Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Địa lý ngành thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 28 trang )

Bài 40:
ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI

KHÁI NIỆM
VỀ
THỊ TRƯỜNG

NGÀNH
THƯƠNG MẠI

CÁC TỔ CHỨC
ĐẶC ĐIỂM
THỊ TRƯỜNG THƯƠNG MẠI
THẾ GIỚI
THẾ GIỚI



I. KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG:
Hàng hóa, dịch vụ được trao đổi
BÊN MUA

BÊN BÁN

Vật ngang giá ( tiền, vàng…)
Dựa vào sơ đồ trên, hãy trình bày các khái niệm:
Thị trường - hàng hóa – dịch vụ - vật ngang giá ?


I. KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG:
1. Thị trường:


- KN: là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua
- Hoạt động theo quy luật Cung và Cầu
2. Hàng hóa:
Là tất cả những gì đem ra thị trường như: vật tư, phát
Emlaohiểu
về vụ....
quy luật
minh, sức
động,gìdịch
- Dịch vụ: là một loại
hàng- hóa
đặc biệt
Cung
Cầu?
3. Vật ngang giá:
- Là thước đo giá trị của hàng hóa, dịch vụ
- Vật ngang giá hiện nay là: tiền


Thị trường hoạt động theo quy luật cung-cầu
Cung > cầu

Cung < cầu

Hàng nhiều, giá rẻ

Hàng ít, giá cao

Người mua có lợi


Người bán có lợi

Tiếp cận
thị trường
( maketinh)

Thị trường
không ổn
định

Cung = cầu
ổn định
Cùng có lợi

Thị trường
ổn định



II. NGÀNH THƯƠNG MẠI

1.Vai trò
NGƯỜI

NGƯỜI
BÁN

SẢN
XUẤT


HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

NGÀNH THƯƠNG MẠI

MUA

TIÊU
DÙNG

Qua sơ
trên, nối
theogiữa
em ngành
thương
vai trò gì?
Làđồkhâu
sản xuất
và mại
tiêucó
dùng


Sản
xuất
ra
các
giá trị
vật
chất


Tiêu
dùng

Nảy
sinh
nhu
cầu
mới

Sản
xuất
quy


chất
lượng
mới

Tiêu
dùng

-Điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng
Quan sát sơ đồ và hình ảnh
- Giúp sản xuất mở rộng và phát triển
Theo em ngành thương mại còn có những vai trò nào?


II. NGÀNH THƯƠNG MẠI
1. Vai trò:
- Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

- Điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng.
- Giúp sản xuất mở rộng phát triển
 Ngành nội thương: Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá,
dịch vụ trong một quốc gia. Góp phần đẩy mạnh
chuyên môn hóa sản xuất và thúc đẩy phân công lao
động theo lãnh thổ.
 Ngành ngoại thương: Làm nhiệm vụ trao đổi hàng
hóa, dịch vụ giữa các quốc gia. Gắn thị trường trong
nước với thị trường thế giới rộng lớn


2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu:
a. Cán cân xuất nhập khẩu:
NK

XK
XK

XK

NK

NK

XK
XK>NK: Xuất siêu

XK=NK: Cân bằng


SƠ ĐỒ CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU

Là hiệu số giữa giá trị hàng xuất khẩu và nhập khẩu
Công
Quan sát sơ đồ: e có (hiểu
biếtthức
gì vềtính:
cán cân xuất nhập khẩu?
Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu - nhập khẩu)


2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập
khẩu:
a. Cán cân xuất nhập khẩu:
Theo em
- Khái niệm: Là hiệu số giá trị giữa
giữa nhập siêu
hàng xuất khẩu với giá trị hàng
và xuất siêu
nhập khẩu.
thì trường hợp
- Phân loại:
nào tốt cho
+ Xuất siêu : Là giá trị hàng xuất
nền kinh tế ?
lớn hơn nhiều lần so với giá trị
Vì sao ?
hàng nhập.
+ Nhập siêu: Là giá trị hàng nhập
lớn hơn nhiều lần so với giá trị

hàng xuất.


Tại sao có thể nói:
thông qua hoạt động
xuất nhập khẩu,
nền kinh tế
trong nước
tìm được
động lực mạnh mẽ
để phát triển ?


