BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
LÊ VĨNH HƯNG
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
Ki
NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾHOẠCH HUYỆN VĨNH
LINH,
ại
ho
̣c
TỈNH QUẢNG TRỊ
Mã số: 60 34 04 10
ươ
̀ng
Đ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
HUẾ 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
uê
́
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
tê
́H
gốc.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Huế, tháng 6 năm 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Được dự phân công của trường Đại học Kinh tế Huế, và sự đồng ý của thầy
giáo hướng dẫn TS. Hoàng Quang Thành tôi đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị”.
uê
́
Để hoàn thành khóa luận này tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo đã
tê
́H
tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện
ở trường Đại học Kinh tế Huế.
Xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn TS. Hoàng Quang Thành đã tận
nh
tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Ki
Song do buổi đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như
hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu
ho
̣c
sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của Quý
Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để bài khóa luận này được hoàn chỉnh hơn.
ại
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo
Đ
mọi điều kiện thuận lợi, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu học tập và hoàn
thành khóa luận.
ươ
̀ng
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 6 năm 2017
Tr
Học viên
LÊ VĨNH HƯNG
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân sách nhà nước
HĐND
Hội đồng nhân dân
UBND
Ủy ban nhân dân
TC-KH
Tài chính-kế hoạch
XDCB
Xây dựng cơ bản
SNKT
Sự nghiệp kinh tế
QLNN
Quản lý nhà nước
KBNN
Kho bạc nhà nước
VH, TT, DL
Văn hóa, thể thao, du lịch
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đình
TSCĐ
Tài sản cố định
HTKT
Hạ tầng kinh tế
CĐNS
Cân đối ngân sách
KT-XH
Kinh tế- xã hội
tê
́H
nh
Ki
̣c
ho
ại
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
Doanh nghiệp
Ngân sách trung ương
Tr
ươ
̀ng
NSTW
Đ
CNH-HĐH
DN
uê
́
NSNN
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục.......................................................................................................................iv
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
uê
́
Danh mục hình, sơ đồ ............................................................................................. viii
tê
́H
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
nh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
Ki
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4
ho
̣c
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN ..........................................................................4
ại
1.1 Ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước...................................................4
Đ
1.1.1 Ngân sách nhà nước ...........................................................................................4
1.1.2 Chi ngân sách nhà nước cấp huyện....................................................................5
̀ng
1.2 Quản lý chi Ngân sách nhà nước cấp huyện .........................................................9
ươ
1.2.1 Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ......................................9
1.2.2 Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện .................9
Tr
1.2.3 Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ..................................11
1.2.4 Nội dung quản lý chi NSNN cấp huyện...........................................................13
1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN cấp huyện................................19
1.3 Một số vấn đề thực tiễn liên quan đến quản lý chi NSNN cấp huyện ................20
1.3.1 Quan điểm, định hướng phát triển KT-XH huyện Vĩnh Linh và những vấn đề
đặt ra đối với công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn ............................................20
iv
1.3.2 Kinh nghiệm về quản lý chi NSNN của một số địa phương và bài học đối với
huyện Vĩnh Linh .......................................................................................................24
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TẠI
PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH HUYỆN VĨNH LINH- TỈNH QUẢNG
TRỊ............................................................................................................................26
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.................26
uê
́
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................26
2.1.2 Điều kiện kinh tế- xã hội..................................................................................28
tê
́H
2.2 Thực trạng chi NSNN tại huyện Vĩnh Linh ........................................................31
2.2.1 Tình hình chung về chi NSNN trên địa bàn huyện giai đoạn 2013-2015.................31
2.2.2 Chi đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................................32
nh
2.2.3 Chi thường xuyên.............................................................................................35
Ki
2.3 Thực trạng quản lý chi NSNN tại phòng Tài chính-kế hoạch huyện Vĩnh Linh .........39
2.3.1 Công tác lập dự toán chi Ngân sách nhà nước của huyện ...............................39
ho
̣c
2.3.2 Công tác tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước của huyện Vĩnh Linh .....44
2.3.3 Kiểm soát và quyết toán chi ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh................46
ại
