Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

KE HOACH GIAO DUC NAM 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.13 KB, 57 trang )

PHÒNG GD&ĐT TP RẠCH GIÁ
TRƯỜNG MN VÀNH KHUYÊN
Số: 63/KHGD-MNVK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Rạch giá, ngày 31 tháng 8 năm 2017

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC
NĂM HỌC 2017 – 2018
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương
trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Hướng dẫn số 248/PGDĐT-MN ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Phòng
giáo dục và đào tạo thành phố rạch giá, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học
2017 – 2018;
Căn cứ vào Kế hoạch số 62/KH-MNVK ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Hiệu
trưởng Trường mầm non Vành Khuyên,
Căn cứ vào khả năng, đặc điểm của giáo viên, của trẻ và tình hình thực tế của địa
phương, nhóm lớp, bộ phận chuyên môn Trường mầm non Vành Khuyên xây dựng kế
hoạch giáo dục năm học 2017 – 2018 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
- Trường có 08 nhóm, lớp. Trong đó: 01 lớp nhà trẻ và 07 lớp mẫu giáo.
+ Lớp 24-36 tháng: 01 lớp
+ Lớp 4 tuổi: 02 lớp
+ Lớp 3 tuổi: 02 lớp
+ Lớp 5 tuổi: 03 lớp.
- Tổng số giáo viên: 18 người; Trong đó:
+ CNMN: 11 người
+ TCSP: 07 người.


- Tổng số trẻ: 217 trẻ; Trong đó: + Bé trai: 120 trẻ
+ Bé gái: 97 trẻ
+ Trẻ dân tộc: 27 trẻ; + Khmer: 05 trẻ
+ Hoa: 22 trẻ
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng giáo dục và đào tạo thành
phố Rạch giá, đặc biệt là bộ phận phụ trách bậc học mầm non, Đảng uỷ, UBND phường
Vĩnh Thanh Vân, phụ huynh học sinh ủng hộ, tạo điều kiện hỗ trợ các mặt hoạt động của
nhà trường.
- Nhà trường được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị đồ chơi tạm đủ, đảm bảo
các yêu cầu về giáo dục và chăm sóc trẻ.
- Giáo viên được đào tạo chính quy, 100% đạt chuẩn trình độ chuyên môn, trình
độ chuyên môn trên chuẩn đạt 61,11%. Đa số giáo viên sử dụng được vi tính, đáp ứng
được việc ứng dụng CNTT vào soạn bài, bài giảng trên lớp.
- Được sự quan tâm của Sở, Phòng GD tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên
môn, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn trong công tác giáo dục và chăm sóc trẻ.


- Đội ngũ giáo viên có tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái, chịu khó, chấp
hành nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội qui, qui
chế của Nhà trường, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, khắc phục khó khăn để hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn:
- Trường có 02 điểm nên việc theo dõi kiểm tra còn gặp nhiều khó khăn.
- Cơ sở vật chất, phòng học ở điểm phụ đã xuống cấp…ảnh hưởng đến việc chăm
sóc và giáo dục trẻ, sân chơi cho trẻ không có.
- Sân trường ở điểm chính còn chật hẹp, còn thiếu một số đồ dùng, đồ chơi ngoài
trời.
- Do điều kiện khách quan và thực tế tình hình khu phố 3 và khu phố 4 bị giải tỏa,
nên việc huy động trẻ 5 tuổi ra lớp chưa cao.

- Cơ sở vật chất tuy có bổ sung hàng năm nhưng vẫn còn thiếu so với yêu cầu của
chương trình mới hiện nay.
- Một số giáo viên đã lớn tuổi nên việc ứng dụng phần mềm giáo án điện tử vào
thiết kế bài giảng chưa được sáng tạo và thường xuyên.
II. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG GIÁO DỤC CÁC ĐỘ TUỔI:
1. KHỐI NHÀ TRẺ 24-36 THÁNG:
LĨNH
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
VỰC
GIÁO 1. Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng phát
DỤC triển bình thường theo lứa tuổi:
- Cân nặng, chấm biểu đồ theo dõi sự phát
PHÁT + Bé trai: 12,2 – 14,3 kg;
triển của trẻ
TRIỂN + Bé gái: 11,5 – 13,9kg.
THỂ
CHẤT 2. Trẻ khoẻ mạnh, chiều cao phát
triển bình thường theo lứa tuổi:
- Đo chiều cao, chấm biểu đồ theo dõi sự
+ Bé trai: 87,1 – 96,1cm;
phát triển của trẻ
+ Bé gái: 86,4 – 95,1cm.
3. Thực hiện được các động tác - Hô hấp: hít vào, thở ra
trong bài tập thể dục: hít thở, tay, - Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang
lưng/bụng và chân.
ngang, đưa ra sau kết hợp lắc bàn tay.
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước,
nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2
bên.

- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng
chân.
4. Giữ được thăng bằng trong vận
động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh
– chậm theo cô hoặc đi trong đường
hẹp có bê vật trên đầu.

- Đi theo hiệu lệnh.
- Đi trong đường hẹp.
- Đi có mang vật trên tay.
- Chạy theo hướng thẳng.
- Đứng co 1 chân.


5. Giữ được thăng bằng trong vận
động bật
6. Phối hợp vận động tay – mắt:
Tung – bắt được bóng với người
khác ở khoảng cách 1m.
7. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp
trong vận động ném, đá bóng.
8. Phối hợp tay, chân, cơ thể khi bò
để giữ được vật trên lưng
9. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón
tay – thực hiện “múa khéo”
10. Phối hợp được cử động bàn tay,
ngón tay và phối hợp tay - mắt
trong các hoạt động.

11. Xếp tháp, lồng hộp;

12. Thích nghi với chế độ ăn cơm,
ăn được các loại thức ăn khác nhau
13. Ngủ 1 giấc ngủ trưa
14. Đi vệ sinh đúng nơi quy định
15. Làm được một số việc tự phục
vụ đơn giản (tự xúc ăn, uống nước,
cài cúc áo)
16. Biết thể hiện một số nhu cầu ăn
uống, vệ sinh bằng cử chỉ/ lời nói.
17. Biết tránh một số vật dụng, nơi
nguy hiểm khi được nhắc nhở
18. Biết và tránh một số hành động
nguy hiểm khi được nhắc nhở
GIÁO 19. Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm
DỤC để nhận biết đặc điểm nổi bật của
PHÁT đối tượng
TRIỂN
NHẬN
THỨC

- Bật tại chỗ
- Bật qua vạch kẻ
- Tung - bắt bóng cùng cô.
- Ném bóng về phía trước.
- Ném bóng vào đích.
- Ném vào đích xa 1-1,2 m
- Ném xa về phía trước bằng 1 tay (tối thiểu
1,5m)
- Bò thẳng hướng và có vật trên lưng.
- Bò chui qua cổng

- Bò, trườn qua vật cản
- Xoay tay, chạm các đầu ngón tay với
nhau, rót, khuấy, đào, vò, xé.
- Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cút, buộc dây
- Đóng cọt bàn gỗ.
- Nhón nhặt đồ vật
- Chắp ghép hình
- Nhào đất nặn
- Tập cầm bút tô, vẽ
- Lật mở trang sách
- Chồng, xếp 6-8 khối hộp
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại
thức ăn khác nhau
- Luyện thói quen ngủ 1 giấc ngủ trưa
- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Tập tự phục vụ:+ Xúc cơm, uống nước
+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần
áo khi bị bẩn, bị ướt
+ Chuẩn bị chỗ ngủ.
- Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn,
ngủ, vệ sinh.
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm,
những nơi nguy hiểm không được phép sờ
vào hoặc đến gần như: bếp đang đun, phích
nước nóng, xô nước, giếng...
- Nhận biết một số hành động nguy hiểm và
phòng tránh như: leo trèo lên lan can, chơi
nghịch các vật sắc nhọn...
- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ

vật, tiếng kêu của một số con vật quen
thuộc.
- Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm...đồ vật,
hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.
- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng mềm, trơn (nhẵn) - xù xì.


