Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

câu tường thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.25 KB, 23 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT ( CÂU
TRẦN THUẬT)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : CÔ PHẠM VŨ MINH LỘC
NHÓM 8 GỒM CÓ : BÙI XUÂN HIÊN
NGUYỄN ANH TUẤN


Ngữ pháp về câu tường thuật
- Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người
khác nói hoặc đang nói.
- Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex: She said ,” The exam is difficult”.(cô ấy nói ” kì thi rất khó”)



Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tếp, không dùng dấu ngoặc
kép.



Ex: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home. (indirect speech). (Hoa
nói “tôi muốn về nhà”-> Hoa nói cô ấy muốn về
(
nhà )


• Có 3 dạng câu tường thuật chính:
- Câu tường thuật ở dạng câu kể

- Câu tường thuật ở dạng câu hỏi


- Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh


• 1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
• S + say(s)/said + (that) + S + V
says/say to + O -> tells/tell + O

said to + O ->told+O
Eg: He said to me”I haven’t fnished my work” -> He told me he hadn’t fnished his work

• (anh ấy nói với tôi “ Tôi chưa hoàn thành công việc ”-> Anh ấy nói với tôi, a ấy không hoàn thành đc công
việc của a ấy)


• 2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
• a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry
(“bạn thấy khó chịu phải không “anh ấy hỏi -> anh ấy hỏi tôi tôi có khó chịu hay không)


• b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
* says/say to + O  -> asks/ask + O
* said to + O  -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. ->  The teacher asked us what we were talking about.
(“Bạn đang nói về cái gì vậy? “GV hỏi ->GV hỏi chúng tôi , chúng ta đã nói chuyện gì)


Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường

thuật
Câu hỏi
Indirect questons (câu hỏi
gián tếp)

Dạng thức

Cách dùng

Do you know/ + if/ whether/ question words + S + V? 

- Hỏi thông tn hoặc lời khuyên một cách lịch sự.

Ví dụ: Are they artsts?

- Thì của động từ, đại từ, các từ hạn định và trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi

=> Do you know if they are artsts?

chốn giữ nguyên như trong câu hỏi trực tếp.

Họ là nghệ sĩ => Bạn có biết nếu họ là nghệ sĩ?

Reported questons (câu
hỏi tường thuật)

S + ask / + if/ whether/ question words + S + V 

- Tường thuật lại câu hỏi, lời khuyên, gợi ý, yêu cầu của ai đó.


Ví dụ: He asked, “Are they artsts?” 

- Khi chuyển sang câu tường thuật cần biến đổi thì của động từ, đại từ, các

=> He asked if they were artsts.

từ hạn định … cho phù hợp.

Anh hỏi, "Họ là nghệ sĩ?"
=> Anh ấy hỏi nếu họ là nghệ sĩ


• 3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
định: S + told + O + to-infinitive.
• *Khẳng
Ex: ”Please wait for me here, Mary. ( vui lòng chờ tôi ở đây , Mary)

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.(Tôm nói với Mary rằng đợi anh ấy ở đây)
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.

”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class
• Ex:
(Không nói chuyện trong lớp"-> giáo viên đã nói với chung tôi không được nói chuyện trong lớp)


• Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp:
kiện có thật, có thể xảy ra (đk loại 1):
• a.Điều
- Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tếp (lùi thì)


Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world.” -> He said (that) If he had much money, he would travel
around the world.
(Anh ấy nói, "Nếu tôi có nhiều tền, tôi sẽ đi khắp thế giới." -> Anh ấy nói rằng nếu anh ấy có nhiều tền, anh ấy sẽ đi khắp
thế giới.)

kiện không có thật/giả sử (đk loại 2, loại 3):
• b.Điều
- Chúng ta giữ nguyên,không đổi.