2.4 Đánh giá quản lý chi NSNN tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Vĩnh Linh ..47
2.4.1 Mức độ đáp ứng các tiêu chí về quản lý chi ngân sách ...................................47
Đ
2.4.2 Kết quả đạt được và những hạn chế tồn tại trong quản lý chi ngân sách nhà
̀ng
nước huyện Vĩnh Linh. .............................................................................................52
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
ươ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN
Tr
VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.........................................................................67
3.1 Định hướng hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN huyện Vĩnh Linh ......................67
3.2 Các giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN tại phòng Tài chính- Kế hoạch
huyện Vĩnh Linh .......................................................................................................68
3.2.1 Nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư phát triển..............................................68
3.2.2 Đổi mới quản lý chi thường xuyên ..................................................................71
v
3.2.3 Củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ quản lý tài
chính ngân sách .........................................................................................................75
3.2.4 Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi ngân sách của Kho bạc Nhà nước
huyện .........................................................................................................................77
3.2.5 Tăng cường công tác thanh tra tài chính, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm.............................................................................................78
uê
́
3.2.6 Tăng cường sự lãnh đạo của Huyện ủy và sự điều hành của UBND huyện
Vĩnh Linh đối với quản lý chi NSNN .......................................................................79
tê
́H
3.2.7 Thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính các cấp ..................................80
3.2.8 Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Tài chính , Thuế, Kho bạc
nh
nhà nước và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý NS ................................81
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................82
Ki
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Kiến nghị ...............................................................................................................83
ho
̣c
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
ại
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
Đ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Tr
ươ
̀ng
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Dân số huyện Vĩnh Linh từ 2011 đến 2015 ..........................................28
Bảng 2.2:
Tình hình chi NS huyện giai đoạn 2013-2015 ......................................31
Bảng 2.3:
Tình hình chi đầu tư XDCB từ ngân sách huyện qua 3 năm 2013-2015
...............................................................................................................32
Tình hình chi thường xuyên NS huyện qua 3 năm 2013-2015 .............35
Bảng 2.5:
Tỷ lệ chi thường xuyên trong tổng chi NS huyện Vĩnh Linh................35
Bảng 2.6:
Cơ cấu các khoản chi trong chi thường xuyên ......................................36
Bảng 2.7:
Tình hình thực hiện dự toán chi NS huyện qua 3 năm 2013-2015 .......39
Bảng 2.8:
Tình hình thực hiện dự toán chi đầu tư phát triển từ NS huyện ............40
Bảng 2.9:
Tình hình thực hiện dự toán chi thường xuyên từ NS huyện ................43
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 2.4:
Ki
Bảng 2.10: Tính hiệu lực của quản lý chi ngân sách huyện Vĩnh Linh qua 3 năm
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
2013-2015..............................................................................................48
vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ:
Hệ thống quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện..............................16
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Hình 2.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị................26
viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân sách nhà nước là một công cụ tài chính quan trọng của mọi quốc gia, là
một khâu quan trọng trong điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Ngân sách huyện là một bộ
phận cấu thành nên ngân sách nhà nước, là công cụ để chính quyền cấp huyện thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình quản lý kinh tế, xã hội, an
uê
́
ninh quốc phòng tại địa phương.
tê
́H
Để quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách
nhiệm của các cơ quan tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà
nước, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả ngân sách và tài sản
nh
nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân, đảm bảo quốc
Ki
phòng an ninh, đối ngoại, Quốc hội Việt Nam đã thông qua Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002. Luật ngân sách nhà nước đã quy định rõ, đầy đủ về trách nhiệm
ho
̣c
quyền hạn của các cơ quan quản lý chi ngân sách nhà nước đặc biệt trong việc lập,
chấp hành, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán Ngân sách nhà nước.
ại
Trong những năm qua, tình hình tăng trưởng kinh tế của huyện Vĩnh Linh
Đ
tương đối ổn định, hoàn thành tốt các nhiệm vụ trọng tâm của năm ngân sách. Tổng
chi ngân sách cho các ngành, các lĩnh vực được đáp ứng kịp thời đảm bảo nguồn
̀ng
lực tài chính phục vụ cho các nhiệm vụ kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng trên địa
ươ
bàn huyện.
