Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Sổ tổ 4-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 23 trang )

I- Đặc điểm tình hình.
1-Về giáo viên
-Tổng số GV trong tổ là 8 : ĐH : 4, THSP : 4 ; trong đó biên chế : 6, hợp đồng : 2.
- Trình độ chuyên môn tơng đối đồng đều, đạt chuẩn và trên chuẩn, có kinh nghiệm
giảng dạy và làm công tác chủ nhiệm lớp. Có ý thức tự học để nâng cao trình độ
chuyên môn. Có lòng nhiệt tình, trách nhiệm cao trong công việc.
Danh sách giáo viên trong tổ.
S
T
T
Họ và tên
Năm
sinh
Nguyên
quán
Chỗ ở
hiện nay
Trình
độ
ĐT
Năm
vào
ngành
Đảng
viên
Đoàn
viên
1
Phạm Thị Minh
1976
Ngô


Quyền
Đoàn Tùng
ĐHSP 1996
ĐV
2
Trần thị mơ
1974
Đoàn
Tùng
Đoàn Tùng
THSP 1997 ĐV
3
Đào THị Quỳnh
Ngọc
1981
Đoàn
Tùng
Đoàn Tùng
ĐHSP 2003 ĐV
4
Nguyễn Thị Đào
1972
Thanh
Tùng
Phạm Kha
THSP
ĐV
5
Lê Thị Nhờng
1965

Đoàn
Tùng
Đoàn Tùng
THSP 1985
*
6
Trần thị thuỷ
1973
Đoàn
Tùng
Thanh
Tùng
ĐHSP 1992
ĐV
7
Lê Hạnh Dơng
1979
Bắc Ninh
TT Thanh
Miện
ĐHSP
NN
2007
*
8
Lu thị thu thảo
1984
Thái
Nguyên
Hồng

Quang
THSP 2007
*
2-Số lớp, số học sinh do tổ phụ trách.
STT Lớp

số
Nữ
Con
TB
Con
liệt

Đội
viên
HS
khuyết
tật
Giáo viên chủ nhiệm
1
4a
24
19 0 0
24
0
Lê Thị Nhờng
2
4B
25
12 0 0

25
1
Trần Thị Mơ
3
4C
26
15 0 0
26
2
Nguyễn Thị Đào
75
46
75
3
4
5A
36
22 0 0
36
1
Đào Thị Quỳnh Ngọc
1
5
5B
38
19 0 0
38
1
Phạm Thị Minh
74 41 74 2

Cộng
149 87 0 0 149 5
3- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học.
Số phòng học : 5 -Trong đó kiên cố cao tầng 5 phòng.
Số bộ bàn ghế học sinh : 75 bộ.
Bảng : 5 chiếc. Trong đó bảng chống loá 5 chiếc .
Số bộ đồ dùng đồng bộ : 6 bộ.
Sách giáo khoa : 70 cuốn.
Sách tham khảo : 245 cuốn.
4 - Những thuận lợi và khó khăn cơ bản :
a) Thuận lợi :
- Đội ngũ giáo viên có đủ năng lực giảng dạy, nhiệt tình trong công tác ; đoàn kết
giúp đỡ nhau trong công tác. Khiêm tốn học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn.
Nắm bắt đợc chơng trình sách giáo khoa mới .
- Phụ huynh quan tâm đến học sinh.
- Đủ cơ sở vật chất cho học sinh học 10 buổi / tuần.
- Đa số học sinh có ý thức học tập, rèn luyện tốt.
- Đồ dùng và sách giáo khoa tơng đối đầy đủ. Đợc sự quan tâm của gia đình.
b) Khó khăn :
- Thiếu loại hình giáo viên chuyên Mĩ thuật. GV theo học nâng chuẩn đông (4 đ/c).
-Trình độ học sinh không đồng đều trong một lớp. Có học sinh khuyết tật học hoà
nhập.
- Sĩ số học sinh khối lớp 5 quá đông : 36-38 em/1 lớp, vì vậy, việc kèm cặp và chấm
chữa bài cho từng HS không đợc nhiều, có ảnh hởng không nhỏ đến chất lợng đại
trà.
-Một số học sinh ý thức tự giác trong học tập cha cao. Do đó giáo viên mất thời
gian trong việc dạy và học.
- Một số gia đình kinh tế khó khăn, cha quan tâm đến việc học tập của con.
Đặc biệt có một số em ở với ông bà do bố mẹ đi làm ăn xa nên việc học tập của các
em còn khoán trắng cho giáo viên.

