Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giải nhanh hóa học bằng phương pháp bảo toàn khối lượng tăng giảm khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 35 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG

I- CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng (BTKL):
“Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm”
Xét phản ứng : A + B 
→ C+D
ta ln có: mA + mB = mC + mD
Lưu ý: ðiều quan trọng khi áp dụng phương pháp này là việc phải xác định đúng lượng chất (khối
lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung
dịch)
1- Hệ quả thứ nhất
Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng
khối lượng các sản phẩm tạo thành
( khơng tính khối lượng của phần khơng tham gia phản ứng)
Xét phản ứng :
A + B 
→ C+D+E
Thì ln có:
mA (pư) + mB(pư) = mC + mD + mE
Thí dụ 1:
ðốt cháy hồn tồn m (g) chất hữu cơ A cần a (g) O2 thu được b(g) CO2 và c (g) H2O… thì
ln có: m + a = b + c
2- Hệ quả thứ hai
Nếu gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, và mS là tổng khối lượng các chất
sau phản ứng thì ln có : mT = mS
Như vậy hệ quả thứ hai mở rộng hơn hệ quả thứ nhất ở chỗ: dù các chất phản ứng có hết hay


khơng, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu, thậm chí chỉ cần xét riêng cho một trạng thái nào đó thì ln
có nhận xét trên.
Thí dụ 2:
Xét phản ứng :
2Al + Fe2O3 
→ Al2O3 + 2Fe
Thì ln có: m(Al) + m(Fe2O3) = khối lượng chất rắn sau phản ứng (dù chất rắn phản ứng có
thể chứa cả 4 chất)
Hệ quả thứ 2 cũng cho phép ta xét khối lượng cho một trạng thái cụ thể nào đó mà khơng cần
quan tâm đến các chất( hoặc lượng chất phản ứng còn dư) khác trạng thái với nó.
Thí dụ 3:
“ Cho m gam hh 2 kim loại Fe, Zn tác dụng với dd HCl … tính khối lượng chất rắn thu được
sau khi cơ cạn dd sau phản ứng”.
Ta được quyền viết : m(KL) + m (HCl) = m(chất rắn) + m(H2)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-1-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Trong đó m(HCl) là khối lượng HCl ngun chất đã phản ứng, dù khơng biết hh Kl đã hết hay HCl
hết, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu!
3- Hệ quả thứ ba

Khi cho các cation kim loại ( hoặc NH4+) kết hợp với anion (phi kim, gốc axit, hidroxit) ta ln
có:
Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng cation + khối lượng anion
Vì khối lượng electron khơng đáng kể, nên có thể viết :
Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng kim loại + khối lượng anion
Thí dụ 4:
Hòa tan 6,2 g hh 2 kim loại kiềm vào dd HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Cơ cạn dd sau phản
ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Ta nhận thấy ngay rằng: Nếu giải theo cách lập hệ thơng thường sẽ khá dài dòng, nhưng vận
dụng hệ quả thứ 2 và thứ 3 nhận xét thì :
nCl- = 2.n(H2) = 2 x 0,1 = 0,2 mol
Ta có : m muối = m KL + mCl- = 6,2 + 0,2 x 35,5 = 13,3 g
4- Hệ quả thứ bốn
Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính được
khối lượng của chất còn lại
5- Hệ quả thứ năm
Bài tốn khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí H2, CO
Sơ đồ: Oxit + (CO , H2) 
→ Chất rắn + hỗn hợp khí ( CO, H2, CO2, H2O)
Bản chất là các phản ứng :
CO + [ O ] → CO2 và H2 + [O] → H2O
→ n[O] = n[CO2] = n[H2O] → mrắn = moxit – m[O]
II. ðÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG
2.1. Phương pháp bảo tồn khối lượng cho phép giả nhanh được nhiều bài tốn khi biết mối
quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.
2.2. ðặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hồn tồn hay khơng hồn tồn thì việc sử
dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài tốn hơn.
2.3. Phương pháp bảo tồn khối lượng thường được sử dụng trong các bài tốn hỗn hợp nhiều chất.
III. CÁC BƯỚC GIẢI
+ Lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau q trình phản ứng.

+ Từ giả thiết của bài tốn tìm ∑ khối lượng trước và ∑ khối lượng sau (khơng cần biết phản ứng
là hồn tồn hay khơng hồn tồn ).
+ Vận dụng ðLBTKL để lập phương trình tốn học, kết hợp với các dữ kiện khác lập được hệ phương
trình
+ Giải hệ phương trình.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-2-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

IV. BÀI TẬP MINH HỌA
BÀI 1: Trộn 5,4 gam Al với 6 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhơm. Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là:
A. 2,24 g
B. 9,4g
C. 10,20g
D. 11,4g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng :
Al + Fe2O3 → rắn
Theo định luật bảo tồn khối lượng :
m(hỗn hợp sau) = m(hỗn hợp trước) = 5,4 + 6 = 11,4 (gam)

→ ðáp án D
BÀI 2: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng
thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cơ cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá
trị là:
A. 2,66
B. 22,6
C. 26,6
D. 6,26
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Thơng thường các em HS giải bằng cách viết 2 phương trình và dựa vào dữ kiện đã cho lập hệ
pt để giải:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
x
x(mol) 2x
BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl
y
y(mol) 2y
Ta lập 2 pt: 106x + 138y = 24,4 (1)
197x + 197y = 39,4 (2)
Giải hệ trên được: x = 0,1 và y = 0,1
Khối lượng muối thu được là NaCl và KCl: 2.0,1.58,5 + 2.0,1.74,5 = 26,6 gam
Cách 2: Cách giải khác là dựa vào định luật bảo tồn khối lượng:

n BaCl2 = n BaCO3 =

39,4
= 0,2(mol)
197

Theo ðLBTKL:

m(hỗn hợp ) + m(BaCl2) = m(kết tủa) + m
→ m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 (gam)
Cách 3: Phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo 1 mol BaCO3 và 2 mol muối clorua tăng 11 gam
ðề bài:
0,2 mol
→ 2,2 gam
→ m(clorua) = 24,4 + 2,2 = 26,6 (g)
→ ðáp án C
BÀI 3: (TSðH A 2007): Hòa tan hồn tồn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml
dung dịch axit H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cơ cạn
dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81g
B. 4,81g
C. 3,81g
D. 5,81g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Dùng phương pháp ghép ẩn số( phương pháp cổ điển)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-3-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn


Cách 2: Ta thấy số mol axit tham gia phản ứng = số mol nước sinh ra = 0,5.0,1 = 0,05
Theo ðLBTKL:
m(oxit) + m(axit) = m(muối) + m(H2O)
→ m(muối) = 2,81 + 98.0,05 – 18.0,05 = 6,81 (g)
Cách 3: Nếu HS thơng minh thì có thể nhận thấy từ oxit ban đầu sau pư tạo muối sunfat có sự thay
thế O2- thành SO42- và dĩ nhiên là theo tỉ lệ 1:1 và bằng 0,05 mol [ Vì sao?]
Do đó: mmuối = mKL – mO2- + mSO42= 2,81 – 16.0,05 + 0,05.96 = 6,81g
→ ðáp án A
BÀI 4: (Cð Khối A – 2007):Hòa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å biÕn ®ỉi : X(Fe, Mg, Zn) + H2 SO 4

lo·ng, ®đ

→ mi + H2 ↑

1,344
= 0,06 mol
22,4
= mmi + mH2

Theo PTP ¦ : nH2SO4 = nH2 =
Theo BTKL : mX + mH2SO4


−m
= 3,22 + 0,06.98 − 0,06.2 = 8,98 (gam)

⇒ mmi = mX + mH2SO4
⇒ mmi

H2

→ ðáp án C
BÀI 5: Hòa tan hồn tồn 5,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 3,36 lit khí
H2( đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,85g
B. 15,85g
C. 3,42g
D. 34,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các em HS có thể viết 2 phương trình, đặt ẩn sau đó giải hệ phương trình → khối lượng muối
→ kết quả [ q dài]
Nhận xét: muối thu được là muối clorua nên khối lượng muối là bằng :
m(KL) + m(gốc Cl-)
theo phương trình:
2H+ + 2e → H2
n(H+) = 2n(H2) = 0,3 (mol)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-4-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



mà n(Cl-) = n(H+) = 0,3 (mol) → m(muối) = 5,2 + 0,3.35,5 = 15,85 (g)
→ ðáp án B
BÀI 6: Hòa tan hoàn toàn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa ñủ dung dịch HCl thu
ñược 7,84 lit khí A(ñktc) và 1,54 gam rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu ñược m gam
muối, m có giá trị là:
A. 33,45g
B. 33,25g
C. 32,99g
D. 35,58g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chất rắn B chính là Cu và dung dịch C chứa m gam muối mà ta cần tìm
2 * 7,84
= 0, 7(mol ) (mol)
n(H+) = 2n(H2) =
22, 4
mà n(Cl-) = n(H+) = 0,7(mol) → m(muối) = (10,14-1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
→ ðáp án A
BÀI 7: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung
dịch HCl dư ta thu ñược dung dịch A và 0,896 lit khí bay ra (ñktc). Tính khối lượng muối có trong
dung dịch A:
A. 3,78g
B. 3,87g
C. 7,38g
D. 8,37g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi 2 muối cacbonat là: XCO3 và Y2(CO3)3. Các phương trình phản ứng xảy ra:
XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O
Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O
Ta thấy n(HCl) = 2n(CO2) =


2 * 0,896
= 0,08(mol)
22,4

Theo ðLBTKL:
m(muối cacbonat) + m(HCl) = m(muối clorua) + m(CO2) + m(H2O)
→ m(muối clorua) = (3,34 + 0.08.36,5) – (0,04.44 + 0,04.18) = 3,78 (gam)
→ ðáp án A
BÀI 8: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ ñựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3
nung nóng thu ñược 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam
kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban ñầu là:
A. 7,4g
B. 4,9g
C. 9,8g
D. 23g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: ðây là một dạng bài tập rất quen thuộc về phản ứng khử oxit kim loại bằng khí CO hoặc H2.
Các em lưu ý: “ Khi khử oxit kim loại, CO hoặc H2 lấy oxi ra khỏi oxit kim loại. Khi ñó ta có:
nO(trong oxit) = n(CO) = n(CO2) = n(H2O)
vận dụng ðLBTKL tính khối lượng hỗn hợp oxit ban ñầu hoặc khối lượng kim loại thu ñược sau phản
ứng
Với bài toán trên ta có:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
15
n(CO2) = n(CaCO3) =
= 0,15(mol)
100
ta có: nO(trong oxit) = n(CO2) = 0,15 (mol)
moxit = mkim loại + moxi = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 (g)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-6-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


→ ðáp án B
BÀI 9: Thổi 8,96 lit CO(ñktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu ñược là:
A. 9,2g
B. 6,4g
C. 9,6g
D. 11,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:

n(CO) =

8,96
= 0, 4(mol)
22, 4

n(O trong oxit) = n(CO2) = n(CaCO3) =

30
= 0,3(mol)
100


→ n(CO) > n(CO2) → CO dư hay oxit sắt bị khử hết
Áp dụng ðLBTKL có:
m(oxit) + m(CO) = m(Fe) + m(CO2)
m(Fe) = 16 + 0,3.28 – 0,3.44 = 11,2 (g)
→ ðáp án D
Hoặc : m(Fe) = m(oxit) – m(O) = 16 – 0,3.16 = 11,2 (g)
BÀI 10: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO ñi qua ống sứ ñựng m gam hỗn hợp X
nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu ñược 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B
(ñktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam.
B. 35,2 gam.
C. 70,4 gam.
D. 140,8 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
t
3Fe2O3 + CO 
→ 2Fe3O4 + CO2