Tuy nhiên, thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước của huyện Vĩnh Linh
Tr
còn nhiều hạn chế. Chi cho đầu tư xây dựng cơ bản còn thấp, vốn chi cho lĩnh vực
này còn dàn trải, đầu tư cho một số công trình còn bất hợp lý…Một số khoản chi
thường xuyên còn chưa tương ứng với nhiệm vụ chi như chi cho sự nghiệp giáo
dục, chi mua sắm sửa chữa…Việc xây dựng dự toán chi ngân sách còn chưa dự báo
được hết và xác định đầy đủ các nhiệm vụ chi dẫn đến khó khăn trong việc điều
hành và quyết toán ngân sách.
1
Chính vì những lý do trên tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản
lý chi Ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Đây là đề tài mang tính thực
tiễn cao góp phần làm rõ hơn thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước của huyện
Vĩnh Linh sau gần 15 năm thực hiện Luật Ngân sách và là cơ sở để có giải pháp
hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện hiện nay, một nhiệm vụ luôn
uê
́
được quan tâm hàng đầu trong quản lý nhà nước về tài chính, góp phần thực hiện tốt
và toàn diện các hoạt động kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện.
tê
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: trên cơ sở những vấn đề lý luận cở bản về quản lý NSNN,
nh
đánh giá thực trạng tình hình quản lý chi ngân sách tại huyện Vĩnh Linh để từ đó đề
xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN huyện Vĩnh
Ki
Linh, tỉnh Quảng Trị.
Mục tiêu cụ thể:
ho
̣c
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách
nhà nước cấp huyện.
ại
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại
Đ
huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2013-2015. Qua đó chỉ ra những mặt đạt được, các hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
̀ng
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN
ươ
của phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Vĩnh Linh trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tr
Đối tượng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn
liên quan đến công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Vĩnh Linh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: nghiên cứu tại phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Vĩnh Linh,
tỉnh quảng Trị.
2
- Thời gian: nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN trong giai
đoạn 2013-2015; đưa ra các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ nay đến
năm 2020.
- Nội dung: dựa vào hệ thống lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN
ở Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng trong thời gian qua, trên cơ sở đó
tìm ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN huyện Vĩnh Linh
uê
́
trong thời gian tới 2016-2020. Vì vậy đề tài nghiên cứu thực trạng về quản lý chi
NSNN và định hướng quản lý chi ngân sách huyện để có những giải pháp phù hợp,
tê
́H
hữu hiệu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN, phù hợp với khâu lập dự toán,
chấp hành, quyết toán và kiểm tra NSNN và đặc thù của địa phương.
4. Phương pháp nghiên cứu
nh
- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin số liệu từ các bảng báo
Ki
cáo thu-chi NSNN từ phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Vĩnh Linh. Ngoài ra còn
tham khảo các giáo trình, sách báo chuyên ngành các công trình nghiên cứu đã được
ho
̣c
công bố liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý: sử dụng phần mềm Excell để xử lý số liệu
ại
tính toán.
- Phương pháp khác: ngoài ra tác giả còn sử dụng các phương pháp quy nạp,
Đ
phân tích tổng hợp, thống kê so sánh, thống kê mô tả, phương pháp chuyên gia, dựa
̀ng
trên lý thuyết quản lý nhà nước về quản lý kinh tế, kinh tế học vĩ mô, kinh tế
ngành...để làm cho các lập luận có tính thuyết phục.
ươ
5. Kết cấu của luận văn
Tr
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội
dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện
Chương II: Thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài
chính-Kế hoạch huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Chương III: Giải pháp hoàn hiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại
phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
uê
́
1.1 Ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước
1.1.1 Ngân sách nhà nước
tê
́H
1.1.1.1 Khái niệm
Sự hình thành và phát triển của Ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất hiện
và phát triển của kinh tế hàng hóa- tiền tệ trong các phương thức sản xuất của cộng
nh
đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Nói cách khác, sự ra đời của Nhà nước, sự
Ki
tồn tại của hàng hóa- kinh tế là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển
của ngân sách Nhà nước.
