Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 13. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 23 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân Hóa học
TL: a) Đặc điểm : ( 6đ )
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất
dinh dưỡng cao, có thành phần, tỉ lệ chất dinh dưỡng ổn định.
-Phần lớn phân hóa học dễ hịa tan (trừ phân
lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
-Bón nhiều phân hóa học, bón liên tục nhiều
năm, đặc biệt là phân đạm, phân kali dễ làm cho đất hóa chua.
b) Cách sử dụng phân hóa học ( 4đ )
-Phân đạm, Kali: Bón thúc là chính, cũng có thể bón lót nhưng
phải bón với lượng nhỏ. Bón nhiều năm liên tục đất sẽ bị hóa
chua Cần bón vơi cải tạo đất.
-Phân lân: khó tan nên dùng để bón lót.
-Phân hỗn hợp NPK: dùng để bón lót hoặc bón thúc.
Bón phù hợp cho từng loại đất, từng loại cây trồng.


KIỂM TRA BÀI CŨ :
2. Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hữu cơ
TL: a) Đặc điểm : ( 6đ )
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đa lượng,
trung lượng đến vi lượng,nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
-Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng khơng
ổn định.
-Chất dinh dưỡng trong phân, cây không
sử dụng được ngay mà qua q trình khống hóa cây mới sử
dụng được  phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu quả chậm.
-Bón
b)hữu
Cáchcơsửliên


dụng
( 1đ )làm hại đất.
phân
tụcphân
nhiềuhữu
nămcơ:
khơng
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng
cần phải ủ cho hoai mục.
Khơng dùng phân hữu cơ để bón thúc vì đây là loại phân khó tan,
thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng thấp và không ổn định; nếu
sao
đểvàbón
làchất
chính?
bón Vì
thúc
sẽ phân
khơng hữu
cung cơ
cấpdùng
đầy đủ
kịplót
thời
dinh Bón
dưỡng cho
cây phát
thúctriển.
được không? (3đ )



Sự phụ thuộc về mặt dinh dưỡng của cây vào
hoạt động của VSV đất

Nitơ trong
khơng khí
chiếm tỉ lệ
80%

Phơt phat
Apatit

Vi khuẩn cố
định đạm
NH+
4
amơn
Vi khuẩn
amơn hóa

Chất hữu


Vi khuẩn
chuyển hóa
lân

NO3
nitrat
Vi khuẩn

Nitrat hóa

Rễ
cây

Lân
dễ tan


Bài 13
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT
PHÂN BĨN

Nội dung:
I. Ngun lí sản xuất phân vi
sinh vật
II. Một số loại phân vi sinh vật
thường dùng


I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
Em hãy nghiên cứu SGK, thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Thế nào là công nghệ vi sinh?
2. Các loại phân vi sinh vật thường
dùng trong nông, lâm nghiệp là
những loại nào?
3. Nêu nguyên lí sản xuất phân vi
sinh vật.



I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
1. Thế nào là công nghệ vi sinh?
Công nghệ vi sinh là công nghệ nghiên cứu, khai thác
hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản
phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội.
2. Các loại phân vi sinh vật thường dùng trong nông, lâm
nghiệp
là vật
những
loại nào?
Phân
vi sinh
thường
dùng : Phân vi sinh vật cố định
đạm, phân vi sinh chuyển hoá lân và phân vi sinh vật
phân giải chất hữu cơ.
3. Nêu nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
 Nguyên lí chung:


Ngun lí sản xuất phân vi sinh vật:

Phân lập VSV

Ni cấy

Trộn với chất nền

Đóng gói


Phân lập và nhân các chủng vi sinh vật đặc
hiệu,
đó trộn
đềuxuất
với phân
1 chấtvinền
Nêusau
ngun
lí sản
sinh. vật?


Dây chuyền sản xuất phân bón

Nghiền than bùn


Dây chuyền trộn phân


Dây chuyền đóng bao


Theo em trong sản xuất nơng, lâm nghiệp
có nên sử dụng phân VSV khơng? Giải
thích tại sao?
Nên, vì qua việc tìm hiểu về ngun lí sản xuất
phân VSV, thấy được sử dụng phân VSV vừa
không gây ô nhiễm môi trường vừa có tác dụng

cải tạo đất tốt hơn.


II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Trong sản xuất nơng, lâm nghiệp thường
những
loại vi
phân
Vi Sinh
Có dùng
3 loại
phân
sinh
vật:Vật nào?

Phân vi sinh vật
cố định đạm

Phân vi sinh vật
chuyển hóa lân

Phân vi sinh vật phân
giải chất hữu cơ


II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Nội dung
Khái
niệm


Phân vi sinh vật
cố định đạm
Chứa các vsv cố định
N, sống cộng sinh với
cây họ đậu, hoặc sống
hội sinh với cây lúa.

Phân vi sinh vật
chuyển hóa lân

Chứa các vsv chuyển hóa Chứa các vsv phân
lân hữu cơ lân vơ cơ
giải chất hữu cơ.
hoặc vsv chuyển hóa lân
khó tan lân dễ tan.

-Nitragin.
-Azogin.