II- Những nhiệm vụ trọng tâm cơ bản
2
Năm học 2008 2009 là năm học có ý nghĩa đặc biệt quan trọng : Năm học
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đổi mới quản lí tài chính và triển khai
phong trào xây dựng trờng Tiểu học thân thiện, học sinh tích cực. Năm học triển
khai sâu rộng cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh gắn cuộc vận động Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục, cuộc vận động Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức, tự
học và sáng tạo. Chú trọng rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ.
Củng cố thành tựu phổ cập giáo dục Tiểu học chống mù chữ, tiếp tục nâng cao
chất lợng đại trà và chất lợng mũi nhọn.
III- Chỉ tiêu phấn đấu.
- Duy trì sĩ số 100% ở các lớp.
- Nâng cao chất lợng đại trà và chất lợng mũi nhọn.
- Phấn đấu không để tình trạng HS ngồi nhầm lớp.
Cụ thể :
1- Giáo viên dạy giỏi :
+ Cấp trờng : 100% số GV dự thi
+ Cấp cụm : 100% số GV dự thi
+ Cấp huyện : 100% số GV dự thi
2-D anh hiệu thi đua của giáo viên :
+ CSTĐ cấp tỉnh : 1 đ/c.
+ CSTĐ cấp cơ sở : 2 đ/c.
+ Lao động tiên tiến : 5 đ/c
3-Danh hiệu thi đua của tổ :
+ Tập thể lao động xuất sắc.
4-Chỉ tiêu về hạnh kiểm :
+100 % học sinh thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của ngời học sinh.
5- Chỉ tiêu về học lực :

Môn : Tiếng Việt
Khối
Số
HS
Giỏi & Khá Trung bình Yếu
SL % SL % SL %
4 75 39 52 35 46,6 1 1,4
3
5 74 41 55,4 33 44,6 0 0
Môn : Toán

Khối
Số
HS
Giỏi & Khá Trung bình Yếu
SL % SL % SL %
4 75 39 52 35 46,6 1 1,4
5 74 41 55,4 33 44,6 0 0
6- Lên lớp thẳng : 149 em
7- Danh hiệu lớp :
+ Xuất sắc : 4 lớp
+ Tiên tiến : 1lớp
8- Chi đội vững mạnh : 5
9- Vở sạch chữ đẹp :
Khối Số HS
Loại A Loại B
Số lợng % Số lợng %
4 75 45 60 30 40
5 74 46 62,1 28 37,9
10- Học sinh giỏi

+ Cấp huyện : 60% số HS dự thi
+ Cấp tỉnh :Từ 2-3 em
Chỉ tiêu các mặt cụ thể của các lớp :
Lớp Số HS Môn Tiếng Việt Môn Toán
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
4A
24 15 8 1 0 15 8 1 0
4B
25 2 6 17 0 2 6 17 0
4C
26 2 6 17 1 2 6 17 1
5A
36 7 13 16 0 7 13 16 0
5B
38 7 14 17 0 7 14 17 0
Tổng
149 33 47 68 1 33 47 68 1
4
IV - Các biện pháp thực hiện
1- Giáo viên :
- Có đủ các loại hồ sơ sổ sách đã qui định.
- Soạn bài đầy đủ đúng chơng trình , đảm bảo chính xác kiến thức đủ nội dung, thể
hiện rõ hoạt động của thầy và trò. Soạn trớc ít nhất 3 ngày.Nâng cao chất lợng bài
soạn, giờ dạy, chú ý đổi mới phơng pháp.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn thờng kì 2-3 lần/ tháng với nhiều hình thức phong
phú : tổ chức chuyên đề, thảo luận về đổi mới phơng pháp dạy học, công tác chủ
nhiệm lớp,...
- Xây dựng đội ngũ cốt cán từng bộ môn.Ra vào lớp đúng giờ.
- Thờng xuyên chấm chữa bài chính xác, công bằng.
- Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động ngoại khoá, xây dựng lớp thành