̣c
Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử, là một
ho
thành phần trong hệ thống tài chính. Luật Ngân sách nhà nước của Việt Nam đã
được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách nhà
ại
nước là toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà
Đ
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực
hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước.
̀ng
1.1.1.2 Chi ngân sách nhà nước và đặc điểm chi ngân sách nhà nước
ươ
Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối
và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chi phí bộ máy nhà nước và thực
Tr
hiện các chức năng kinh tế xã hội mà nhà nước đảm nhận theo các nguyên tắc
nhất định.
Chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN.
Quá trình phân phối là quá trình cấp phát kinh phí từ NSNN để hình thành các loại
quỹ trước khi đưa vào sử dụng, quá trình sử dụng là quá trình trực tiếp dùng khoản
tiền cấp phát từ ngân sách không trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa
4
vào sử dụng. Việc phân biệt hai quá trình này trong chỉ tiêu NSNN có ý nghĩa quan
trọng quản lý NSNN.
Chi Ngân sách Nhà nước có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Chi NSNN gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế chính trị xã
hội mà nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ. Nhà nước với bộ máy càng lớn đảm
đương nhiều nhiệm vụ thì mức độ, phạm vi chi NSNN càng lớn.
uê
́
- Chi NSNN gắn với quyền lực nhà nước, mang tính chất pháp lý cao.
- Các khoản chi ngân sách nhà nước được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô.
tê
́H
Hiệu quả của các khoản chi ngân sách phải được xem xét toàn diện dựa vào việc
hoàn thành các mục tiêu kinh tế xã hội mà các khoản chi ngân sách đảm nhiệm.
- Các khoản chi của NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp thể hiện
nh
ở chổ là không phải mọi khoản thu với mức độ và số lượng của những địa chỉ cụ thể
Ki
đều được hoàn lại dưới các khoản chi của NSNN. Từ tính chất này mà các khoản
chi NSNN được phân biệt một cách rõ ràng với các khoản tín dụng Nhà nước.
ho
̣c
- Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị
khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng…vv
ại
Nhận thức rõ các đặc điểm này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc kết hợp
chặt chẽ giữa chính sách ngân sách với chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập trong
Đ
quá trình thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô (tăng trưởng, công ăn việc làm, ổn
̀ng
định giá cả, cân bằng cán cân thanh toán…)
1.1.2 Chi ngân sách nhà nước cấp huyện
ươ
Khái niệm:
Tr
Chi NSNN cấp huyện là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm
bảo thực hiện các chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định.
Chi NSNN cấp huyện là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã
được tập trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi
NSNN cấp huyện là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng
mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc
chức năng của nhà nước.
5
Quá trình chi ngân sách nhà nước cấp huyện:
+ Quá trình phân phối: là quá trình cấp phát kinh phí từ NSNN để hình thành
các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng.
+ Quá trình sử dụng: là trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ NSNN
mà không phải trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng.
Nội dung chi NSNN cấp huyện:
uê
́
NSNN cấp huyện là mắt xích trong hệ thống NSNN, gồm hai nội dung chủ
yếu về thu và chi ngân sách huyện như sau:
tê
́H
a. Về thu ngân sách cấp huyện:
- Bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để đảm bảo
công bằng và phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương.
nh
- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%
Ki
- Các khoản thu của ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%), các
khoản này thu theo quy định của pháp luật.
ho
̣c
b. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, gồm chi 2 lĩnh vực chính là chi đầu
tư phát triển và chi thường xuyên:
ại
Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư phát triển của NSNN là quá trình sử dụng
một phần vốn tiền tệ đã tập trung vào NSNN để xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH,
Đ
phát triển sản xuất và thực hiện dự trữ vật tư hàng hóa, nhằm thực hiện mục tiêu ổn
̀ng
định và tăng trưởng nền kinh tế.
Chi đầu tư phát triển có các đặc điểm sau:
ươ
- Chi đầu tư phát triển của ngân sách là khoản chi tích lũy.