Biểu đồ xuất nhập khẩu của Việt Nam
(1997-2005)
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
Việt Nam là nước nhập siêu hay
xuất siêu ? Việt nam có chính
sách gì để hạn chế nhập siêu?


usd


b.C cu hng húa xut - nhp khu:
Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của việt nam
Xuất khẩu

Nhn
34,3%

xột
34,3%
34,3%
19,8%
15,4%
c
35,6%
10,3%
cu
7,7%
5,3%
hng
7,4%
28,6%
30,9%
húa
63,8%
xut
64,0%
Nhập khẩu
nhp
khu
2000
2007
ca
Công nghiệp nng và
Máy móc thiết bị, phụ Vit Nam
KS
Công nghiệp nhẹ và tiểu
tùng

Gii
thủ CN
Nguyên nhiên vật liệu
Nông-lâm sản
thớch?
Thuỷ sản

42,6%

Hàng tiêu dùng


b.Cơ cấu hàng hóa xuất - nhập khẩu:
Các nước đang phát triển

Xuất khẩu


Nhập khẩu


2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu
b. Cơ cấu hàng hóa xuất - nhập khẩu:
- Các nước đang phát triển:
+ Hàng xuất khẩu:
Nguyên liệu khoáng sản, lâm sản, sản phẩm cây công
nghiệp.
+ Hàng nhập khẩu:
Máy công cụ, thiết bị toàn bộ, sản phẩm công nghiệp chế

biến, thực phẩm.
- Các nước phát triển:


III ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Quan sát hình 40, nhận xét về
tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới ?

09/21/17


III ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
TT
1

Bảng giá trị xuất nhập khẩu của một số nước 2004
Đơn vị: tỉ USD
Nước
Hoa Kỳ

Tổng Số
2345,4

XK
819,0

NK
1526,4

Cán Cân XNK

-707,4

2
3

CHLB Đức
Nhật Bản

1632,3
1020,0

914,8
565,6

717,5
454,5

+197,3
+111,0

4
5

Pháp
Anh

915,1
807,6

451,0

345,6

464,1
462,0

-13,1
-116,4

6
7

Canađa
T.Quốc+HK

597,8
1693,3

322,0
858,9

275,8
834,4

+46,2
+24,5

8

Italia


695,0

346,0

349,0

+3,0

Phân tích bảng 40.1, rút ra nhận xét về tình
hình xuất, nhập khẩu của một số nước năm 2004


III .ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
- Toàn cầu hoá nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
- Khối lượng buôn bán trên toàn thế giới liên tục tăng
trong những năm qua.
- Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới là Hoa Kì, Tây
Âu, Nhật Bản.
- Các cường quốc về XN khẩu như Hoa Kì, Nhật Bản, LB
Đức, Anh, Pháp cũng là những nước có ngoại tệ mạnh.


IV. CÁC TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
- Do nhu cầu mở rộng các mối liên hệ kinh tế trên
thế giới nên nhiều liên kết kinh tế thế giới xuất hiện
xu hướng toàn cầu hóa. Vì vậy, Tổ chức WTO ra đời.
- Ngày 15.11.1994 WTO ra đời là tổ chức quốc tế.
- Mục đích:
+ Đề ra các luật lệ buôn bán với quy mô toàn cầu.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế về thương

mại.
+ Thúc đẩy sự phát triển quan hệ buôn bán trên
thế giới.


IV. CÁC TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI

EU

ASEAN

NAFTA


CỦNG CỐ

Câu 1: Ngành thương mại không có vai trò nào sau
đây:
A. Tạo ra nguyên liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản
xuất.
B. Điều tiết sản xuất
C. Hướng dẫn tiêu dùng
D. Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa


CỦNG CỐ
Câu 2: Hoạt động ngoại thương có đặc điểm nào sau đây:
A. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước.
B. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng
C. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới

D. Phục vụ nhu cầu cá nhân trong xã hội


CỦNG CỐ
Câu 3: Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu
gọi là gì?
A. Xuất siêu
B. Nhập siêu
C. Hàng hóa
D. Thị trường


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×