20. Chơi bắt chước một số hành
động quen thuộc của những người
gần gũi. Sử dụng một số đồ dùng,
đồ chơi quen thuộc.
21. Nói được tên của bản thân và
những người gần gũi khi được hỏi.

22. Nói được tên và chức năng của
một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.
23. Nói được tên và một vài đặc
điểm nổi bật của các đồ vật, hoa
quả, con vật quen thuộc, một số
PTGT gần gũi.
24. Chỉ/nói tên, lấy hoặc cất đúng
đồ chơi màu đỏ /vàng/ xanh theo
yêu cầu.
25. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ
chơi có kích thước to/ nhỏ theo yêu
cầu.
26. Nói được tên và nhận biết một
số hình dạng
27. Nhận biết vị trí trong không
gian so với bản thân

GIÁO
DỤC
PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ

- Bắt chước các hành động quen thuộc của
những người thân gần gũi trong gia đình, ở
lớp.
- Tập sử dụng các đồ dùng, đồ chơi quen
thuộc.
- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản
thân
- Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của
nhóm/lớp
- Tên và công việc của những người thân
gần gũi trong gia đình
- Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/lớp.
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của
cơ thể: Mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân
- Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt,
mặn, chua)
- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách
sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Tên, đặc điểm nổi bật, và công dụng của
phương tiện giao thông gần gũi.
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con
vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Nhận biết, phân biệt, gọi tên, lấy hoặc cất

đúng đồ chơi có màu đỏ/ vàng/ xanh khi
yêu cầu.
- Số lượng (một – nhiều)
- Nhận biết, phân biệt, gọi tên, lấy hoặc cất
đồ chơi có kích thước to, nhỏ khi yêu cầu.
- Nhận biết và gọi tên các hình: hình tròn,
hình vuông.
- Vị trí trong không gian (trên- dưới; trướcsau;) so với bản thân của trẻ.

28. Thực hiện được nhiệm vụ gồm - Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời
2-3 hành động.
nói
29. Trả lời các câu hỏi : “Ai - Nghe các câu hỏi: Cái gì?, “Làm gì?”, “Để
đây?”,”Cái gì đây?”,…” làm gì?”, làm gì?”, “ Ở đâu?”, “Như thế nào?”.
“Thế nào ?”
30. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn
giản: Trả lời được các câu hỏi về
tên truyện, tên và hành động của
các nhân vật

- Lắng nghe khi người lớn đọc sách.
- Xem tranh và gọi tên các nhân vật, hành
động gần gũi trong tranh
- Trả lời và đặt câu hỏi: Cái gì?, “Làm gì?”,
“Để làm gì?”, “Ở đâu?”,“Tại sao?”.

31. Phát âm rõ tiếng

- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần,
có gợi ý.



32. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng - Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè,
dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
câu đố, bài hát và truyện ngắn
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4
tiếng
33. Nói được câu đơn, câu có 5-7
tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự
vật, hoạt động, đặc điểm quen
thuộc

- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật,
hành động quen thuộc
- Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc
điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp

34. Sử dụng lời nói với các mục - Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết
đích khác nhau
bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài
35. Nói to, đủ nghe, lễ phép

- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói
chuyện với người lớn.

36. Nói được một vài thông tin về - Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên
mình
ngoài bản thân.
37. Thể hiện điều mình thích và
không thích

38. Biểu lộ sự thích giao tiếp với
người khác bằng cử chỉ, lời nói
39. Nhận biết được trang thái cảm
xúc vui, buồn, sợ hãi
40. Biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sợ
GIÁO hãi qua nét mặt, cử chỉ
DỤC 41. Biểu lộ sự thân thiện với một số
PHÁT con vật quen thuộc/ gần gũi: Bắt
TRIỂN chước tiếng kêu, gọi
TÌNH 42. Biết chào tạm biệt cảm ơn,
CẢM, vâng ạ

NĂNG 43. Biết thể hiện một số hành vi xã
hội đơn giản qua trò chơi giả bộ

(trò chơi bế em, khuấy bột cho em
HỘI
bé, nghe điện thoại...)

THẪM 44. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác

45. Thực hiện một số yêu cầu của
người lớn

- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu
thích của mình.
- Giao tiếp với những người xung quanh
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái
cảm xúc: vui, buồn, tức giận.

- Giao tiếp với những người xung quanh.
- Quan tâm đến các vật nuôi
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao
tiếp: Chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”,
“vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Chơi thân thiện với bạn: Chơi cạnh bạn,
không tranh giành đồ chơi với bạn
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong
sinh hoạt ở nhóm, lớp: Xếp hàng chờ đến
lượt, để đồ chơi vào nơi quy định.

46. Biết hát và vận động đơn giản - Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu
theo một vài bài hát/ bản nhạc quen khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ
thuộc
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
47. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp - Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn,
hình, xem tranh (cầm bút di màu, tô xé, vò, xếp hình
màu, vẽ nguệch ngoạc)
- Xem tranh


2. KHỐI MẪU GIÁO 3-4 TUỔI
LĨNH
VỰC
GIÁO
DỤC
PHÁT
TRIỂN

THỂ
CHẤT

MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng phát
triển bình thường theo lứa tuổi:
+ Bé trai: 14,3 – 16,3 kg;
+ Bé gái: 13,9 – 16,1 kg.
2. Trẻ khoẻ mạnh, chiều cao phát
triển bình thường theo lứa tuổi:
+ Bé trai: 96,1 – 103,3cm;
+ Bé gái: 95,1 – 102,7cm.
3. Trẻ thực hiên đủ các động tác
trong bài tâp thể dục theo hướng
dẫn.

NỘI DUNG GIÁO DỤC
- Cân, chấm biểu đồ theo dõi sự phát triển
của trẻ
- Đo chiều cao, chấm biểu đồ theo dõi sự
phát triển của trẻ

- Hô hấp: Hít vào, thở ra
- Tay:
+ Đưa hai tay lên cao, ra Phía trước, sang 2
bên.
+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.
- Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước.
+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang trái, sang phải.
- Chân:
+ Bước lên phía trước, bước sang ngang;
ngồi xổm; đứng lên; bật tai chỗ.
+ Co duỗi chân.
4. Giữ được thăng bằng cơ thể khi + Đi kiểng gót liên tục 3m
+ Đi trong đường hẹp (3m x 0,2m)
thực hiện vận động.
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích
5. Kiểm soát được vận động đi, dắc.
chạy
- Chạy được liên tục 15 m theo hướng
thẳng.
- Lăn, đập, tung, bắt bóng với cô
- Ném xa bằng 1 tay
6. Phối hợp tay – mắt trong vận
- Ném trúng đích bằng 1 tay
động tung, ném, bắt
- Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang,
hàng dọc
- Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc
- Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không
chệch ra ngoài
- Bò chui qua cổng
7. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo
- Trườn về phía trước
trong bài tập tổng hợp
- Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm)
- Bật tại chỗ.