Tr
- Quy mô và cơ cấu chi đầu tư phát triển của NSNN không cố định và phụ
thuộc vào chiến lược phát triển KT-XH của nhà nước trong từng thời kỳ và mức độ
phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
- Chi đầu tư phát triển phải gắn chặt với chi thường xuyên nhằm nâng cao
hiệu quả vốn đầu tư.
Theo phân cấp, chi đầu tư phát triển cấp huyện gồm:
6
- Sự nghiệp kinh tế: đầu tư cơ sở hạ tầng các công trình giao thông, cơ sở hạ
tầng nông lâm ngư nghiệp và thủy sản. Đầu tư các công trình, dự án khắc phục ô
nhiễm môi trường ảnh hưởng trong phạm vi một xã, thị trấn.
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: đầu tư cơ sở hạ tầng các trường THCS, Tiểu
học, Mầm non, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.
- Sự nghiệp văn hóa- thể dục- thể thao: đầu tư các nhà văn hóa, trung tâm văn
uê
́
hóa thể thao, nhà thi đấu thể thao, nhà văn hóa thanh-thiếu niên cấp huyện; nhà văn
hóa xã, nhà văn hóa thôn, khu dân cư, khu vui chơi cộng đồng. Đầu tư bảo tồn, tôn
tê
́H
tạo các di tích trên địa bàn. Đầu tư các công trình, dự án phục vụ hoạt động phát
thanh, truyền hình cấp huyện, xã.
- Sự nghiệp y tế: Đầu tư xây dựng bệnh viện, trung tâm y tế và hệ thống các
nh
trạm y tế trên địa bàn huyện.
Ki
- Quản lý nhà nước: cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ quan hành
chính, Đảng, đoàn thể huyện. Đầu tư xây dựng mới, cải tạo hạ tầng kỹ thuật và trụ
ho
̣c
sở làm việc của các cơ quan hành chính, Đảng, đoàn thể cấp xã; trụ sở hoặc nơi làm
việc của công an và quân sự xã.
ại
Chi thường xuyên:
Chi thường xuyên là một bộ phận của chi NSNN, nó phản ánh quá trình phân
Đ
phối và sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về quản lý
̀ng
KT-XH của Nhà nước. Chi thường xuyên của NSNN bao gồm các khoản chi cho
các lĩnh vực: Sự nghiệp Kinh tế, sự nghiệp giáo dục, Y tế, Văn hóa- xã hội; chi cho
ươ
bộ máy quản lý nhà nước; chi an ninh quốc phòng, chi chuyển giao… Cùng với quá
Tr
trình phát triển KT-XH các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước ngày càng tăng
lên làm phong phú thêm nội dung chi của ngân sách. Chi thường xuyên có đặc điểm
cơ bản đó là: đây là những khoản chi có tính chất liên tục; là những khoản chi mang
tính chất tiêu dùng; phạm vi, mức độ chi thường xuyên phụ thuộc vào cơ cấu tổ
chức bộ máy nhà nước và quy mô cung ứng các hàng hóa công của nhà nước. Nếu
bộ máy quản lý nhà nước gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả thì chi thường xuyên được
giảm nhẹ và ngược lại.
7
Ngoài ra còn có các nội dung chi khác như chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền
vay, chi việc nợ, chi cho vay theo quy định của pháp luật, chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính, chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới…
Theo phân cấp, chi thường xuyên cấp huyện bao gồm:
- Sự nghiệp kinh tế:
+ Sự nghiệp giao thông: quản lý, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa, nâng cấp
uê
́
đường giao thông và các công trình giao thông do huyện quản lý theo phân cấp.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và thủy lợi do huyện quản
tê
́H
lý; chuyển đổi cơ cấu kinh tế phục vụ phát triển mô hình nông thôn mới; chi bảo vệ,
phòng chống cháy rừng, phòng chống lụt bão và các nhiệm vụ khác về nông- lâmngư nghiệp theo phân cấp của tỉnh.
nh
+ Hoạt động hệ thống các chợ, các trung tâm thương mại do cấp huyện quản
Ki
lý theo phân cấp.