(1)

t
Fe3O4 + CO 
→ 3FeO + CO2

(2)

o

o


t
FeO + CO 
→ Fe + CO2
(3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, ñiều ñó không quan trọng và
việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ
cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
11,2
nB =
= 0,5 mol.
22,5
o

Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 − x) = 0,5 × 20,4 × 2 = 20,4
nhận ñược x = 0,4 mol và ñó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ðLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + m CO2

m = 64 + 0,4 × 44 − 0,4 × 28 = 70,4 (gam)
→ ðáp án C
BÀI 11: Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu ñược hỗn hợp khí X. Cho X qua bình
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam, hỗn hợp khí Y ñi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít
(ñktc) và tỉ khối của Y so với H2 là 38/3. Khối lượng butan ñã sử dụng là:
A. 8,7 gam.
B. 6,8 gam
C. 15,5 gam
D. 13,6 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-7-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


Ca(OH)2 d
crackinh
Sơ đồ biến đổi : C 4H10
hỗn hợp X
hỗn hợp Y
m1 = 4,9 gam

Theo BTKL : mC4H10 = mX = m1 + mY
mC4H10 = 4,9 +

3,36 38
ì
ì 2 = 8,7 (gam)
22,4 3

ỏp ỏn A
BI 12: Hn hp A gm 0,1 mol etilenglicol C2H6O2 v 0,2 mol cht X. ủt chỏy hon ton hn
hp A cn 21,28 lit O2(ủktc) v thu ủc 35,2 gam CO2 v 19,8 gam H2O. Tớnh khi lng phõn t X,
bit X cha C,H,O.
HNG DN GII
Cỏc phn ng ủt chỏy:
2C2H6O2 + 5O2 4CO2 + 6H2O

X + O2 CO2 + H2O
p dng LBTKL:
mX + m(C2H6O2) + m(O2) = m(CO2) + m(H2O)
21,28
mX = 35,2 + 19,8 ( 0,1.62 +
*32 ) = 18,4 (g)
22, 4
MX =

18, 4
= 92( g / mol)
0,2

CU 13: un 132,8 gam hn hp 3 ru no, ủn chc vi H2SO4 ủc 140oC thu ủc hn hp cỏc
ete cú s mol bng nhau v cú khi lng l 111,2 gam. S mol ca mi ete trong hn hp l bao
nhiờu?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
HNG DN GII
Ta bit rng c 3 loi ru tỏch nc ủiu kin H2SO4 ủc, 140oC thỡ to thnh 6 loi ete v
tỏch ra 6 phõn t H2O.
Theo LBTKL ta cú
m H2O = m rợu m ete = 132,8 11,2 = 21,6 gam
21,6
= 1,2 mol.
18
Mt khỏc c hai phõn t ru thỡ to ra mt phõn t ete v mt phõn t H2O do ủú s mol H2O
1,2

luụn bng s mol ete, suy ra s mol mi ete l
= 0,2 (mol)
6
ỏp ỏn D
Nhn xột: Chỳng ta khụng cn vit 6 phng trỡnh phn ng t ru tỏch nc to thnh 6 ete,
cng khụng cn tỡm CTPT ca cỏc ru v cỏc ete trờn. Nu cỏc bn xa ủ vo vic vit phng trỡnh
phn ng v ủt n s mol cỏc ete ủ tớnh toỏn thỡ khụng nhng khụng gii ủc m cũn tn quỏ nhiu
thi gian.



n H 2O =

CU 14: Cho 12 gam hn hp hai kim loi Fe, Cu tỏc dng va ủ vi dung dch HNO3 63%.
Sau phn ng thu ủc dung dch A v 11,2 lớt khớ NO2 duy nht (ủktc). Tớnh nng ủ % cỏc cht cú
trong dung dch A.
A. 36,66% v 28,48%.
B. 27,19% v 21,12%.
C. 27,19% v 72,81%.
D. 78,88% v 21,12%.
ThS. LU HUNH VN LONG (Ging viờn Trng H Th Du Mt- Bỡnh Dng)

-8-

CHUYấN: Bi dng kin thc Luyn thi TN THPT C & H mụn HểA HC
tỡm hiu v ủng ký hc, hóy liờn lc ủn ST: 0986.616.225 (T.Long). Email:


HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n NO2 = 0,5 mol → n HNO3 = 2n NO2 = 1 mol.
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có:
m d 2 muèi = m h 2 k.lo¹i + m d 2 HNO − m NO2
3

1 × 63 × 100
= 12 +
− 46 × 0,5 = 89 gam.
63
ðặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có:



56x + 64y = 12
x = 0,1
→ 

3x + 2y = 0,5
 y = 0,1
0,1 × 242 ×100
%m Fe( NO3 )3 =
= 27,19%
89
0,1 ×188 × 100
%m Cu( NO3 )2 =
= 21,12%.
89

→ ðáp án B

CÂU 15: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân
hoàn toàn A ta thu ñược chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở ñktc). Cho chất rắn B tác dụng
với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa ñủ) thu ñược kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong
dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là
A. 47,83%.
B. 56,72%.
C. 54,67%.
D. 58,55%.
HƯỚNG DẪN GIẢI

to
KClO


3


to

Ca(ClO3 )2 

o
t
83,68 gam A Ca(ClO2 )2 

 CaCl
2

 KCl ( A )




KCl +

3
O2
2

(1)

CaCl2 + 3O2

(2)

CaCl2 + 2O2

(3)

CaCl 2
KCl ( A )
h2 B

n O2 = 0,78 mol.
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = mB + m O 2
→ mB = 83,68 − 32×0,78 = 58,72 gam.
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3

CaCl2 + K 2CO3 
→ CaCO3↓ + 2KCl (4) 



Hỗn hợp B  0,18 ← 0,18

0,36 mol  hỗn hợp D
 KCl

KCl ( B)
(B)




m KCl ( B) = m B − m CaCl2 (B)
= 58,72 − 0,18 ×111 = 38,74 gam

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-9-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:




m KCl ( D ) = m KCl (B) + m KCl ( pt 4)
= 38,74 + 0,36 × 74,5 = 65,56 gam




m KCl ( A ) =



m KCl pt (1)

3
3
m KCl ( D ) =
× 65,56 = 8,94 gam
22
22
= m KCl (B) − m KCl (A) = 38,74 − 8,94 = 29,8 gam.