- Bật về phía trước.
- Bật xa 20-25cm.
8. Thực hiện được các vận động
- Xoay tròn cổ tay
- Xoay tròn cổ tay
- Gập, đan ngón tay vào nhau, quay ngón


tay, cổ tay, cuộn cổ tay

- Gập, đan ngón tay vào nhau

- Tô, vẽ nguệch ngoạc
9. Phối hợp được cử động bàn tay, - Vẽ được hình tròn theo mẫu
ngón tay
- Xé, dán giấy
10. Cắt thẳng được một đoạn 10cm

- Sử dụng kéo cắt, bút vẽ

11. Xếp chồng 8-10 khối không đổ

- Xếp chồng các hình khối khác nhau

12. Tự cài, cởi cúc

- Cài, cởi cúc

13. Nói đúng tên một số thực phẩm
quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc

tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa,
rau…)
14. Biết tên một số món ăn hàng
ngày: Trứng rán, cá kho, canh
rau…

- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn
quen thuộc
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi
của ăn uống đủ lượng và đủ chất

15. Biết ăn để chóng lớn, khỏe - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với
mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng,
béo phì…)
thức ăn khác nhau
16. Thực hiện được một số việc
đơn giản với sự giúp đỡ của người
lớn:
- Rửa tay, lau mặt, súc miệng…
- Tháo tất, cởi quần, áo…
17. Biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng
cách

- Làm quen cách đánh răng, lau mặt,
- Tập rửa tay bằng xà phòng
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ,
vệ sinh
- Tập sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn

18. Có một số hành vi tốt trong ăn
sức khỏe.
uống khi được nhắc nhỡ
- Nhận biết trang phục theo thời tiết.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.
- Biết giữ vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra
19. Có một số hành vi tốt trong vệ nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh
sinh, phòng bệnh khi được nhắc - Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy
nhỡ
máu
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể,
vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con
người.
20. Nhận ra và tránh một số vật - Nhận biết và phòng tránh một số vật dụng
dụng nguy hiểm khi được nhắc nhở nguy hiểm như: Bàn ủi, bình thủy, ổ điện…
21. Biết tránh nơi nguy hiểm
được nhắc nhở

- Nhận biết và phòng tránh những nơi
khi không an toàn nguy hiểm như: hồ ao, bể
chứa nước, giếng, hố vôi…

22. Biết tránh một số hành động - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và
nguy hiểm khi được nhắc nhở.
gọi người giúp đỡ.


GIÁO
DỤC
PHÁT

TRIỂN
NHẬN
THỨC

23. Quan tâm, hứng thú với các sự
vật, hiện tượng gần gũi như chăm
chú quan sát sự vật, hiện tượng;
hay đặt câu hỏi về đối tượng

24. Sử dụng các giác quan để xem
xét, tìm hiểu các đối tượng: Nhìn,
nghe, ngửi, sờ…để nhận ra đặc
điểm nổi bật của đối tượng
25. Làm thử nghiệm đơn giản với
sự giúp đỡ của người lớn để quan
sát, tìm hiểu đối tượng.
26. Thu thập thông tin về đối tượng
bằng nhiều cách khác nhau có sự
gợi mở của cô giáo như xem sách,
tranh ảnh và trò chuyện về đối
tượng

- Không cười đùa trong khi ăn
- Không tự lấy thuốc uống
- Không leo treo bàn ghế, lan can
- Không nghịch các vật sắc nhon.
- Không đi theo người lạ ra khỏi khu vực
trường lớp.
- Hiện tượng nắng mưa, nóng, lạnh và ảnh
hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ

- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hằng
ngày.
- Ích lợi của nước với đời sống con người,
con vật, cây.
- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử
dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Tên, đặc điểm công dụng, của một số
phương tiện giao thông quen thuộc.
- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật,
cây, hoa, quả quen thuộc
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật gần gũi
- Thả vật chìm nổi
- Sự đổi màu của hoa
- Pha màu nước
- Xem sách, tranh ảnh trò chuyện về đối
tượng
- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây
quen thuộc với môi trường sống của chúng.

- Chức năng của các giác quan và một số
bộ phận khác của cơ thể
- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử
27. Phân loại các đối tượng theo dụng đồ dùng đồ chơi
- Đặc điểm, công dụng của một số PTGT
một dấu hiệu nổi bật
quen thuộc
- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật,
hoa, quả quen thuộc
- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây
quen thuộc với môi trường sống của chúng

28. Nhận ra một vài mối quan hệ - Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm,
đơn giản của sự vật, hiện tượng khi mặt trời, mặt trăng
được hỏi
- Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt
hằng ngày.
29. Mô tả những dấu hiệu nổi bật
của đối tượng được quan sát với sự
gợi mở của cô giáo
30. Thể hiện một số điều quan sát
được qua các hoạt động chơi, âm

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá,
cát, sỏi
- Chơi đóng vai (bắt chước các hành động
của những người gần gũi như: chuẩn bị bữa


nhạc, tạo hình

ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh…)
- Sử dụng các hình hình học để chắp ghép
hình
- Chơi các trò chơi âm nhạc: Đếm số tiếng
vỗ tay, tai ai tinh, ai đoán giỏi, nghe âm
thanh to nhỏ;
- Quan sát sự đổi màu của nước, chới với
vát, nước, quan sát bầu trời, cây…

31. Quan tâm đến số lượng và đếm
như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, - Đếm theo khả năng.

biết sử dụng ngón tay để biểu thị số
lượng
32. Đếm trên các đối tượng giống
- Đếm trên đối tượng trong phạm vị 5
nhau và đếm đến 5
- Nhận biết 1 và nhiều
33. So sánh số lượng hai nhóm đối
- Phân nhóm đồ dùng gia đình, phân biệt ít,
tượng trong phạm vi 5 bằng các
nhiều, cao, thấp
cách khác nhau và nói được các từ:
Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn
34. Biết gộp và đếm hai nhóm đối
tượng cùng loại có tổng trong phạm
vi 5
35. Tách một nhóm đối tượng có số
lượng trong phạm vi 5 thành hai
nhóm
36. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn
giản và sao chép lại
37. So sánh 2 đối tượng về kích
thước và nói được các từ: To
hơn/nhỏ hơn; dài hơn/ngắn hơn;
cao hơn/ thấp hơn; bằng nhau.

- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm
nhỏ hơn
- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi
- Xếp xen kẽ

- So sánh 2 đối tượng về kích thước
- So sánh 2 đối tượng về chiều cao
- So sánh 2 đối tượng về chiều dài

- Nhận biết gọi tên các hình: Hình vuông,
38. Nhận dạng và gọi tên các hình: hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và
hình vuông, hình tam giác, hình nhận dạng các hình đó trong thực tế
tròn, hình chữ nhật.
- Sử dụng các hình hình học để chắp ghép
39. Sử dụng lời nói và hành động
để chỉ vị trí của đối tượng trong - Nhận biết phía trên - phía dưới, phía trước
- phía sau, tay phải - tay trái của bản thân
không gian so với bản thân
40. Nói được tên tuổi, giới tính của
bản thân khi được hỏi, trò chuyện
41. Nói được tên của bố mẹ và các
thành viên trong gia đình
42. Nói được địa chỉ của gia đình
khi được hỏi, trò chuyện, xem tranh
ảnh về gia đình
43. Nói được tên trường/ lớp, cô

- Tên tuổi, giới tính của bản thân
- Tên của bố mẹ và các thành viên trong gia
đình
- Địa chỉ gia đình
- Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô


GIÁO

DỤC
PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ
GIÁO
DỤC
PHÁT
TRIỂN
TÌNH
CẢM
VÀ KĨ
NĂNG

HỘI

giáo
giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong
- Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các
lớp khi được hỏi, trò chuyện
hoạt động của trẻ ở trường
44. Kể tên và nói được sản phẩm - Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số
của nghề nông, nghề xây dựng khi nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa
được hỏi, xem tranh
phương.
45. Kể tên một số lễ hội
- Ngày lễ hội của địa phương như: Ngày
khai giảng, tết trung thu, lễ hội anh hùng
dân tộc Nguyễn Trung Trực…
- Cờ tổ quốc

- Tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng
46. Kể tên một vài danh lam, thắng
cảnh, ngày lễ hội của địa phương như:
cảnh của địa phương
Đình thần Nguyễn Trung Trực; Đình thần
Vĩnh Hoà; Viện bảo tàng…
47. Thực hiện được yêu cầu đơn
- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản
giản
- Hiểu các từ chỉ tên người, tên gọi đồ vật,
48. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi:
sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen
Quần áo, đồ chơi, hoa, quả…
thuộc
49. Lắng nghe và trả lời được câu - Nói và thể hiên cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
hỏi của người đối thoại
phù hợp với yêu cầu
50. Nói rõ các tiếng
- Phát âm các tiếng của tiếng Việt
51. Sử dụng được các từ thông
dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc
điểm…
52. Sử dụng được câu đơn, câu
ghép

- Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “Cái
gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào”
- Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở
rộng

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của
bản thân bằng các câu đơn, câu ghép

53. Kể lại được những sự việc đơn
- Kể lại sự việc
giản đã diễn ra của bản thân như:
Thăm ông bà, đi chơi, xem phim…
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, hò vè theo chủ đề
54. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng
dao
dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ
tuổi
55. Kể lại truyện đơn giản đã được - Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được
nghe với sự giúp đỡ của người lớn nghe
56. Bắt chước giọng nói của nhân - Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo
vật trong truyện
viên
57. Sử dụng các từ: “Vâng ạ”;
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
“Dạ”; “Thưa”…trong giao tiếp
58. Nói đủ nghe, không nói lí nhí
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của
bản thân bằng các câu đơn, câu ghép
59. Đề nghị người khác đọc sách - Tiếp xúc với chữ, sách truyện


- Xem và đọc các loại sách khác nhau
cho nghe, tự giở sách xem tranh - Cầm sách đúng chiều, mở sách xem tranh

truyện
và “đọc” truyện
- Giữ gìn sách.
60. Nhìn vào tranh minh họa và gọi - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc
tên nhân vật trong tranh
phù hợp độ tuổi
- Làm quen với cách đọc và chữ viết tiếng
Việt.
- Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ
61. Thích vẽ , “viết” nguệch ngoạc
dòng trên xuống dòng dưới.
- Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ
sau các dấu.
62. Nói được tên, tuổi, giới tính của
- Trẻ biết tên, tuổi, giới tính
bản thân
63. Nói được điều bé thích, không
- Những điều bé thích, không thích
thích
64. Mạnh dạn tham gia vào các
- Nhận biết hành vi “đúng”, “sai”, “tốt”,
hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu
“xấu”
hỏi
65. Cố gắng thực hiện công việc
- Trẻ biết một số quy định ở lớp và gia đình
được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ
(để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ)
chơi)
66. Nhận ra cảm xúc vui, buồn, sợ - Nhận biết một số trạng thái, cảm xúc (vui,

hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt cử chỉ,
qua tranh ảnh
giọng nói.
67. Biết biểu lộ trạng thái cảm xúc - Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt cử
vui, buồn, sợ hãi, tức giận
chỉ, giọng nói; trò chơi, hát, vận động
68. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ
- Kính yêu Bác Hồ
69. Thích nghe kể chuyện, nghe
- Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê
hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác
hương, đất nước
Hồ
70. Thực hiện được một số quy
định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi - Trẻ biết một số quy định ở lớp và gia đình
xếp cất đồ chơi, không tranh giành - Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột
đồ chơi, vâng lời bố mẹ
71. Biết chào hỏi và nói cảm ơn,
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (Chào hỏi, cảm ơn)
xin lỗi khi được nhắc nhở
72. Chú ý nghe khi cô, bạn nói

- Chờ đến lượt, hợp tác

73. Cùng chơi với các bạn trong - Chơi hòa thuận với bạn
các trò chơi theo nhóm nhỏ
74. Thích quan sát cảnh vật thiên
- Bảo vệ, chăm sóc con vật, cây cối
nhiên và chăm sóc cây
75. Bỏ rác đúng nơi quy định

GIÁO

- Biết giữ gìn vệ sinh môi trường
- Tiết kiệm điện, nước

76. Vui sướng khi nghe các âm - Bộ lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi


cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm
thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẽ đẹp nhìn vẽ đẹp nổi bật của các sự vật hiện
nổi bật của các sự vật, hiện tượng.
tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác
phẩm nghệ thuật
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu
77. Chú ý nghe và thích được hát
nhi, dân ca)
theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo
- Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
bài hát, bản nhạc;
ngữ; thích nghe kể câu chuyện
78. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn
và nói lên cảm nhận của mình - Bộ lộ cảm xúc vui sướng và nói lên cảm
trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật của các
hình dáng...) của các tác phẩm tạo tác phẩm tạo hình.
hình.
79. Hát tự nhiên, hát được theo giai - Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát
điệu bài hát quen thuộc.
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các
80. Vận động theo nhịp điệu bài
bài hát, bản nhạc

hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách,
- Sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo phách,
nhịp, vận động minh họa).
nhịp
DỤC
PHÁT
TRIỂN
THẪM


81. Sử dụng các nguyên vật liệu tạo - Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để
hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi tạo ra các sản phẩm.
ý.
82. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang,
- Sử dụng một số kĩ năng vẽ để tạo ra sản
tạo thành bức tranh đơn giản.
phẩm đơn giản.
83. Xé theo dải, xé vụn và dán, xếp - Sử dụng một số kĩ năng xé dán, xếp hình
để tạo ra sản phẩm đơn giản
hình thành sản phẩm đơn giản
84. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất - Sử dụng một số kĩ năng nặn để tạo ra sản
nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 phẩm đơn giản
khối hoặc 2 khối.
85. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách
tạo thành các sản phẩm có cấu trúc - Xếp chồng các khối hình khác nhau
đơn giản.
86. Nhận xét các sản phẩm tạo hình