Ex: ”If I had two wings, I would fy everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fy everywhere.(“nếu tôi có
2 cánh tôi sẽ bay khắp nơi”,anh ấy nói->anh ấy nói nếu nha h ấy có 2 cánh ,anh ấy sẽ bay khắp nơi)


Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
Động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Direct speech

Biến đổi thì của động từ
Reported speech

Will

would

Can

could

Must/Have to


had to

May

might

Shall

should

Direct speech

Reported speech

Present simple(Hiện tại đơn)

Past simple(Quá khứ đơn)

Present contnuous(Hiện tại tếp diễn)

Past contnuous(Quá khứ tếp diễn)

Present perfect(Hiện tại hoàn thành)

Past perfect(Quá khứ hoàn thành)

Past simple(Quá khứ đơn)

Past perfect(Quá khứ hoàn thành)


Present perfect contnuous(Hiện tại hoàn thành

Past perfect contnuous(Quá khứ hoàn thành

tếp diễn)

tếp diễn)

Past contnuous(quá khứ tếp diễn)

Past perfect contnuous


Edit Master text styles

Subject pronouns: đại từ nhân xưng
Object pronouns: đại danh từ
Possessive adjectves: Tính từ sở hữu
Possessive pronouns: Đại từ sở hữu
Demonstratves: đại từ chỉ định



 Bí quyết cho các bạn khi biến đổi về thì trong câu tường thuật dễ nhớ đó là:

• Lấy động từ gần chủ từ nhất cho giảm xuống 1 cột.
• Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ  thêm ed khi không phải là đông từ btất quy tắc)
• Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
• Động từ cột 3 thêm had phía trước
• VD

He is => He was
He goes => He went
He went => He had gone
He will be => He would be


Lưu ý:

• Các trường hợp sau đây thì không giảm thì động từ:
• Nói về chân lý, sự thật.
• Thì quá khứ hoàn thành.
• Trong câu có năm xác định.
• Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high tme, IF loại 2, 3 .


Bài tập minh họa ( câu hỏi)

• 1.”If I were you, I wouldn’t buy this car

2.”Shall I carry your suicase, Lan?”said Nam.
3.”Yes, all right, I’ll share the food with you, Dave.”
4 "Don't be so silly," the father said to the kid.
5 "Give a smile," the photographer said to me.
6 "Please, help me to make a decision," Ann asked her friend
7 As soon as I hear from him, I'll let you know," my neighbour said to me.
8 I’ll live in town tll my husband returns from the expediton and when he returns, we'll go to the seaside together," she
said.
9 The mother said to her son, ."Sit stll, please." 



• 10. "Did you watch the detectve flm on TV yesterday?" he asked her.

11."This story happened long ago," he said, "and few people remember anything about it."
12. "I haven't read so interestng a book since I don't remember when," she said. 
13. Tom said to the girl: "When did you have this picture taken?“
14. "Shall we go somewhere for a you wear your hair a little longer.“
15. John said to Mary, "Why don't you wear your hair a little longer."
16.Jane said to Bill, “When do you expect to fnish your assignment?“
17. The man said to the boy: "Can you show me the way to the bank?“
18. Fred asked the postman: "Are there any letters for me today?"


Câu trả lời

• 1.He advised me not to buy that car.
• 2.Nam offered to carry Lan’s suitcase.
• 3.Ann agreed to share the food with Dave.
• 4.The father told the kid not to be so silly.
• 5.The photographer told me to give a smile.
• 6.Ann asked/begged her friend to help her make a decision.
• 7.My neighbour told me she would let me know as soon as she heard from him./ -My neighbour promised to let me
know as soon as she heard from him.

• 8.She said that she would live in town untlher husband returned from the expediton and that when he returned,they
would go to the seaside together.

• 9.The mother told her son to sit stll.


• 10.He asked her if she had watched the detectve flm on Tvthe day before/the previous day.

• 11.He said that story had happened long before and that few people remembered anything about it.
• 12.She said that she hadn’t read so interestng a book since she didn’t remember when.
• 13.Tom asked the girl when she had had the picture taken.
• 14.Tom suggested going somewhere for a cup of coffee after class.
• 15.John suggested that Mary should wear her hair a little longer.
• 16.Jane asked Bill when he expected to fnish his assignment.
• 17.The man asked the boy if he could show him the way to the bank.
• 18.Fred asked the postman if there were any letters for him that day.