Theo phản ứng (1):
m KClO3 =

29,8
× 122,5 = 49 gam.
74,5

%m KClO3 ( A ) =

49 ×100
= 58,55%.
83,68

→ ðáp án D
CÂU 16: ðốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (ñktc) thu ñược

CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác ñịnh công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so
với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H12O3.
D. C6H12O6.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1,88 gam A + 0,085 mol O2 → 4a mol CO2 + 3a mol H2O.
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có:
m CO2 + m H 2O = 1,88 + 0,085 × 32 = 46 gam
Ta có:
44×4a + 18×3a = 46 → a = 0,02 mol.
Trong chất A có:
nC = 4a = 0,08 mol
nH = 3a×2 = 0,12 mol
nO = 4a×2 + 3a − 0,085×2 = 0,05 mol

nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.
→ ðáp án A

CÂU 17: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
ñược 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng
este). Xác ñịnh công thức cấu tạo của este.
A. CH3−COO− CH3.
B. CH3OCO−COO−CH3.
C. CH3COO−COOCH3.
D. CH3COO−CH2−COOCH3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
R(COOR′)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R′OH

0,1
→ 0,2

0,1
→ 0,2 mol
6,4
M R ′OH =
= 32 → Rượu CH3OH.
0,2
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mrượu

mmuối − meste = 0,2×40 − 64 = 1,6 gam.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-10-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


mmuối − meste =




meste =

13,56

meste
100

1,6 ×100
= 11,8 gam → Meste = 118 ñvC
13,56

R + (44 + 15)×2 = 118 → R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCO−COO−CH3.
→ ðáp án B

CÂU 18: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este ñơn chức là ñồng phân của nhau bằng dung
dịch NaOH thu ñược 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác ñịnh công thức cấu tạo
của 2 este.
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. Cả B, C ñều ñúng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt công thức trung bình tổng quát của hai este ñơn chức ñồng phân là RCOOR ′ .
RCOOR ′ + NaOH → RCOONa + R′OH
11,44
11,08
5,56 gam
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có:
MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam
5,2

n NaOH =
= 0,13 mol

40
11,08

M RCOONa =
= 85,23 → R = 18,23
0,13
5,56
= 42,77 → R ′ = 25,77
0,13



M R ′OH =



M RCOOR ′ =

11,44
= 88
0,13


CTPT của este là C4H8O2
Vậy công thức cấu tạo 2 este ñồng phân là:
HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
hoặc
C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
→ ðáp án D
CÂU 19: Chia hỗn hợp gồm hai anñehit no ñơn chức làm hai phần bằng nhau:

- Phần 1: ðem ñốt cháy hoàn toàn thu ñược 1,08 gam H2O.
- Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu ñược hỗn hợp A. ðem ñốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí
CO2 (ñktc) thu ñược là
A. 1,434 lít.
B. 1,443 lít.
C. 1,344 lít.
D. 0,672 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1: Vì anñehit no ñơn chức nên n CO2 = n H 2O = 0,06 mol.


n CO2 (phÇn 2) = n C (phÇn 2) = 0,06 mol.

Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có:

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-11-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


n C (phần 2) = n C ( A ) = 0,06 mol.



n CO2 ( A ) = 0,06 mol




VCO2 = 22,4ì0,06 = 1,344 (lit)

ỏp ỏn C
CU 20: Cho mt lung CO ủi qua ng s ủng 0,04 mol hn hp A gm FeO v Fe2O3 ủt núng.
Sau khi kt thỳc thớ nghim thu ủc B gm 4 cht nng 4,784 gam. Khớ ủi ra khi ng s cho hp th
vo dung dch Ba(OH)2 d thỡ thu ủc 9,062 gam kt ta. Phn trm khi lng Fe2O3 trong hn hp
A l
A. 86,96%.
B. 16,04%.
C. 13,04%.
D. 6,01%.
HNG DN GII
0,04 mol hn hp A (FeO v Fe2O3) + CO 4,784 gam hn hp B + CO2.
CO2 + Ba(OH)2 d BaCO3 + H2O
n CO2 = n BaCO3 = 0,046 mol
n CO ( p. ) = n CO2 = 0,046 mol

v

p dng ủnh lut bo ton khi lng ta cú:
mA + mCO = mB + m CO2


mA = 4,784 + 0,046ì44 0,046ì28 = 5,52 gam.
t nFeO = x mol, n Fe2O 3 = y mol trong hn hp B ta cú:



x + y = 0,04

x = 0,01 mol


72x + 160y = 5,52
y = 0,03 mol
0,01 ì 72 ì101
%mFeO =
= 13,04%
5,52


%Fe2O3 = 86,96%.
ỏp ỏn A
CU 21: un núng 5,14 gam hn hp khớ X gm metan, hiủro v mt ankin vi xỳc tỏc Ni, thu ủc
hn hp khớ Y. Cho hn hp Y tỏc dng vi dung dch brom d thu ủc 6,048 lớt hn hp khớ Z
(ủktc) cú t khi ủi vi hiủro bng 8. tng khi lng dung dch brom l:
A. 0,82 gam
B. 1,62 gam
C. 4,6 gam
D. 2,98 gam
HNG DN GII
Gọi ankin là CnH2n 2
Sơ đồ biến đổi : X(CH4 , H2 , CnH2n 2 )
o

dd Br2 d
Ni, t

hỗn hợp Y
hỗn hợp Z

m

Theo BTKL : mX = mY = m + mZ m = mX mZ
m = 5,14

6,048
ì 8 ì 2 = 0,82 gam
22,4

ỏp ỏn A
CU 22: Thu phõn hon ton 14,8 gam hn hp 2 este ủn chc l ủng phõn ca nhau thy cn va
ủ 200 ml dung dch NaOH 1M, thu ủc m gam hn hp 2 mui v 7,8 gam hn hp 2 ru. Giỏ tr
ca m l:
ThS. LU HUNH VN LONG (Ging viờn Trng H Th Du Mt- Bỡnh Dng)