- Nhận xét sản phẩm tạo hình


87. Vận động theo ý thích các bài
- Vận động theo ý thích khi hát / nghe các
hát, bản nhạc quen thuộc
bài hát, bản nhạc quen thuộc
88. Tạo ra các sản phẩm tạo hình
- Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích
theo ý thích
89. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình

3. KHỐI MẪU GIÁO 4-5 TUỔI

- Đặt tên cho sản phẩm của mình


LĨNH
VỰC
GIÁO
DỤC
PHÁT
TRIỂN
THỂ
CHẤT

MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng phát
triển bình thường theo lứa tuổi:
+ Bé trai: 16,3 – 18,3 kg;
+ Bé gái: 16,1 – 18,2 kg.
2. Trẻ khoẻ mạnh, chiều cao phát
triển bình thường theo lứa tuổi:

+ Bé trai: 103,3 – 110 cm;
+ Bé gái: 102,7 – 109,4 cm.
3. Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp
nhàng các động tác trong bài tâp
thể dục theo hiệu lệnh.

4. Giữ được thăng bằng cơ thể khi
thực hiện vận động.

5. Kiểm soát được vận động:
- Đi/chạy thay đổi hướng vận động
đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật
chuẩn đặt dích dắc)

6. Phối hợp tay - mắt trong vận
động tung, ném, bắt

7. Phối hợp các giác quan và giữ
thăng bằng khi vận động trườn, trèo

NỘI DUNG GIÁO DỤC
- Cân, chấm biểu đồ theo dõi sự phát triển
của trẻ
- Đo chiều cao, chấm biểu đồ theo dõi sự
phát triển của trẻ
- Hô hấp: Hít vào, thở ra
- Tay:
+ Đưa hai tay lên cao, ra hía trước, sang 2
bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn
tay)

+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía
trước, phía sau, trên đầu)
- Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau
+ Quay sang trái, sang phải
+ Nghiêng người sang trái, sang phải
- Chân: + Nhún chân
+ Ngồi xổm, đứng lên; bật tại chỗ.
+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối
- Bật liên tục về phía trước
- Bật xa 35-40 cm
- Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 30-35
cm)
- Bật tách chân, khép chân qua 5 ô
- Bật qua vật cản cao 10-15 cm
- Nhảy lò cò 3 m
- Đi bằng gót chân, đi khụyu gối, đi lùi
- Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng
trên sàn
- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh,
dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn
- Chạy 15 m trong khoảng 10 giây
- Chạy chậm 60-80m
- Tung lên cao và bắt.
- Tung bắt bóng với người đối diện
- Đập và bắt bóng tại chỗ.
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích bằng 1 tay
- Ném trúng đích ngang xa 2m

- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
- Trườn theo hướng thẳng
- Trèo qua ghế dài 1,5 m x 30 cm


- Trèo lên, xuống 5 gióng thang
8. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m
trong thực hiện bài tập tổng hợp
- Bò trong đường dích dắc (3 - 4 - Bò dích dắc qua 5 điểm
điểm dích dắc, cách nhau 2 m) - Bò chui qua cổng, ống dài 1,2 m x 0,6 m
không chệch ra ngoài.
9. Thực hiện được các vận động:
- Cuộn – xoay tròn cổ tay
- Gập, mở các ngón tay

- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê,
véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn,
nối…
- Gập giấy

10. Phối hợp được cử động bàn tay,
ngón tay, phối hợp tay – mắt trong
- Tô, vẽ hình
một số hoạt động:
- Sử dụng bút
- Vẽ hình người, nhà, cây
11. Xé, cắt thành thạo theo đường - Xé, cắt đường thẳng
- Sử dụng kéo.
thẳng.

12. Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12
khối
- Lắp ghép hình
13. Biết tết sợi đôi

- Đan, tết

14. Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày

- Cài, cởi cúc, xâu, buộc, dây

15. Biết một số thực phẩm cùng
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường
nhóm:
trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh
- Thịt, cá…có nhiều chất đạm
- Rau, quả chín… có nhiều vitamin dưỡng)
16. Nói được tên một số món ăn
hằng ngày và dạng chế biến đơn
giản: Rau có thể luộc, nấu canh;
thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu
cơm, nấu cháo…
17. Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh,
thông minh và biết ăn nhiều loại
thức ăn khác nhau để có đủ chất
dinh dưỡng
18. Thực hiện được một số việc khi
được nhắc nhở: Tự rửa tay bằng xà
phòng. Tự lau mặt, đánh răng.


- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một
số thực phẩm món ăn
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi
của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với
bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng,
béo phì…)
- Tập đánh răng, lau măt,
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng

- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết
19. Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với
thời tiết
20. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn - Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không
gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn
rơi vãi, đổ thức ăn


- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn
21. Có một số hành vi tốt trong ăn
sức khỏe.
uống: Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn
- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn
từ tốn, nhai kĩ.
khác nhau…
- Không uống nước lã
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể,
vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con
người.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách

22. Có một số hành vi tốt trong vệ phòng tránh đơn giản.
sinh, phòng bệnh khi được nhắc - Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng,
nhở
mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép , giay
khi đi học
- Biết nói với người lớn khi đau, chảy máu
hoặc sốt…
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Bỏ rác đúng nơi quy định
23. Nhận ra bàn ủi, bếp đang đun,
phích nước nóng... Là nguy hiểm - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng
không đến gần. Biết các vật sắc, nguy hiểm đến tính mạng
nhọn không nên nghịch
24. Nhận ra những nơi như: Hồ, ao,
mương nước, suối, bể chứa nước... - Nhận biết và phòng tránh những nơi
Là nơi nguy hiểm, không được chơi không an toàn nguy hiểm đến tính mạng
gần
- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm đến tính mạng
- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc
25. Biết tránh một số hành động khi ăn các loại quả có hạt…
nguy hiểm và phòng tránh khi được - Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá,
quả lạ…không uống rượu, bia, cà phê
nhắc nhở
- Không được tự ý uống thuốc khi không
được phép của người lớn.
- Không được ra khỏi trường khi không
được phép của cô giáo.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và
gọi người giúp đỡ.

- Biết gọi người lớn khi gặp một số trường
26. Nhận ra một số trường hợp hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống
nguy hiểm và gọi người giúp đỡ
nước, ngã chảy máu.
- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói
được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại
người thân khi cần thiết.
GIÁO
DỤC
PHÁT

27. Quan tâm đến những thay đổi - Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và
của sự vật, hiện tượng xung quanh ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con
với sự gợi ý, hướng dẫn của cô người


TRIỂN
NHẬN
giáo, đặt câu hỏi về sự thay đổi của
THỨC
sự vật, hiện tượng: "Vì sao cây lại
héo?", "Vì sao lá cây lại ướt?"…

28. Phối hợp các giác quan để xem
xét sự vật, hiện tượng như kết hợp:
Nhìn, sờ, ngửi, nếm... Để tìm hiểu
đặc điểm của đối tượng
29. Làm thử nghiệm và sử dụng
công cụ đơn giản để quan sát, so
sánh, dự đoán.


- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản
giữa con vật, cây với môi trường sống
- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hằng
ngày.
- Ích lợi của nước với đời sống con người,
con vật, cây.
- Chức năng của các giác quan và các bộ
phận khác của cơ thể.
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa,
quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con
người.
- Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi, cây gần gũi.
- Thả vật chìm nổi.
- Sự đổi màu của hoa.
- Pha màu nước/ pha đường/ muối vào
nước.

30. Thu thập thông tin về đối tượng
- Xem sách, tranh ảnh trò chuyện về đối
bằng nhiều cách khác nhau: Xem
tượng.
sách, tranh ảnh, nhận xét và trò
chuyện.
- Đặc điểm, công dụng của một số phương
tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu
hiệu
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của
31. Phân loại các đối tượng theo
2-3 đồ dùng, đồ chơi.

một hoặc hai dấu hiệu
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu
hiệu
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1-2
dấu hiệu
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc
điểm, cấu tạo với cách sử dụng của đồ
dùng, đồ chơi quen thuộc
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và
ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con
32. Nhận xét được một số mối quan người
hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và
gần gũi.
cách bảo vệ nguồn nước
- Không khí và các nguồn ánh sáng và sự
cần thiết của nó với cuộc sống con người,
con vật và cây
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá,
cát, sỏi
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ
33. Sử dụng cách thức thích hợp để dùng, đồ chơi
giải quyết vấn đề đơn giản.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật gần gũi
34. Nhận xét, trò chuyện về đặc - So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa
điểm, sự khác nhau, giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả
các đối tượng được quan sát
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm


- Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai

theo chủ đề “Gia đình”, “Phòng khám
bệnh”, “Xây dựng công viên”…
35. Thể hiện một số hiểu biết về đối - Hát các bài hát về cây, con vật…
tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc, - Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình…cây cối, con
tạo hình...
vật…
- Xác định vị trí đồ vật so với bản thân trẻ
và so với bạn khác (phía trước- phía sau;
phía trên – phía dưới ; phía phải –phía trái)
36. Quan tâm đến chữ số, số lượng
- Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự
như thích đếm các vật ở xung
trong phạm vi 5
quanh, hỏi: “Bao nhiêu ?”, “Là số
mấy?”
37. Đếm trên các đối tượng trong - Đếm trên các đối tượng trong phạm vi 10
phạm vi 10
và đếm theo khả năng
38. So sánh số lượng hai nhóm đối
tượng trong phạm vi 10 bằng các - So sánh số lượng hai nhóm đối tượng
cách khác nhau và nói được các từ: trong phạm vi 10
Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
39. Gộp hai nhóm đối tượng có số
lượng trong phạm vi 5, đếm và nói - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm
kết quả
40. Tách một nhóm đối tượng thành - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm
hai nhóm nhỏ hơn
nhỏ hơn
41. Sử dụng các số từ 1 đến 5 để - Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm
chỉ số lượng, số thứ tự

vi 5
42. Nhận biết ý nghĩa các con số - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử
được sử dụng trong cuộc sống hằng dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà,
ngày
biển số xe…)
43. Nhận ra quy tắc sắp xếp của ít - So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp
nhất 3 đối tượng và sao chép lại
xếp theo quy tắc
44. Sử dụng được dụng cụ để đo
- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo
độ dài, dung tích của 2 đối tượng,
- Đo dung tích bằng một đơn vị đo
nói kết quả đo và so sánh
45. Chỉ ra các điểm giống nhau, - So sánh sự giống nhau và khác nhau của
khác nhau giữa hai hình (tròn và các hình: hình vuông, hình tam giác, hình
tam giác, vuông và chữ nhật...)
tròn, hình chữ nhật.
46. Sử dụng các vật liệu khác nhau - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành
để tạo ra các hình đơn giản
các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân
47. Sử dụng lời nói và hành động
trẻ và so sánh với bạn khác (phía trước –
để chỉ vị trí của đồ vật so với người
phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải –
khác.
phía trái)
48. Mô tả các sự kiện xảy ra theo
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.
trình tự thời gian trong ngày.

49. Nói họ và tên, tuổi, giới tính - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên
của bản thân khi được hỏi, trò ngoài, sở thích của bản thân
chuyện


50. Nói họ, tên và công việc của bố,
mẹ, các thành viên trong gia đình
khi được hỏi, trò chuyện, xem tranh
ảnh về gia đình.
51. Nói được địa chỉ của gia đình
mình (số nhà, đường phố/thôn,
xóm) khi được hỏi, trò chuyện.
52. Nói tên và địa chỉ của trường,
lớp khi được hỏi, trò chuyện
53. Nói tên, một số công việc của
cô giáo và các bác công nhân viên
trong trường khi được hỏi, trò
chuyện
54. Nói tên và một vài đặc điểm
của các bạn trong lớp khi được hỏi,
trò chuyện.
55. Kể tên, công việc, công cụ sản
phẩm/ ích lợi... của một số nghề khi
được hỏi, trò chuyện.

- Họ, tên, công việc của bố, mẹ, những
người thân trong gia đình và công việc của
họ. Một số nhu cầu của gia đình.
- Điạ chỉ gia đình
-Tên, địa chỉ của trường, lớp.

-Tên và công việc của cô giáo và các cô bác
ở trường
- Họ, tên và một vài đặc điểm của các bạn;
các hoạt động của trẻ ở trường

- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động
và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề
truyền thống của địa phương
- Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội
56. Kể tên và nói đặc điểm của như: Lệ hội anh hùng dân tộc Nguyễn
một số ngày lễ hội.
Trung Trực; lễ hội Trung thu, ngày nhà giáo
Việt Nam 20/11, ngày quốc tế phụ nữ 8/3…
- Đặc điểm nổi bậc của một số di tích, danh
lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn
hóa của quê hương, đất nước như: Đình
57. Kể tên và nêu một vài đặc thần Nguyễn Trung Trực; Đình thần Vĩnh
điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử Hoà, Viện bảo tàng…danh lam, thắng cảnh:
của địa phương.
Đảo ngọc Phú Quốc, Hà tiên…Di tích lịch
sử: Mộ chị Sứ - Hòn đất, Lăng Mạc cữu ở
Hà tiên
GIÁO
DỤC
PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ

58. Thực hiện được 2 - 3 yêu cầu

- Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu
liên tiếp
59. Hiểu nghĩa từ khái quát gần - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công
gũi: Rau quả, con vật, đồ gỗ...
dụng và các từ biểu cảm
60. Lắng nghe và trao đổi với người - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của
đối thoại.
bản thân bằng các câu đơn, câu ghép
61. Nói rõ để người nghe có thể
- Phát âm các tiếng có âm khó
hiểu được.
62. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, - Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “Cái
hoạt động, đặc điểm...
gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”; “Để làm gì?”
63. Sử dụng được các loại câu đơn, - Nghe hiểu các câu đơn, câu mở rộng, câu
câu ghép, câu khẳng định, câu phủ phức
định


Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc
phù hợp với độ tuổi
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng
65. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng
dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ
dao...
tuổi
66. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết
64. Kể lại sự việc theo trình tự

67. Bắt chước giọng nói, điệu bộ

- Đóng kịch
của nhân vật trong truyện
68. Sử dụng các từ như: “Mời cô”;
“Mời bạn”; “Cảm ơn”; “Xin lỗi”… -Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
trong giao tiếp.
69. Điều chỉnh giọng nói phù hợp - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp
với hoàn cảnh khi được nhắc nhở
70. Chọn sách để xem