tập thể lớp tự quản, đoàn kết. Tổ chức tốt giờ học trên lớp. Tổ chức cho HS tham gia
các trò chơi dân gian và một số trò chơi truyền thống, tổ chức cho HS tham quan,
chăm sóc khu di tích lịch sử đình Đông.
- Tích cực học tập, rèn luyện nâng cao năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức của
nhà giáo : Mỗi thầy giáo cô giáo phải là tấm gơng sáng về đạo đức và tự học để
học sinh noi theo.
- Có nhiều biện pháp khuyến khích học sinh phấn đấu trong học tập và rèn luyện kỉ
cơng trờng lớp :
* Bồi dỡng HS giỏi :
- Tiến hành kiểm tra HS giỏi, thành lập đội tuyển, giao cho GV có năng lực bồi dỡng
ngay từ đầu năm học.
- Hàng tháng có đề kiểm tra chất lợng với đội tuyển để biết thực trạng học sinh và
tìm phơng pháp bồi dỡng thích hợp ở những tháng tiếp theo.
- Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt ngoại khoá với nội dung phong phú nh Rung chuông
vàng, thi giải toán tuổi thơ, thi tìm hiểu tự nhiên xã hội để học sinh phát triển toàn
diện.
- Tham gia các buổi giao lu của cụm, huyện về thi học sinh giỏi toàn diện để giúp HS
mạnh dạn, tự tin và có kĩ năng làm bài tốt.
* Phụ đạo HS yếu, kém :
- GVCN thờng xuyên kèm cặp, giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập các môn học
5
tại lớp. Dành 30 phút cuối buổi học chiều giúp đỡ các em, kết hợp cùng gia đình
giúp các em tiến bộ trong học tập.
- Xây dựng những đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập. Hàng tuần có đánh
giá thi đua nhóm bạn nào tiến bộ nhất đợc tuyên dơng trớc lớp.
* HS khuyết tật :
- Động viên các em đến lớp chuyên cần, dạy theo nhu cầu và sự tiếp thu của từng em.
Ra đề kiểm tra phù hợp với từng dạng khuyết tật để các em có thể hoàn thành môn
học, giúp các em tự tin, hoà đồng trong tập thể.
* VSCĐ

- Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp, tổ chức kiểm tra VSCĐ 4 lần
trong năm học. Mỗi đồng chí GVCN hớng dẫn học sinh cách trình bày vở đúng quy
định về VSCĐ, rèn chữ viết cho HS thờng xuyên, uốn nắn kịp thời khi học sinh viết
chữ sai mẫu.
2-Học sinh
- Có đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Xây dựng tốt các nền nếp học tập trên
lớp và hoạt động ngoài giờ.
- Có phơng pháp học tập khoa học, tự giác theo thời khoá biểu và thời gian biểu.
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua do trờng lớp tổ chức.
V- Tổ chức thực hiện
1- Phân công chuyên môn
STT Họ và tên
Trình
độ
Nhiệm vụ đ-
ợc giao
Đặc điểm lớp chủ nhiệm
Sĩ số Con
LS
Con
TB
Đội
viên
1
Phạm Thị Minh
ĐHSP
TT tổ 4-5, CN-
dạy lớp 5B
38
0 0 38

2
Đào THị Quỳnh
Ngọc
ĐHSP
CN - dạy lớp
5A
36 0 0 36
3
Lê thị nhờng
THSP
CN- dạy lớp
4A
24 0 0 24
4
Trần thị mơ
THSP
CN - dạy lớp
4B
25 0 0 35
5
Nguyễn Thị đào
THSP
CN- dạy lớp
4C
26 0 0 26
6
Lê Hạnh Dơng
ĐHSP
Dạy Tiếng
Anh- TPT

7
Lu thị thu
thảo
THSP
Dạy Âm nhạc-
TPT
6
2- Kế hoạch từng tháng tổ 4-5
Tháng Nội dung Công việc Bổ sung
9/2008
- Phát động tháng An toàn giao thông.
- Khảo sát chất lợng đầu năm.Phân loại HS
- ổn định nề nếp dạy học.
- Đăng kí thi đua cá nhân, tổ, lớp.
- Hởng ứng cuộc vận động : Học tập và làm
theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh và cuộc
vận động Hai không với 4 nội dung.
- Xây dựng kế hoạch đăng kí thi đua của cá nhân,
tổ, lớp.
- Tổ chức họp PHHS ở các lớp.
10/2008
- Phát động thi đua chào mừng ngày 15 1 0,
ngày Bác Hồ gửi th cho ngành.
- Kiểm tra nề nếp chuyên môn dạy 2 buổi / ngày.
- Thành lập đội tuyển HSG khối 4,5, tiến hành lên
nội dung, chơng trình, phân công bồi dỡng.
- Đón đoàn kiểm tra công nhận PCGD Tiểu học
- Xây dựng kế hoạch HĐNG.
- Thành lập đội tuyển viết chữ đẹp ở lớp, tổ chức
bồi dỡng.

- Thành lập đội tuyển thi An toàn giao thông, tổ
chức bồi dỡng.
.
..
.


