài 10. Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 38 trang )

Chào mừng cô và các
bạn đến với bài thuyết
trình của nhóm 2
Designer: Nguyễn Đức Duy
Support: Trương Thành Công
Cùng với sự cổ vũ động viên của
bạn Nguyễn Hoàng Hùng


KIỂM TRA BÀI CŨ


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Nêu nguyên nhân
hình thành đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá.
Câu 2. Trình bày các biện
pháp cải tạo và hướng sử
dụng đất xói mòn mạnh trơ
sỏi đá.


BÀI 10

BIỆN PHÁP CẢI TẠO
VÀ SỬ DỤNG



• Đất Mặn là loại đất có chưa
nhiều cation natri hấp phụ


trên bề mặt keo đất và trong
dung dịch đất



- Đất mặn được hình thành do nhiều yếu tố.
Ở nước ta đất mặn được hình thành do 2
nguyên nhân chính:
+ Nước biển tràn vào
+ Do ảnh hưởng của mạch nước ngầm. Về
mùa khô, muối hòa tan theo các mao quản
dẫn lên làm đất nhiễm mặn
- Ở nước ta đất mặn thường được hình
thành ở vùng đồng bằng ven biển


Hình thành đất mặn do ảnh
hưởng của mạch nước ngầm.
Na+
Na+
Mao
quản
Na+
Nước ngầm: Na+



Đặc điểm và tính chất của đất mặn
• Đất mặn có thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ
sét từ 50% -> 60%. Đất chặt, thấm nước

kém. Khi bị ướt đất dẻo dính. Khi bị khô
đất co lại nứt nẻ rắn chắc khó làm đất
• Đất chứa nhiều muối tan dưới dạng NaCl,
Na SO nên áp suất thẩm thấu của dung
dịch đất lớn làm a/h đến quá trình hút
nước và chất dinh dưỡng của cây
• Đất có p/ứ trung tính hoặc kiềm yếu
• Hoạt động của vi sinh vật đất yếu
2

4


CẢI TẠO ĐẤT MẶN:

Đ.điểm cần
được cải tạo

Biện pháp cải tạo

THẢO LUẬN NHÓM

- Nước biển
tràn vào.

(2 phút)

Tìm biện pháp cải tạo
- ChứaĐẤT
nhiềuMẶN phù hợp với

Na+. các đặc điểm của nó.


CẢI TẠO ĐẤT MẶN:

Na+



Na+

+ Ca2+



+

Phản ứng bón vôi
vào đất mặn.


SỬ DỤNG ĐẤT MẶN:


Mô hình lúa-tôm, lúa-cá đang dần
phát huy hiệu quả trên đất mặn


SỬ DỤNG ĐẤT MẶN:
Nuôi

Nuôi trồng
trồng
thuỷ
thuỷ sản
sản


SỬ DỤNG ĐẤT MẶN:

B
Bắtắttay
tayngay
ngay với
với
việc
việc trồng
trồngrừng!
rừng!



Đất phèn là loại đất hình
thành ở vùng đồng bằng
ven biển có nhiều xác
sinh vật chứa lưu huỳnh


Đất phèn gồm 2 loại:
1. Phèn hoạt động:
+ Phẩu diện đất có vết loang lổ

màu vàng rơm.(FeS2 bị oxi hoá tạo phèn sắt)
+ pH < 3.5
2. Phèn tiềm tàng:
+ Đất phèn bị úng nước .(FeS2 chưa bị oxi hoá)
+ pH: 6.0 – 7.0


Nguyên nhân hình thành
đất phèn :


Nguyên nhân hình thành đất
phèn :
Xác SV
chứa S

Phân
huỷ

+ Fe (trong

O2

phù sa)

S

FeS2
Yếm khí


(pyrit)

H2SO4
Thoáng khí

Tầng sinh
phèn

Làm
đất
chua


CẢI TẠO ĐẤT PHÈN

Nêu biện pháp cải tạo
loại ĐẤT PHÈN ?
Tác dụng từng biện
pháp?


CẢI TẠO ĐẤT PHÈN
Biện pháp cải tạo
1.
2.
3.
4.
5.

Tác dụng



CẢI TẠO ĐẤT PHÈN
Ca2+

H+


+ 2Ca(OH)2



+ H2O + Al(OH)3

Al3+

Phản ứng bón vôi cho đất phèn.


×