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau

71. Mô tả hành động của các nhân
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh
vật trong tranh
72. Cầm sách đúng chiều và giở
từng trang để xem tranh ảnh" Đọc"
sách theo tranh minh họa (“đọc
vẹt”)

GIÁO
DỤC

- Phân biệt phần mở đầu và kết thúc của
sách
- Đọc truyện qua các tranh vẽ
- Giữ gìn và bảo vệ sách

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường
73. Nhận ra các ký hiệu thông

trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi
thường trong cuộc sống: Nhà vệ
nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho
sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm
người đi bộ)
- Nhận dạng một số chữ cái
- Tập tô, đồ các nét chữ
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
74. Sử dụng kí hiệu để "viết": tên,
- Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ
làm vé tàu, thiệp chúc mừng
dòng trên xuống dòng dưới
- Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ
sau các dấu
75. Nói được tên, tuổi, giới tính của
- Tên, tuổi, giới tính của bản thân
bản thân, tên bố, mẹ
76. Nói được điều bé thích, không
thích, những việc gì bé có thể làm - Sở thích, khả năng của bản thân
được
77. Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý
- Trẻ vui chơi theo ý thích
thích
- Trẻ biết dọn đồ chơi sau khi chơi xong, để
78. Cố gắng hoàn thành công việc
đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; sắp xếp trang trí
được giao (trực nhật, dọn đồ chơi)
bàn ăn
79. Nhận biết cảm xúc: vui, buồn, - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui,
sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét

mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.


80. Biết biểu lộ một số cảm xúc
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù
vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc
hợp qua cử chỉ, giọng nói
nhiên
81. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng
-Kính yêu Bác Hồ
Bác Hồ
82. Thể hiện tình cảm đối với Bác - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù
Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể hợp qua cử chỉ, giọng nói, qua hát, đọc
chuyện về Bác Hồ
thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ
83. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ
của quê hương, đất nước
hội của quê hương, đất nước
84. Thực hiện được một số quy
định ở lớp và gia đình: sau khi chơi
cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ
ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà,
bố mẹ
PHÁT
TRIỂN
TÌNH
CẢM
VÀ KĨ
NĂNG


HỘI

- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi
công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ;
trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề
đường)
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong
gia đình

85. Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào - Phân biệt hành động”đúng”; “ sai”, “tốt” –
hỏi lễ phép
“ xấu”
86. Chú ý nghe khi cô, bạn nói

- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng
lời nói và cử chỉ lễ phép

87. Biết chờ đến lượt khi được nhắc
- Chờ đến lượt, hợp tác
nhở
88. Biết trao đổi, thỏa thuận với - Quan tâm, giúp đỡ bạn
bạn để cùng thực hiện hoạt động - Mạnh dạn, tự tin, tôn trọng, thỏa thuận,
chung (chơi, trực nhật…)
chia sẽ công việc.
89. Thích chăm sóc cây, con vật
- Biết chăm sóc cây, con vật
thân thuộc
90. Biết bỏ rác đúng nơi quy định

- Bỏ rác đúng nơi quy định


91. Không bẻ cành, bứt hoa

- Biết yêu thiên nhiên, có yw thức giữ gìn
và bảo vệ cái đẹp.

92. Không để tràn nước khi rửa tay,
- Biết tiết kiệm điện, nước
tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng
93. Vui sướng, vỗ tay, làm động tác
mô phỏng và sử dụng các từ gợi
cảm nói lên cảm xúc của mình khi
nghe các âm thanh gợi cảm và
ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện
tượng

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi
cảm, các ài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẽ
đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên
nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật

94. Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp
tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, điệu của các bài hát, bản nhạc
bản nhạc;
- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau


(nhạc thiếu nhi, dân ca)
95. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ
và sử dụng các từ gợi cảm nói lên

- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra
cảm xúc của mình (về màu sắc,
các sản phẩm theo ý thích
hình dạng...) của các tác phẩm tạo
hình
96. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc
rõ lời và thể hiện sắc thái của bài thái, tình cảm của bài hát
hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ
97. Vận động nhịp nhàng theo nhịp
điệu các bài hát, bản nhạc với các - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách,
hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, nhịp, tiết tấu.
múa).
98. Phối hợp với các nguyên vật - Phối hợp với các nguyên vật liệu tạo hình,
vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản
liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
phẩm
99. Vẽ phối hợp các nét thẳng, - Sử dụng các kĩ năng vẽ để tạo ra sản phẩm
xiên, ngang, cong tròn tạo thành có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường
nét
bức tranh có màu sắc và bố cục.

GIÁO
DỤC
PHÁT
TRIỂN
THẪM


100. Xé , cắt theo đường thẳng và - Sử dụng các kĩ năng cắt, xé dán để tạo ra
dán thành sản phẩm có màu sắc, bố sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình

dáng/ đường nét
cục.
101. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt - Sử dụng các kĩ năng nặn để tạo ra sản
nhọn, uốn cong đất nặn để nặn phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/
đường nét
thành sản phẩm có nhiều chi tiết
102. Phối hợp các kỹ năng xếp - Sử dụng các kĩ năng xếp hình để tạo ra sản
hình để tạo thành các sản phẩm có phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/
đường nét
kiểu dáng, màu sắc khác nhau
103. Nhận xét các sản phẩm tạo - Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc,
hình về màu sắc, đường nét, hình hình dáng/ đường nét
dáng.
104. Lựa chọn và tự thể hiện hình - Vận động theo ý thích khi hát / nghe các
thức vận động theo bài hát, bản bài hát, bản nhạc quen thuộc
nhạc
105. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm
theo nhịp điệu bài hát
theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát
106. Nói lên ý tưởng và tạo ra các
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình
sản phẩm tạo hình theo ý thích
107. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình - Đặt tên cho sản phẩm của mình

4. KHỐI MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
LĨNH
VỰC

MỤC TIÊU GIÁO DỤC


NỘI DUNG GIÁO DỤC


GIÁO
DỤC
PHÁT
TRIỂN
THỂ
CHẤT

1. Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng phát
triển bình thường theo lứa tuổi:
- Cân, chấm biểu đồ theo dõi sự phát triển
+ Bé trai: 18,3 – 24,3kg;
của trẻ
+ Bé gái: 18,2 – 24,2kg.
2. Trẻ khoẻ mạnh, chiều cao phát
triển bình thường theo lứa tuổi:
+ Bé trai: 110 – 140 cm;
+ Bé gái: 109,4 – 130 cm.
3. Trẻ thực hiên đúng, thuần thục các
động tác trong bài tâp thể dục theo
hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/
bài hát. Băt đầu và kết thúc động tác
đúng nhịp.

- Đo chiều cao, chấm biểu đồ theo dõi sự
phát triển của trẻ

- Hô hấp: Hít vào, thở ra

- Tay:
+ Đưa hai tay lên cao, ra hía trước, sang 2
bên (kết hợp vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiểng
chân)
+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân.
Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên
cao
- Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau, kết hợp tay giơ lên
cao, chân bước sang phải, sang trái
+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay
chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân
bước sang phải, sang trái
+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay
chống hông, chân bước sang phải, sang trái
- Chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa
về phía sau
+ Nhảy lên, đưa hai chân sang ngang; nhảy
lên, đưa một chân về phía trước, mộ chân
về phía sau.

- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối
- Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván
kê dốc (dài 2m, rộng 0,30m, một đầu kê cao
4. Giữ được thăng bằng cơ thể khi
0,30m)
thực hiện vận động đi.
- Đi nối bàn chân tiến, lùi
- Đứng một chân câu cá

- Đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x
0,25m x 0,35m)
5. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
tay – mắt trong vận động ném. - Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích đứng (cao 1,5m x xa 2m)


- Bật liên tục vào vòng
- Bật xa 40 - 50 cm
6. Giữ được thăng bằng cơ thể khi - Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 40-45
cm)
thực hiện vận động bật – nhảy:
- Bật tách chân, khép chân qua 7 ô
- Bật qua vật cản cao 15- 20 cm
- Nhảy lò cò 5 m
- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30
7. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp cm
vận động trườn, trèo
- Trèo lên xuống 7 gióng thang
8. Kiểm soát được vận động:
- Đi/chạy thay đổi hướng vận động
đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3
lần)

- Đi, chạy thay đổi tốc độ, dích dắc theo
hiệu lệnh
- Chạy 18 m trong khoảng 10 giây
- Chạy chậm khoảng 100-120 m

9. Phối hợp tay - mắt trong vận động

tung, bắt, đập:
- Bắt và ném bóng với người đối diện
(khoảng cách 4m)
- Đi, đập, bắt được bóng nảy 4-5 lần
liên tiếp

- Tung bóng lên cao và bắt.
- Tung, đập bắt bóng tại chỗ.
- Đi và đập bắt bóng
- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

10. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo - Bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5m
- Bò dích dắc qua 7 điểm
trong thực hiện bài tập tổng hợp
- Bò chui qua cổng, ống dài 1,5 m x 0,6 m
11. Thực hiện được các vận động:
- Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay
- Gập, mở lần lượt từng ngón tay

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ
tay
- Gập, mở lần lượt từng ngón tay

12. Phối hợp được cử động bàn tay,
- Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số
ngón tay, phối hợp tay – mắt trong
- Tô, đồ theo nét
một số hoạt động.
13. Nặn theo chủ đề


- Bẻ, nắn
- Nặn theo mẫu, theo đề tài

14. Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu

- Lắp ráp
- Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu

15. Dán các hình vào đúng vị trí cho - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu
trước, không bị nhăn.
16. Xé, cắt theo đường viền thẳng và - Cắt được theo đường viền của hình vẽ
- Xé, cắt đường vòng cong
cong của các hình đơn giản
17. Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài
quay dép, kéo khóa (phéc mơ tuya)
18. Lựa chọn một số thực phẩm khi
được gọi tên nhóm:

- Cài, cởi cúc, kéo khóa, (phéc mơ tuya),
xâu, luồn, buộc dây.
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm
thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.


- Thực phẩm giàu chất đạm: thịt,
cá…
- Thực phẩm giàu vitamin và muối
khoáng: rau, quả…
19. Nói được tên một số món ăn hằng
ngày và dạng chế biến đơn giản: Rau

có thể luộc, nấu canh; thịt có thể
luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu
cháo…
20. Biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn
chin uống nước đun sôi để khỏe
mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước
có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì
không có lợi cho sức khỏe.
21. Thực hiện được một số việc đơn
giản:
- Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau
mặt, đánh răng.
- Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và
để vào nơi quy định
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết
đi xong giội/ giặt nước cho sạch

- Làm quen với một số thao tác đơn giản
trong chế biến một số thức ăn, thức uống.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi
của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với
bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng,
béo phì…)

- Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau măt, rửa
tay bằng xà phòng
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ
dùng vệ sinh đúng cách.


22. Sử dụng đồ dùng ăn uống thành - Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không
rơi vãi, đổ thức ăn
thạo
23. Có một số hành vi và thói quen
tốt trong ăn uống:
- Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn.
- Không đùa nghịch, không làm đổ
vãi thức ăn
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Không uống nước lã, ăn quà vật
ngoài đường.

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn
sức khỏe.
- Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn.
- Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức
ăn
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Không uống nước lã, ăn quà vật ngoài
đường.

24. Có một số hành vi và thói quen
tốt trong vệ sinh, phòng bệnh:
- Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn
hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy
- Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm
khi trời lạnh.
- Nói với người lớn khi bị đau, chảy
máu hoặc sốt…
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Bỏ rác đúng nơi quy định; không
nhổ bậy ra lớp.
25. Nhận ra và không chơi một số đồ
vật có thể gây nguy hiểm

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể,
vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con
người.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm,
nguyên nhân và cách phòng tránh.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ
dùng vệ sinh đúng cách
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp
với thời tiết.
- Ích lợi của việc mặc trang phục phù hợp
với thời tiết.
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng
nguy hiểm đến tính mạng
Biết bàn ủi, bếp điện, bếp lò đang đun,
phích nước nóng... Là những vật dụng và


nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
Không nghịch các vật sắc, nhọn.
- Nhận biết và phòng tránh những nơi
không an toàn nguy hiểm đến tính mạng,
26. Biết và phòng tránh những nơi
biết những nơi như: Hồ, ao, bể nước, giếng,
không an toàn có thể gây nguy hiểm
bụi rậm... là nguy hiểm, nói được mối nguy

hiểm khi đến gần
- Biết: cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi
ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc…
27. Nhận biết được nguy cơ không an - Biết không tự ý uống thuốc
toàn khi ăn uống và phòng tránh
- Biết: ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ
bị ngộ độ; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc
lá không tốt cho sức khỏe.

28. Nhận biết một số trường hợp
không an toàn và gọi người giúp đỡ:

29. Thực hiện một số quy định ở
trường, nơi công cộng về an toàn:

30. Tò mò tìm tòi khám phá các sự
vật, hiện tượng xung quanh như đặt
câu hỏi về sự vật, hiện tượng: "Tại
sao có mưa ?".
31. Phối hợp các giác quan để quan
sát, xem xét và thảo luận về sự vật,
hiện tượng như sử dụng các giác
quan khác nhau để xem xét lá, hoa,

- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và
gọi người giúp đỡ.
- Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp
khẩn cấp: Cháy, có bạn/người rơi xuống
nước, ngã chảy máu…
- Biết tránh một số trường hopwj không an

toàn:
+ Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống
nước ngọt, rủ đi chơi
+ Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi
không được phép của người lớn, cô giáo
- Biết được địa chỉ, nơi ở, số điện thoại gia
đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi
người lớn giúp đỡ.
- Nhận biết và thực hiện một số quy định ở
trường, nơi công cộng về an toàn
- Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi
chơi
- Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có
người lớn dắt; đội mũ an toàn ki ngồi trên
xe máy
- Không leo trèo cây, ban công, tường rào…
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo
mùa và thứ tự các mùa
- Các nguồn nước trong môi trường sống
- Một số đặc điểm, tính chất của nước
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá,
cát, sỏi
- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người,
con vật và cây theo mùa
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản
giữa con vât, cây với môi trường sống


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×