Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 33 diện tích hình thoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.41 KB, 2 trang )

Ngày giảng: 03/01/2017
Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác
có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết
được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai
đường chéo vuông góc.
2. Kĩ năng:
- HS TB, yếu: Vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể.
- HS khá, giỏi: Chứng minh được công thúc tính diện tích hình thoi.
3. Thái độ:
- Làm việc cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke, bảng phu ví dụ SGK trang 127, 128.
2. Học sinh: Thước, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Cho hình vẽ:
Hãy điền vào chỗ trống:
SABCD = S……… + S………..
SADC = . . . . . .
SABC = . . . . . .
Suy ra SABCD = . . . . . . . .
Đáp án: SABCD = SADC + SABC

SADC =

Suy ra SABCD =



1
DO.AC
2

SABC =

1
BO.AC
2

1
AC.BD
2

3. Bài mới:
ĐVĐ: Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào? Để biết được điều
đó chúng ta vào bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1: Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
1. Cách tìm diện tích của
- Trong phần kiểm tra
- Trả lời: tứ giác có hai một tứ giác có hai đường
chúng ta đã tìm ra công
đường chéo vuông góc
chéo vuông góc
thức tính diện tích tứ giác
đặc biệt nào?
? Viết lại công thức tính

đó?

- Viết công thức và vẽ hình
vào vở


SABCD =

1
AC.BD
2

HĐ2: Diện tích hình thoi
- Yêu cầu HS đọc ?2
- HS đọc ?2
2. Công thức tính diện
- Gợi ý: Đường chéo hình - Trả lời: Hình thoi có hai tích hình thoi
thoi có gì đặc biệt?
đường chéo vuông góc.
- Từ đó hãy suy ra công
thức tính diện tích hình
thoi? (với hai đường chéo
là d1 và d2)
? Nhưng hình thoi còn là
hình bình hành, vậy em có
suy nghĩ gì về công thức
tính diện tích hình thoi ?
- Nêu ví dụ
- Treo bảng phụ vẽ hình
147 (chưa vẽ hai đoạn MN

và EG).
- Cho HS chứng minh tứ
giác MENG là hình gì?
- Vẽ thêm MN và EG. Hỏi:
MN là gì trên hình vẽ?

- Công thức:
Shthoi = ½ d1.d2
- Đọc ?3, trả lời:
Shthoi = a.h

1
d1.d 2
2

S=

Hoặc S =

a.h
HĐ3: Luyện tập
- HS đọc VD, vẽ hình
- Nhìn hình vẽ để chứng
minh kẻ thêm đường chéo
AC và BD.
⇒ MENG là hình thoi.
- MN là đtb của hình thang
ABCD cũng là đchéo của
hình thoi MENG.


3. Ví dụ
SGK trang 127, 128

1
- Gọi HS nêu cách tìm diện
SMENG = MN.EG,
tích hình thoi MENG.
2
mà EG = AH
- Cho HS xem lại bài giải ở - Tìm AH từ công thức tính
sgk
SABCD
4. Củng cố:
? Nêu lại công thức tính diện tích hình thoi. Làm bài tập 32 SGK trang 128.
Đáp án :
a) Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy.
b) S = = = 10,8 (cm)
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm vững công thức tính diện tích hình
thoi.
- Làm bài tập 32, 34, 35, 36 sgk trang 128, 129.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×