-12-

CHUYấN: Bi dng kin thc Luyn thi TN THPT C & H mụn HểA HC
tỡm hiu v ủng ký hc, hóy liờn lc ủn ST: 0986.616.225 (T.Long). Email:


A. 22,8.

B. 7,0.

C. 22,6.

D. 15,0.

HƯỚNG DẪN GIẢI

o

t
S¬ ®å biÕn ®æi : Este + NaOH 
→ muèi + r−îu

Theo BTKL : meste + mNaOH = mmuèi + mr−îu
⇒ mmuèi = meste + mNaOH − mr−îu
⇒ m = mmuèi = 14,8 + 0,2.1.40 − 7,8 = 15,0 (gam)

→ ðáp án D
CÂU 23: (Cð 2013): ðốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa ñủ 8,96 lít khí O2 (ñktc), thu
ñược 6,72 lít khí CO2 (ñktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. propan-1,3-ñiol. B. propan-1,2-ñiol. C. glixerol.
D. etylen glicol.


HƯỚNG DẪN GIẢI
Theo ðL BTKL: mX = 0,03.44 + 7,2 – 0,4.32 = 7,6 (g)
nX = n H2 O - n CO2 = 0,1 (mol) → M X = 76 → C3H8O2 → Loại C, D

• X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 → Loại A
ðÁP ÁN B

CÂU 24: (ðH B 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, ñơn chức, mạch hở và một ancol ñơn
chức, mạch hở. ðốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu ñược 20,16 lít khí CO2 (ñktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu ñược m gam este. Giá trị của m là:
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80

D. 9,18
n CO2

HƯỚNG DẪN GIẢI
= 0,9 (mol); n H2 O = 1,05 (mol)

n CO2 < n H2O → ancol no, ñơn hở có số mol bằng 0,15 (mol)
• Theo ñịnh luật BTKL: m O2 = 0,9.44 + 18,9 - 21,7 = 36,8 (g) → n O2 = 1,15 (mol)
• Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 0,15.1 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05→ n axit = 0,2 (mol)
ðặt công thức của axit Cm H2m O2 và ancol Cn H2n+ 2 O
0,15.n + 0,2.m = 0,9
→ n = 2 (C2H5OH); m = 3 (CH3CH2COOH)
+

o

H ,t C
CH3CH2COOH + C2H5OH →
CH3CH2COOC2H5 + H2O
0,15

0,15
Do H = 60% → meste = 0,15.0,6.102 = 9,18 (gam)
ðÁP ÁN D

CÂU 25: (ðH A 2013): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic ñều ñơn chức, mạch hở, gồm một axit no
và hai axit không no ñều có một liên kết ñôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa ñủ với 150 ml dung
dịch NaOH 2M, thu ñược 25,56 gam hỗn hợp muối. ðốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng
của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là:

A. 15,36 gam
B. 9,96 gam
C. 18,96 gam
D. 12,06 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi công thức phân tử của axit no, ñơn hở CnH2nO2 : x mol
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-13-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


Gọi cơng thức phân tử của hai axit khơng no có 1C=C, đơn hở CmH2m-2O2 : y mol ( m ≥ 3)
nX = nNaOH = n H2 O = x + y = 0,3
mX + mNaOH = mmuối + m H2O



Theo ðL BTKL cho pư trung hòa:



→ mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96
Theo ðL BTKL cho pư đốt cháy:
mX + m O2 = m CO2 + m H2O

→ m O2 = 40,08 – 18,96 = 21,12 (g) n O2 = 0,66 (mol)



Bảo tồn ngun tố O: 0,3.2 + 0,66.2 = 2. n CO2 + n H2 O = 1,92

Mặt khác: 44 n CO2 + 18 n H2 O = 40,08


(1)

(2)

Giải hệ phương trình (1) và (2): n CO2 =0,69 ; n H2 O = 0,54
CX =

n CO2
nX

=

0,69
= 2,3 → axit no, đơn hở phải là: HCOOH hoặc CH3COOH
0,3

→ naxit khơng no = n CO2 - n H2 O = 0,15 (mol)


Nếu axit no, đơn, hở là HCOOH:
18,96 − 0,15.46
→ Maxit khơng no =
= 80, 4 = 14m + 30 → m = 3,6 (hợp lý) → m axit không no = 12,06 (g)
0,15



Nếu axit no, đơn, hở là CH3OOH:
18,96 − 0,15.60
→ Maxit khơng no =
= 66, 4 = 14m + 30 → m = 2,6 < 3(vô lý)
0,15
ðÁP ÁN D
CÂU 26: (ðH A 2013): Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X
vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hồn tồn, thu
được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 6,9 gam X
cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức
đơn giản nhất. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4
HƯỚNG DẪN GIẢI
cô cạn
+ 6,9 (g) X(Cx H y Oz ) + 360 (ml) NaOH 0,5M (dư 20%) 
→ dd 
→ m(g) rắn ?
o

t C
+ 6,9 (g) X(Cx H y Oz ) + 7,84 (lit) O2 
→ 15,4 (g) CO2 + H 2 O

• Bảo tồn khối lượng cho pư đốt cháy:
7,84

m H2O = 6,9 +
.32 - 15,4 = 2,7 (g) → nH (X) = 0,3 (mol)
22,4
nC(X) = n CO2 = 0,35 (mol)

6,9 − 0,3.1 − 0,35.12
= 0,15 (mol)
16
• Lập tỷ lệ: x : y : z = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 → CTPT của X là C7H6O3
0,36.0,5.100
• Số mol NaOH thực tế phản ứng:
= 0,15 (mol)
120
nO(X) =

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-14-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


• Tỷ lệ phản ứng:

n NaOH 0,15
=
= 3 → X là HCOO–C6H4–OH
nX
0, 05


HCOO–C6H4–OH + 3NaOH 
→ HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2 H2O
0,05 (mol)

