Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 22. Một số dịch vụ cơ bản của Internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 28 trang )

Bài 22 -Tiết 61


Hãy nêu khái niệm
internet và lấy ví dụ về
những lợi ích mà nó đã
mang lại cho con
người?


1. Tổ chức và truy cập thông tin:
a. Tổ chức thông tin:
- Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng
siêu văn bản
- Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác
nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…. Và các liên kết tới
các siêu văn bản khác


- Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup
Language)
- Trên internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa
chỉ truy cập tạo thành một trang web
-Trang web:
.n
et.vn

Để tìm kiếm và truy cập các trang web (tài nguyên) người
ta sử dụng hệ thống WWW (world wide web).



Hệ thống WWW (World Wide Web) được cấu thành từ các
trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt gọi là
giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (HyperText Transfer Protocol).
-

- Website gồm một hay nhiều trang web trong hệ thống WWW
được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập, trong đó trang đầu tiên được
mở ra khi truy cập website gọi là trang chủ (Homepage).
- Trang chủ: trang web chứa các liên kết trực tiếp hay gián tiếp
đến tất cả các trang còn lại. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ website.


- Có 2 loại trang web:
Trang web tĩnh và trang web động
+ Trang Web tĩnh được hiểu như tài liệu siêu văn bản không thay
đổi.
+ Trang Web động mở ra khả năng tương tác giữa người dùng với
máy chủ chứa trang web. là mỗi khi có yêu cầu từ máy người
dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có
nội dung theo đúng yêu cầu và gửi về máy người dùng.


b. Truy cập trang Web:
- Để truy cập vào các Website phải sử dụng một chương trình đặc biệt
gọi là trình duyệt web.

 Trình duyệt web Internet Explorer



 Trình duyệt web Mozilla FireFox


 Trình duyệt web Google Chrome


- Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp
với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy
chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của internet.

Truy cập trang web đã biết địa chỉ: gõ địa chỉ vào
thanh address và nhấn enter hoặc Go.


2. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
Có 2 cách tìm kiếm thường được sử dụng.
+ Cách 1: Tìm kiếm danh mục địa chỉ, thông tin được nhà cung cấp
dịch vụ đặt trên các trang web tĩnh.

Danh
mục
liên kết


+ Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search Engine).
Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên internet theo yêu cầu
của người dùng.

Một số website cung cấp máy tìm kiếm nổi tiếng:


+
+
+
+



3. Thư điện tử
Thư điện tử có một
vai trò quan trong
trên Internet và
được sử dụng
nhiều? Vậy thư
điện tử là gì ?

Thư điện tử
(Electronic-Mail) là
dịch vụ thực hiện
việc chuyển thông
tin trên Internet
thông qua các hộp
thư điện tử.


3. Thư điện tử
Người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử do nhà cung
cấp dịch vụ thư điện tử cấp phát.
Tài khoản đăng nhập gồm:





Tên đăng nhập
Password

 Địa chỉ thư điện tử có dạng:
<tên truy câp>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư>
(Tên truy cập là tự đặt)
Ví dụ :


3. Thư điện tử

Lợi ích của
Email


3. Thư điện tử
Một số website để đăng ký hộp thư điện tử:





3. Thư điện tử
Hướng dẫn
tạo tài khoản


3. Thư điện tử

Đăng nhập bằng tài khoản

Giao diện gmail


3. Thư điện tử
Cấu trúc của 1 thư điện tử


3. Thư điện tử
Một số lưu ý khi gửi/nhận Mail:
 Đặt tên Email phù hợp
 Cần đặt chủ đề sao cho phù hợp với nội dung
 Lựa chọn CC hay BCC tùy vào tình huống sử
dụng
 Khi có đính kèm tệp tin cần có thông báo cụ
thể


3. Thư điện tử
 Không viết hoa tất cả nội dung
 Nội dung ngắn gọn, đủ ý, tránh viết tắt, viết sai
lỗi chính tả.
 Thận trọng với tập tin đính kèm
 Trả lời Email sớm nhất khi có thể.


4. Vấn đề bảo mật thông tin
a.Quyền truy cập website
Chỉ cho phép quyền truy cập có giới hạn,

người dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc
thông tin cần phải đăng nhập bằng tên đăng nhập
và mật khẩu.


4. Vấn đề bảo mật thông tin
b. Mã hóa dữ liệu
 Tăng cường tính bảo mật cho thông điệp. Việc mã
hoá có thể thực hiện bằng phần cứng hoặc phần
mềm.
 Một số thuật ngữ:
• Thông tin cần mã hóa: Bản rõ
• Thông tin đã được mã hóa: Bản mã
• Tham số được thực hiện việc mã hóa: Khóa K
• Khôi phục dữ liệu gốc từ bản mã của nó: Giải mã


4. Vấn đề bảo mật thông tin
Ví dụ : Mã hóa dữ liệu sau- bac
Chữ gốc

a

b

c



y


z

Chữ được mã hóa

c

d

e



a

b

K=2

Mã hóa: bac  dce


4. Vấn đề bảo mật thông tin
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch
vụ Internet
 Virus máy tính: Chương trình máy tính có
khả năng sao chép chính nó từ đối tượng lây
nhiễm này sang đối tượng khác và chương
trình đó mang lại tính phá hoại.
 Virus có thể phá hoại, đánh cắp thông tin (tài

khoản ngân hàng, tài khoản Internet, các thông
tin bí mật…).
 Cần được cài đặt phần mềm chống virus.


×