Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Bài 21. Trình bày cô đọng bằng bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.18 KB, 20 trang )

KiỂM TRA BÀI CŨ

Câu hỏi: Để thay đổi cách bố trí hình ảnh trên trang văn bản em thực hiện những bước
nào?

Trả lời: - Thực hiện các bước sau:
+ Nháy chuột trên hình để chọn hình ảnh đó.
+ Chọn lệnh Format/Picture …….. Hộp thoại Format Picture xuất hiện,
chọn trang Layout.
+ Chọn In line with text ( nằm trên vòng văn bản ) hoặc Square ( nằm
trên nền văn bản ) và nháy OK.


Bài 21:

TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG


Em có nhận xét gì về nội dung và cách trình bày của hai văn bản trên?

Họ và tên

Trần Thị Lan: Toán 8, Ngữ văn 7, Vật lý 6

Toán

Ngữ văn

Vật lý

Trần Thị Lan



8

7

6

Mai Kim Châu

7

9

8

Nguyễn Ngọc Hoa

6

7

7

Mai Kim Châu: Toán 7, Ngữ văn 9, Vật lý 8
Nguyễn Ngọc Hoa: Toán 6, Ngữ văn 7, Vật lý 7

Văn bản 1

Dài dòng, khó nhìn, dễ nhầm lẫn, khó so
sánh, không khoa học.


Văn bản 2

Cụ thể, rõ ràng, chính xác, dễ tra cứu, so
sánh, trình bày khoa học.


Em có nhận xét gì về nội dung và cách trình bày của 2 văn bản trên?

Văn bản 1

Văn bản 2

Tiết

Thứ 2: Tiết 1 : Chào cờ;
tiết 2 học Mỹ thuật; tiết 3,4
học Toán;

Thứ 2

Thứ 3

1

Chào cờ

Ngữ văn

2


Mỹ thuật

Địa lí

3

Toán

Nhạc

4

Toán

Sinh học

Thứ 3: Tiết 1 học Ngữ văn;
tiết 2 học Địa lí; tiết 3 học
Nhạc; tiết 4 học Sinh học

Ưu điểm
việc
trình
nộibày
dung
Ưucủa
điểm
của
việcbày

trình
nộidưới
dungdạng
dướibảng
dạnglà:
bảng?
- Cô đọng, dễ hiểu;
- Dễ so sánh.


? Trong thực tế thì các bạn thường thấy khi nào thì nội dung
văn bản được tạo bằng bảng?

- Thời khóa biểu

- Danh sách lớp
- Bảng điểm, v.v...


?Bảng là gì?
- Bảng là tập hợp gồm:

số dòng,

số cột và giao giữa số dòng và số cột
gọi là ô.


Bài 21


1

TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG

Tạo bảng

Để tạo bảng ta thực hiện như thế nào?

* Muốn tạo bảng ở vị trí nào đặt con trỏ soạn thảo ở vị
trí đó.
Cách 1:
- B1. Chọn nút lệnh Insert Table
trên thanh cơng cụ.

- B2. Nhấn giữ nút trái chuột và kéo thả để chọn số hàng,
số cột cho bảng rồi thả nút trái chuột.

Bảng gồm 3 hàng 4 cột

VD 1


Bài 21

1

TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG
Đặt con trỏ soạn thảo
5 cột


Tạo bảng

Ơ

* Đặt con trỏ soạn thảo vào ơ cần gõ nội dung.
* Di chuyển con trỏ soạn thảo bằng các phím mũi tên
trên bàn phím.

Bảng
Lưu
ý

mới tạo ra ta muốn

4 hàng

nhập nội dung cho các ơ
trong bảng ta làm thế nào?
Làm việc với nội dung văn bản trong các
ơ giống như với văn bản trên trang riêng
biệt.

VD


Baøi 21

1

Tạo bảng


TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG
Các em hãy nhận xét và
so sánh gì về 2 bảng sau?


Baøi 21

1

TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG

Tạo bảng

B1: Đưa con trỏ chuột vào biên dưới của cột hay hàng cần thay
đổi.

2

Thay đổi kích thước cột hay hàng

- Đưa con trỏ chuột vào đường biên của cột (hay hàng)

- Con trỏ có dạng

-

hoặc

Kéo chuột sang trái, phải


(hoặc lên, xuống).

B2: Kéo thả chuột lên trên để mở rộng hay xuống dưới để thu
hẹp độ cao của hàng.

VD

Thực hành


Tieát 61:

TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG

2.Thay đổi kích thước của cột, hàng.
Lưu ý: con trỏ có dạng:
a.

thay đổi độ rộng của cột.

b.

thay đổi độ cao của hàng.

c.

thay đổi kích thước bảng.



Tiết 61:

Trình bày cô đọng bằng bảng

3. Chèn thêm hàng hoặc cột:
a) Chèn hàng
Cách 1:
Đưa con trỏ soạn thảo sang bên phải
bảng (ngoài cột cuối cùng), nhấn ENTER

Con trỏ soạn thảo


Tiết 61:

Trình bày cô đọng bằng bảng

3. Chèn thêm hàng hoặc cột:
a) Chèn hàng

Cách 2:

1. Đưa con trỏ chuột vào một ô trong hàng
2. Lệnh Table/ Insert
+ Rows Above: Hàng trên
+ Rows Below: Hàng dưới



Tiết 61:


Trình bày cô đọng bằng bảng

3. Chèn thêm hàng hoặc cột:
b) Chèn cột
1. Đưa con trỏ chuột vào một ô trong cột
2. Lệnh Table/ Insert
+ Columns to the Left (Chèn cột vào bên trái)
+ Columns to the Right (Chèn cột vào bên phải)


Tiết 61:

Trình bày cô đọng bằng bảng

4. Xóa hàng, cột hoặc bảng:
Chú ý: Đưa con trỏ chuột vào một ô trong cột hoặc hàng cần xoá
a) Xoá hàng:

b) Xoá cột:
c) Xoá bảng:

Table/ Delete/ Rows

Table/ Delete/ Columns
Table/ Delete/ Table


Baøi 21


TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG

?

BÀI TẬP
Câu 2: Nút lệnh nào sau đây dùng để tạo biểu đồ?

a)

b)

c)

d)

Hoan
hô …!
trảsai
lờirồi
đúng
Tiếc quá
…! Bạn
Bạn đã
chọn
…!…!

Làm lại

Đáp án



3. Bài tập vận dụng

Bài 3 (sgk/106): Nháy nút

khi con trỏ soạn thảo đang ở trong một

ô, văn bản trong ô nào sẽ được căn giữa:
(A) Văn bản trong toàn bộ các ô trong bảng.
(B) văn bản chứa trong ô soạn thảo




Bt 4 (sgk/106): Em đưa con trỏ chuột vào biên phải của một ô và thay đổi
độ rộng của ô đó. Khi đó
(A) Toàn bộ các cột của bảng sẽ thay đổi độ rộng.
(B) Toàn bộ các ô trong cột chứa ô đó sẽ thay đổi độ rộng.
(C) Chỉ ô đó thay đổi độ rộng.



Cám ơn quý thầy cô
và các em học sinh!



×