0,05
0,05
• Chất rắn sau khi cô cạn gồm: HCOONa, C6H4(ONa)2 và NaOH dư ( 0,03 mol)
→ mrắn = 0,05. 68 + 0,05.154 + 0,03.40 =12,3 (g)
ðÁP ÁN B
CÂU 27: (ðH A 2013): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng:
X + 2H2O 
→ 2Y + Z
(trong ñó Y và Z là các amino axit).
Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu ñược m gam Z. ðốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa ñủ 1,68 lít
khí O2 (ñktc), thu ñược 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (ñktc). Biết Z có công thức
phân tử trùng với công thức ñơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. glyxin
B. lysin
C. axit glutamic
D. alanin
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CTTQ của amino axit Z: CxHyOzNt
nC = 0,06
nH = 0,14
nN = 0,02
nO = 0,04
Tỷ lệ: x : y : z : t = 0,06 : 0,14 : 0,04 : 0,02 = 3 : 7 : 2 : 1
→ CTPT của Z : C3H7NO2
Theo ðL BTKL:

m + m O2 = m CO2 + m H2O + m N2 → m = 1,78 (g)
→ nZ = 0,02 (mol)
X + 2H2O 
→ 2Y
+
Z
0,04
← 0,04 ←
0,02
Theo ðL BTKL:
4,06 + 0,04.18 = 0,04.MY + 0,02.89
→ MY = 75 (H2NCH2COOH: glyxin)
ðÁP ÁN A
CÂU 28: (ðH B 2012): ðun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa ñủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn
dung dịch thu ñược 72,48 gam muối khan của các amino axit ñều có một nhóm -COOH và một nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là :
A. 51,72
B. 54,30
C. 66,00
D. 44,48
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét quan trọng :
n peptit + n NaOH 
→ Muối + 1H2O
Tripeptit + 3NaOH 
→ Muối + H2O
2a
2a → 6a
Tetrapeptit + 4NaOH 
→ Muối + H2O

a →
4a
a
Ta có: 10a = 0,6 → a = 0,06 (mol)
ðịnh luật bảo toàn khối lượng:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-15-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


m + 0,6.40 = 72,48 + 3.0,06.18 → m = 51,72 (gam)
ðÁP ÁN A

CÂU 29: (ðH B 2012): ðun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600
ml dung dịch NaOH 1,15M, thu ñược dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic ñơn chức và
1,54 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu ñược 5,04 lit H2 (ñktc). Cô cạn
dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu ñược với CaO cho ñến khí phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược
7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 40,60
B. 22,60
C. 34,30
D. 34,51
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận thấy: X là este ñơn chức nên ancol cũng ñơn chức:
nancol = nRCOONa = nNaOH (pư) = 2. n H2 = 0,45 (mol) → nNaOH (dư) = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol)
o


CaO,t C
→ Na2CO3 + RH
RCOONa + NaOH 
0,45
0,24
0,24 (mol)

→ MRH =

7,2
= 30 (C2H6)
0,24

• Bảo toàn khối lượng: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 1,54 → m = 40,6 (g)
ðÁP ÁN A

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-16-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG


I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
Mọi sự biến đổi hóa học (được mơ tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng
hoặc giảm khối lượng của các chất
Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y( có
thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ àng tính được số mol của các chất và ngược lại. Từ số mol hoặc
quan hệ về số mol của acc1 chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X,Y
Các chú ý khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng là:
+ Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất
Y) ( có thể lập sơ đồ hợp thức chuyển hóa giữa 2 chất này, chú ý hệ số)
+ Tính xem khi chuyển từ chất X sang chất Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hay
giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài đã cho
+ Cuối cùng dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình tốn học để giải
2. Các dạng tốn thường gặp
Có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng rất rộng rãi trong hầu hết các bài tốn
hóa học(hữu cơ lẫn vơ cơ). sau đây là Thầy liệt kê một số dạng bài tốn có sự tăng hoặc giảm khối
lượng
a. Trong hóa hữu cơ
Ancol:
ROH + Na → RONa + 0,5H2
Cứ 1 mol ROH tạo 1 mol RONa thì tăng 22g đồng thời giải phóng 0,5 mol khí H2
Anđehit:
RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag
Cứ 1 mol RCHO tạo 1 mol RCOOH thì tăng 16g
Axit:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Cứ 1 mol RCOOH tạo 1 mol RCOONa tăng 22g
Este :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì tăng 23 – M’ nếu R’ = CH3

Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì giảm M’-23 nếu R’ > CH3
Amino axit:
HOOC – R NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
Cứ 1 mol amino axit tạo 1 mol muối tăng 36,5g
Hiđrocacbon:
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon phản ứng
Ank-1-in:
2R-C ≡ CH + Ag2O → 2R-C ≡ CAg + H2O
Cứ 1 mol ank-1-in tạo 1 mol kết tủa tăng 107g
Amin:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Cứ 1mol amin tác dụng tạo 1 mol muối tăng 36,5g
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-1-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

b. Trong hóa vơ cơ:
Kim loại + Axit (HCl, H2SO4 lỗng) → Muối + H2
∆ m tăng = m gốc axit = m muối – m kim loại
mA + nBm+ → mAn+ + nB (A khơng tác dụng với nước)
- MA < MB → Khối lượng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan) = mdd giảm

Nếu khối lượng kim loại A tăng x% thì: mA tăng = a.x% ( a là khối lượng ban đầu của A)
- MA > MB → Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)) = mdd tăng
Nếu khối lượng kim loại A giảm y% thì: mA giảm = a.y% ( a là khối lượng ban đầu của A)
Muối cacbonat + axit (HCl, H2SO4 lỗng) → Muối + CO2 + H2O
∆ m tăng = m clorua – m cacbonat = 11 n CO2
∆ m tăng = m sunfat – m cacbonat = 36 n CO2

Muối hiđrocacbonat + axit (HCl, H2SO4 lỗng) → Muối + CO2 + H2O
∆ m giảm = m hiđrocacbonat – m clorua = 25,5 n CO2
∆ m giảm = m hiđrocacbonat – m sunfat= 13 n CO2

CO2 + dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 → Kết tủa + H2O
Nếu m↓ > m CO2 → mdd giảm = Nếu m↓ > m CO2
Nếu m↓ < m CO2 → mdd tăng = m CO2 - m↓
Oxit + CO (H2) → Chất rắn + CO2 ( H2, CO, H2O)
+ mrắn = moxit – mO
+ ðộ tăng khối lượng của hỗn hợp khí sau so với hỗn hợp khí đầu chính là bằng khối lượng
Oxi trong oxit bị khử.

II- CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn
hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A
và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.
A. %m BaCO3 = 50%, %m CaCO3 = 50%.

B. %m BaCO3 = 50,38%, %m CaCO3 = 49,62%.

C. %m BaCO3 = 49,62%, %m CaCO3 = 50,38%. D. Khơng xác định được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong dung dịch:

Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32−
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl−
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl−
Các phản ứng:
Ba2+ + CO32− → BaCO3↓

(1)

Ca2+ + CO32− → CaCO3↓

(2)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-2-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối
giảm (71 − 60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng:
43 − 39,7
= 0,3 mol
11


mà tổng số mol CO32− = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32−.
Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:

 x + y = 0,3

197x + 100y = 39,7


x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.

Thành phần của A:
%m BaCO3 =

0,1 ×197
×100 = 49,62%;
39,7

%m CaCO3 = 100 − 49,6 = 50,38%.
→ ðáp án C

VÍ DỤ 2: Hồ tan hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hố trị (I) và một
muối cacbonat của kim loại hố trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cơ
cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam.

B. 28,0 gam.

C. 26,8 gam.


D. 28,6 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71 −
60) = 11 gam, mà
n CO2 = nmuối cacbonat = 0,2 mol.
Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2×11 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam.

→ ðáp án A

VI DU 3: Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,33g
B. 14,33g
C. 9,265g
D. 12,65g
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO32- → 2Cl- + CO2
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol muối CO32- → 2 mol Cl- và giải phóng 1 mol CO2 thì lượng muối tăng:
71- 60 =11g
Theo đề số mol CO2 thốt ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g).

→ ðáp án B

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-3-


“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

VÍ DỤ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối
KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol.

B. 0,06 mol.

C. 0,03 mol.

D. 0,055 mol.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa → khối lượng tăng: 108 − 39 = 69 gam;
0,06 mol ← khối lượng tăng: 10,39 − 6,25 = 4,14 gam.
Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol.
→ ðáp án B
VÍ DỤ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng
vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim
loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
A. Pb.


B. Cd.

C. Al.

D. Sn.

HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
M + CuSO4 dư → MSO4 + Cu
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M − 64)
gam;
0, 24. M
← khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.
M − 64

Vậy:

x (gam) =

Mặt khác:

M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag

Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216 −
M) gam;
0,52.M
← khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.
216 − M

Vây:


x (gam) =

Ta có:

0, 24. M
0,52.M
=
M − 64
216 − M

→ M = 112 (kim loại Cd).

→ ðáp án B

VÍ DỤ 6: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hồn tồn ion Cd2+
khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
A. 60 gam.

B. 70 gam.

C. 80 gam.

D. 90 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là

2,35a
gam.

100

Zn + CdSO4

→

65 → 1 mol

→ 112, tăng (112 – 65) = 47 gam

ZnSO4 + Cd

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-4-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

8,32
2,35a
(=0,04 mol) →
gam
208
100

Ta có tỉ lệ:

1
47
=
0,04 2,35a
100

→ a = 80 gam.

→ ðáp án C

VÍ DỤ 7: Nhúng thanh kim loại M hố trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau
một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở
2 trường hợp như nhau.
A. Al.

B. Zn.

C. Mg.

D. Fe.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là ngun tử khối của kim loại, x là số mol muối phản

ứng.
M


+

CuSO4

→

MSO4 + Cu↓

M (gam) → 1 mol → 64 gam, giảm (M – 64)gam.
x mol



→

0,05.m
x = 100
M − 64
M

+

giảm

0,05.m
gam.
100

(1)


Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb↓

M (gam) → 1 mol → 207, tăng (207 – M) gam
x mol



Từ (1) và (2) ta có:

→

7,1.m
x = 100
207 − M

tăng

7,1.m
gam
100

(2)

0,05.m
7,1.m
100 = 100
M − 64
207 − M

(3)


Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm.
→ ðáp án B

VÍ DỤ 8: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y.
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định cơng thức của
muối XCl3.
A. FeCl3.

B. AlCl3.

C. CrCl3.

D. Khơng xác định.

HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-5-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

Gọi A là ngun tử khối của kim loại X.
Al


XCl3 → AlCl3 + X

+

3,78
= (0,14 mol) → 0,14
27
Ta có :

0,14 mol.

(A + 35,5×3)×0,14 – (133,5×0,14) = 4,06

Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3.

→ ðáp án A
VÍ DỤ 9: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau
một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau
phản ứng là
A. 3,24 gam.

B. 2,28 gam.

C. 17,28 gam.

D. 24,12 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
n AgNO3 ( ban ®Çu ) =


340 × 6
= 0,12 mol;
170 ×100

n AgNO3 ( ph.øng ) = 0,12 ×

25
= 0,03 mol.
100

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
0,015 ← 0,03

→ 0,03 mol

mvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg (bám) − mCu (tan)
= 15 + (108×0,03) − (64×0,015) = 17,28 gam.
→ ðáp án C

VÍ DỤ 10: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian
lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol
FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám
lên thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.

B. 64 gam; 25,6 gam.

C. 32 gam; 12,8 gam.


D. 25,6 gam; 64 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên:
[ZnSO4] = 2,5 [FeSO4]



n ZnSO4 = 2,5n FeSO4
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

(1)

2,5x ← 2,5x ← 2,5x mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x

← x ← x

(2)

→ x mol

Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-6-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”

ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

mCu (bám) − mZn (tan) − mFe (tan)


2,2 = 64×(2,5x + x) − 65×2,5x −56x



x = 0,4 mol.