11/2008
- Thi đua chào mừng ngày 20 -11
- Kiểm tra định kì lần 1 môn Toán- Tiếng Việt
- Kiểm tra vở sạch chữ đẹp giai đoạn 1.
- Hội giảng chào mừng ngày 20- 11.
- Thi đọc đúng- viết đẹp trong khối, chọn HS thi
cấp trờng.
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách
- Thi bóng đá mi ni, cờ vua cấp trờng.
- Dự thi An toàn giao thông cấp huyện, tỉnh.
- Dự thi giao lu HSG toàn diện theo cấp cụm tr-
ờng.
- Tổ chức chuyên đề nâng cao chất lợng dạy buổi
2.
- Khảo sát chất lợng một số lớp.
..
.

.
.

.


7
12/2008
- Ôn tập học kì I
- Dự thi viết chữ đẹp cấp huyện, tỉnh.
- Tổ chức thi giải toán tuổi thơ và tìm hiểu TNXH
cho HS lớp 4,5 .
- Dự thi viết chữ đẹp cấp huyện, tỉnh.
- Thi HSG toàn diện cấp trờng .
- Tham gia hội giảng GV giỏi cấp cụm, huyện.
- Dự thi giải bóng đá mi ni cấp Tiểu học của cụm,
huyện.
- Dự thi giao lu HSG toàn diện theo cấp cụm,
huyện.
- Kiểm tra hồ sơ của các thành viên trong tổ
- Tổ chức chuyên đề dạy Tập làm văn.
- Kiểm tra chuyên đề 2 giáo viên.
..
.

.
.

.

.
..
..

1/2009
- Kiểm tra chất lợng định kì cuối học kì 1.

- Kiểm tra VSCĐ giai đoạn 2
- Dự thi giao lu HSG toàn diện theo các cụm, tr-
ờng.
- Kiểm tra hồ sơ và công tác bồi dỡng giáo viên
- GV chủ nhiệm hoàn thiện điểm HKI cho HS.
-Sơ kết thi đua, sơ kết học kì 1, nghỉ học kì.
- Tổ chức chuyên đề dạy Khoa học và Lịch sử
..
.

.
.

.

.
2/2009
- Kiểm tra hoạt động ngoài giờ lên lớp, nề nếp
chuyên môn, chất lợng buổi 2.
-Hội giảng giáo viên giỏi cấp tỉnh.
- Dự thi giải cờ vua cấp tiểu học của cụm, huyện.
- Tổ chức hội thi Rung chuông vàng.
- Kiểm tra chuyên đề 2 giáo viên.
- Nghỉ tết âm lịch.
- Duy trì việc dạy bồi dỡng HS giỏi khối 4,5.
- Khảo sát chất lợng đột xuất.
..
.

.

.

3/2009
- Kiểm tra chất lợng định kì giữa kì II.
- Kiểm tra VSCĐ giai đoạn 3
- Thi giáo viên giỏi toàn năng cấp trờng
- Thi giải toán tuổi thơ và tìm hiểu TNXH cấp tr-
ờng.
- Hoàn thiện sáng kiến kinh nghiệm, tổ nghiệm
thu SKKN.
..
.

.
.

4/2009
- Đón đoàn kiểm tra thi đua của huyện
- Kiểm tra hồ sơ và công tác bồi dỡng
- Dự thi HS giỏi toàn diện lớp 4, 5
- Khảo sát chất lợng đột xuất một số lớp.
- Ôn tập chuẩn bị cho thi cuối năm.
- Kiểm tra chuyên đề 2 giáo viên.
..
.

.
.
8
5/2009

- Hoàn thành chơng trìnhSGK kết hợp ôn tập
kiểm tra cuối năm.
- Kiểm tra định kì cuối học kì II( lần 4)
- Kiểm tra VSCĐ giai đoạn 4.
-Kiểm tra đánh giá cuộc vận động Nói không
với tiêu cực trong giáo dục và bệnh thành tích
trong giáo dục qua chấm bài, đánh giá xếp loại
học sinh, xét duyệt HS lên lớp, HS hoàn thành
CTTH.
- Báo cáo cuối năm và tổng kết năm học.
- Hoàn thành học bạ năm học nộp về nhà trờng.
- Họp PHHS thông báo kết quả học tập của HS.
- Bàn giao HS về địa phơng sinh hoạt hè.
..
.

.
.


..
.
.
VI- Theo dõi kết quả hoạt động trong năm học
1.Diễn biến sĩ số hàng tháng.
Tháng
Lớp
9 10 11 12
Lý do
tăng giảm

ss ss ss ss
4A
24 0
4B
25 0
4C
26 0
75 0
5A
36 0
5B
38 0
74 0
Tháng
Lớp
1 2 3 4-5
Lý do
tăng giảm
ss ss ss ss
4A
4B
4C
5A
5B
2.Theo dõi chất lợng kiểm tra định kì
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×