Dịch phần câu hỏi

• 1. "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc xe này?
• 2. "Tôi có mang theo suicase không, Lan?" Nam nói. ?
• 3. "Vâng, được rồi, tôi sẽ chia sẻ thức ăn với bạn, Dave."
• 4 "Đừng quá ngớ ngẩn," người cha nói với đứa trẻ. ?
• 5 "Hãy cười," nhiếp ảnh gia nói với tôi. ?
• Ann hỏi người bạn của cô ta không?
• 7 Ngay khi tôi nghe thấy từ anh ta, tôi sẽ cho bạn biết, "người hàng xóm của tôi nói với tôi.
• 8 Tôi sẽ sống trong thành phố cho đến khi chồng tôi trở về từ cuộc thám hiểm và khi anh ấy trở về, chúng tôi sẽ cùng
nhau đi biển ", cô nói.

• 9 Người mẹ nói với con trai bà, "Ngồi yên vui đi."


• 10. "Bạn đã xem phim thám tử trên TV hôm qua chưa?" Anh ta đã bảo với cô ta.?
• 11. "Câu chuyện này đã xảy ra cách đây rất lâu", ông nói, "và rất ít người nhớ gì về nó." ?
• 12. "Tôi đã không đọc một quyển sách thú vị vì tôi không nhớ khi nào", cô nói. ?
• 13. Tom nói với cô gái: "Khi nào bạn chụp được bức ảnh này?"?
• 14. "Chúng ta sẽ đi đâu đó để mặc bộ tóc của bạn hơn một chút".

• 15. John nói với Mary, "Tại sao bạn không mặc một chiếc áo dài hơn?"?
• 16.Jane nói với Bill, "Khi nào bạn mong đợi để hoàn thành bài tập của bạn?"?
• 17. Người đàn ông nói với cậu bé: "Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng?"?
• 18. Fred hỏi người đưa thư: "Hôm nay có thư cho tôi không?"


Dịch phần trả lời

• 1.Họ khuyên tôi đừng nên mua chiếc xe đó.
• 2.Năm được cung cấp để mang vali của Lan.
• 3.Ann đồng ý chia sẻ thức ăn với Dave.
• 4. Người cha bảo đứa trẻ không nên ngớ ngẩn.
• 5.Người nhiếp ảnh nói với tôi hãy cười.
• 6.Ann hỏi / cầu xin bạn của cô ấy để giúp cô ấy đưa ra quyết định.
• 7.Mỗi người hàng xóm của tôi nói với tôi rằng cô ấy sẽ cho tôi biết ngay khi cô ấy nghe từ anh ta. -Mỗi người hàng xóm
hứa sẽ cho tôi biết ngay khi cô ấy nghe từ anh ấy.

• 8. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sống trong thành phố của chồng khi chồng trở về từ cuộc thám hiểm và khi anh ấy trở về, họ sẽ
cùng đi biển cùng nhau.

• 9. Mẹ bảo con trai ngồi yên.


• 10. Anh ấy hỏi cô ấy xem cô ấy đã xem phim thám tử trên Tv vào ngày hôm trước hay ngày hôm trước.
• 11. Anh ấy nói rằng câu chuyện đã xảy ra rất lâu trước đây và ít người nhớ về nó.
• 12. Anh ấy nói rằng cô ấy đã không đọc một quyển sách thú vị vì cô ấy không nhớ khi nào.
• 13.Tom hỏi cô gái khi cô chụp hình.
• 14.Tom đề nghị đi đâu đó để lấy một tách cà phê sau giờ học.
• 15.John gợi ý rằng Mary nên mặc áo dài hơn một chút.
• 16.Jane hỏi Bill khi anh ta dự kiến hoàn thành nhiệm vụ của mình.

• 17. Người đàn ông hỏi chàng trai xem anh có thể cho anh ta thấy được đường tới ngân hàng hay không.
• 18.Fred hỏi người đưa thư rằng ngày hôm đó có bất kỳ thư nào cho anh ta.


The end



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×