Vậy:

mCu (bám lên thanh kẽm) = 64×2,5×0,4 = 64 gam;
mCu (bám lên thanh sắt) = 64×0,4 = 25,6 gam.

→ ðáp án B
VÍ DỤ 11: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm
0,8 gam. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 1.28 gam.

B. 2,48 gam.

C. 3,1 gam.


D. 0,48 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:

(

)

mtăng = mCu − mMg phản ứng = m Cu 2 + − m Mg2 + = 3,28 − m gèc axit + m Mg2 + = 0,8


m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam.

→ ðáp án B
VÍ DỤ 12: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8
gam. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 4,24 gam.

B. 2,48 gam.

C. 4,13 gam.

D. 1,49 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh
Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:

m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam.
→ ðáp án B
VI DU 13: Nhúng 1 thanh nhơm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian
lấy thanh nhơm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thốt ra là bao nhiêu:
A. 0,64g
B. 1,28g
C. 1,92g
D. 2,56g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Al + 3CuSO4 
→ Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
nCu = 0,03 mol. ⇒ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
→ ðáp án C
VI DU 14: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hố, sau đó
nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể
tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-7-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
A. 9,375 %

B. 10,375 %


Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
C. 8,375 %

D. 11,375 %

HƯỚNG DẪN GIẢI
Thể tích bình khơng đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là .22400 = 42 (ml).
%O3 = = 9,375 %.
→ ðáp án A
VI DU 15: Cho hồ tan hồn tồn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi nữa, thấy khối
lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. ðem nung kết tủa đến khối lượng khơng đổi được b gam chất rắn. Giá
trị của a, b lần lượt là:
A. 46,4 và 48 gam

B. 48,4 và 46 gam

C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam

HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe3O4 + 8HCl 
→ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH 
→ Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH 
→ Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 

→ 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét : Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được
gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. ðể ngồi khơng khí Fe(OH)2 → Fe(OH)3.
1 mol Fe(OH)2 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 gam
0,2 mol ………… 0,2 mol …………………………………………. 3,4 (gam)


0,2 mol Fe3O4 và

0,3 mol Fe2O3

a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
→ ðáp án A

VÍ DỤ 16: Hồ tan hồn tồn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan.
Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam.

B. 58,5 gam.

C. 17,55 gam.

D. 23,4 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl
→ Khối lượng muối giảm 127 − 35,5 = 91,5 gam.

Vậy: 0,5 mol ← Khối lượng muối giảm 104,25 − 58,5 = 45,75 gam.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-8-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG


mNaI = 150×0,5 = 75 gam



mNaCl = 104,25 − 75 = 29,25 gam.

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

→ ðáp án A
VI DU 17: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có khối lượng II và một lượng muối nitrat
của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói
trên là:
A. Mg
B. Ba
C. Ca

D. Zn
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt cơng thức 2 muối là MCl2 và M(NO3)2
1 mol 2 muối chênh lệch nhau 62.2 – 2.35,5 = 53 (g)
Nếu gọi số mol mỗi muối là x thì:
x=
M + 71 =

1,59
= 0,03(mol)
53

3,33
= 111 → M = 40( Ca)
0,03

→ ðáp án C
VI DU 18: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 lỗng, vừa đủ thu được một chất
khí và dung dịch G1. Cơ cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Cơng thức hóa học của muối
cacbonat là:
A. MgCO3
B. FeCO3
C. BaCO3
D. CaCO3
HƯỚNG DẪN GIẢI
MCO3 + H2SO4 
→ MSO4 + CO2 + H2O
1 mol muối MCO3 chuyển thành 1 mol MSO4 tăng 96 – 60 = 36 gam
Số mol MCO3 là:


7,6 − 5,8
= 0, 05(mol)
36
→ M + 60 =

5,8
= 116 → M = 56(Fe)
0,05

→ ðáp án B

VI DU 19: (ðH A 2007): Hòa tan hồn tồn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung
dịch H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cơ cạn có khối
lượng là:
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,81g
D. 6,81g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta thấy:
cứ 1 mol O2- được thay bởi 1 mol SO42- thì tăng 80g
Mà n(SO42- pư) = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) → tăng 80.0,05 = 4 (gam)
→ m(muối) = 2,81 + 4 = 6,81 (g)
→ ðáp án D

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-9-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”

ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

VÍ DU 20: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO,
Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi
chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,1
B. 23,5
C. 28,3
D. 25,9
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) → r¾n + khÝ (CO2 , H2 O)
CO + [O] → CO2 (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng : 
H2 + [O] → H2O (2)
6,72
Theo (1), (2) : ∑ n[O] = nCO2 + nH2O = nkhÝ =
= 0,3 mol
22,4
NhËn xÐt : moxit = mr¾n + m[O] ⇒ m = mr¾n = moxit mr¾n
⇒ m = 30,7

→ ðáp án D

− 16.0,3 = 25,9 gam




VÍ DU 21: Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4,
Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí
CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,112
B. 0,224
C. 0,336
D. 0,448
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) → r¾n + khÝ (CO2 , H2 O)
CO + [O] → CO2 (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng : 
H2 + [O] → H2O (2)
Theo (1), (2) : 1 mol (CO2 + H2O) t¹o thµnh, ∆M = 16 g/mol
Víi ∆m = 0,32 g ⇒ nkhÝ = n(CO2 + H2O) = n(CO + H2 ) =

0,32
= 0,02 mol
16

⇒ V = 22,4.0,02 = 0,448 lÝt

→ ðáp án D
VÍ DU 22: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết
thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 90,28%
B. 85,3%
C. 82,2%

D. 12,67%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
x

x

∆ m giảm = 65x – 64x = x

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y

y

∆ m tăng = 64y – 56y = 8y
Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng khơng đổi nên ∆ m giảm = ∆ m tăng

→ x = 8y → %Zn =

65 x
*100% = 90,28%
65 x + 56 y

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-10-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



×