-Photphobacterin.
Phân loại
-Phân lân hữu cơ
vi sinh
-Than
bùn.
-Than bùn.
Thành
-Vsv cố định đạm
-Vsv chuyển hóa lân
phần

(Rhizobium, Azotobacter)
-Bột photphorit
-Chất khống và
(Apatit) -Chất khống
ngun tố vi lượng.
và nguyên tố vi lượng.

Cách sử Tẩm hạt giống trước khi Tẩm hạt giống trước khi
gieo hoặc bón trực tiếp gieo hoặc bón trực tiếp
dụng
vào đất.

Phân vsv phân
giải chất hữu cơ

vào đất.

-Mana.
-Estrasol.
-Than bùn + xác TV.
-Vsv
phân giải chất
hữu cơ.
-Chất
khoáng và
- Bón trực tiếp vào
nguyên tố vi lượng.
đất.
–Trộn với phân
chuồng khi ủ.



Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu
và vi khuẩn Rhizobium

Vi khuẩn
Nốt sần

Rễ


Phân Nitragin dạng bột

Phân Azogin dạng nước


II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
1. Phân vi sinh vật cố định đạm
Theo em, có thể dùng Nitragin bón cho các cây trồng khơng
phải cây họ Đậu được khơng?Tại sao?
-Khơng thể sử dụng phân Nitragin bón cho cây trồng khác,
khơng phải cây họ đậu.
-Vì : VSV cố định đạm ở nốt sần có khả năng biến đổi nitơ tự
do thành NH3 khi có sắc tố màu hồng ở nốt sần cây họ đậu,
là quan hệ cộng sinh giữa 2 loài khác nhau: vsv cố định đạm
và tế bào rễ cây họ đậu. Vì vậy, bón Nitragin cho các cây
trồng khác không phải cây họ đậu không mang lại hiệu quả.
Ứng phó BĐKH: Các lồi sinh vật có mối quan hệ cộng
sinh, hội sinh... với nhau. Do vậy, cần nghiên cứu khai thác
tối đa các mối quan hệ có lợi cho sự phát triển của cây trồng

và làm giàu dinh dưỡng cho đất, cải tạo đất để sản xuất phân
bón vi sinh.


Phân photphobacterin

Phân lân hữu cơ vi sinh


II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
*

Ý nghĩa: Bón phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
vào đất có tác dụng thúc đẩy q trình phân hủy và
phân giải chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất
khoáng đơn giản để cây hấp thụ được.

Nêu ý nghĩa thực tế của việc bón phân vi sinh vật phân giải
*chất
Liên
thực tế: Nơng dân ta từ trước chưa có phân
hữuhệcơ?

này đã lợi dụng vai trò của VSV trong việc ủ phân
chuồng. Nhờ VSV có sẳn trong phân, khi ủ phân
chuồng mới hoai mục  Phân vsv phân giải chất hữu
cơ vừa bón trực tiếp vào đất, vừa trộn với phân chuồng
trước khi ủ phân.



Phân hữu cơ được tạo ra từ kỹ thuật chuyển hố sinh học
Từ phân gia súc

Từ xác bã khoai mì

Từ rác thải nhà bếp, nhà hàng

Từ phân gia cầm


Lồng ghép BĐKH: Tăng cường sản xuất và sử dụng các loại
phân bón vi sinh có lợi cho cây trồng và môi trường để hạn
chế tối đa việc sử dụng phân hóa học góp phần bảo vệ đất, giữ
cân bằng sinh thái, tạo ra các sản phẩm nông nghiệp sạch.

Cây rau và cây mía được bón phân hữu cơ vi sinh


Củng cố:
Bài tập 1: Hãy sắp xếp các loại phân sau vào các
nhóm phân trong bảng: Mana, Nitragin, Estrasol,
Photphobacterin, Azogin, Lân hữu cơ vi sinh.
–Hoàn thành phiếu học tập số 2
Phân vi sinh vật cố
định đạm

Phân vi sinh vật
chuyển hoá lân


Phân vi sinh vật
phân giải chất hữu


……….
Nitragin
……….................
Azogin
....…

Photphobacterin
………..
Lân
hữu cơ vi
…………………
sinh ……

…………………
Estrasol
….………..
Mana


Củng cố:
Bài tập 2: Lập bảng so sánh 2 loại phân VSV cố định
đạm và chuyển hóa lân?
Tiêu chí
so sánh
Tên loại phân
Thành phần


Cách sử dụng

Phân VSV
cố định đạm

Phân VSV
chyển hóa lân

Nitrazin, Azôgin.

Photphobacterin.
Lân hữu cơ vi sinh.

- Than bùn.
- VSV cố định đạm:
Rhizơbium,Azơtơbacter
- Chất khống, ngun
tố vi lượng.

- Than bùn .
-VSV chuyển hóa lân.
- Bột photphorit (apatit).
- Chất khống, ngun
tố vi lượng.

- Tẩm hạt giống

- Tẩm hạt giống trước
khi gieo.

- Bón trực tiếp vào đất.

trước khi gieo.
- Bón trực tiếp vào
đất.


DẶN DÒ:
- Học bài theo các câu hỏi sgk trang 43
-Soạn bài:
Sự khác nhau giữa phân photphobacterin và phân
lân hữu cơ vi sinh.
-Xem trước bài 15 –Điều kiện phát sinh, phát triển của
sâu, bệnh hại cây trồng / trang 47.



×