- Sự nghiệp môi trường: đảm bảo kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường
ho
̣c
trên địa bàn huyện.
- Sự nghiệp giáo dục- đào tạo: Giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
ại
trung lập. Công tác dạy nghề, đào tạo nghề, bồi dưỡng kiến thức chính trị do Trung
tâm chính trị huyện mở và các hính thức bồi dưỡng đào tạo khác.
Đ
- Sự nghiệp Y tế và dân số KHHGĐ: các hoạt động về công tác y tế (vệ sinh
̀ng
phòng bệnh dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm) kế hoạch hóa gia đình và trẻ em theo
phân cấp.
ươ
- Sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch: đảm bảo duy trì hoạt đông văn hóa
Tr
thông tin trên địa bàn huyện. Quản lý bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa theo phân
cấp của tỉnh, đảm bảo hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn huyện. Bồi dưỡng,
huấn luyện vận động viên các đội tuyển cấp huyện trong thời gian tập trung thi đấu,
hoạt động của các trung tâm thể dục thể thao do huyện quản lý.
- Sự nghiệp truyền thanh: các hoạt động của đài truyền thanh và công tác
thông tin tuyên truyền.
8
- Sự nghiệp xã hội: chính sách xã hội cho các đối tượng người có công, chế
độ bảo trợ xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác theo
phân cấp.
- Quản lý nhà nước: đảm bảo kinh phí hoạt động cho hệ thống quản lý nhà
nước trên địa bàn huyện.
- An ninh- quốc phòng: đảm bảo công tác an ninh trật tự trên địa bàn huyện.
uê
́
- Chi phí mua sắm tài sản cố định: đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho
1.2 Quản lý chi Ngân sách nhà nước cấp huyện
tê
́H
các đơn vị.
1.2.1 Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện
Quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện là quá trình lập dự toán, chấp hành
nh
dự toán và kiểm soát chi NSNN cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật nhằm
Ki
sử dụng NSNN đúng mục đích, có hiệu quả góp phần thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế- xã hội trên địa bàn huyện.
ho
̣c
1.2.2 Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện
1.2.2.1 Mục tiêu
ại
Mục tiêu tổng quát trong việc điều hành NSNN nói chung hay quản lý chi
NSNN nói riêng, đó chính là thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững trong điều
Đ
kiện sử dụng nguồn lực hiệu quả, tiết kiệm, thực hiện công bằng xã hội và đảm bảo
̀ng
các mục tiêu chính trị xã hội, an ninh quốc phòng, đối ngoại. Mục tiêu này được
thiết lập phù hợp với chiến lược, nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của đất nước
ươ
trong từng thời kỳ.
Tr
Mục tiêu chung của quản lý chi NSNN cấp huyện là làm sao mang lại một kết
quả tốt nhất về phát triển kinh tế- xã hội, đồng thời giải quyết hài hòa các mối quan
hệ lợi ích kinh tế giữa một bên là nhà nước và một bên là các chủ thể khác trong xã
hội, đáp ứng được các nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của huyện.
Mục tiêu cụ thể của quản lý chi NSNN cấp huyện:
- Phân bổ nguồn lực theo hướng ưu tiên chiến lược, chính sách phát triển của
huyện.
9
- Bảo đảm sử dụng ngân sách đúng mục đích.
- Sử dụng NSNN có hiệu quả.
- Kiểm soát chi tiêu công trên địa bàn huyện.
1.2.2.2 Tiêu chí đánh giá quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện
Tính hiệu lực:
- Thực hiện nghiêm túc và kịp thời các nhiệm vụ chi.
uê
́
- Bảo đảm chi đúng mục đích, chi đúng kế hoạch, chi đủ, không bội chi ngân
sách. Tính hiệu lực của quản lý chi ngân sách cấp huyện có thể đo lường bằng kết
tê
́H
quả/ mục tiêu.
- Phân cấp mạnh về khai thác nguồn thu ngân sách cấp huyện để đảm bảo cân
đối ngân sách trong việc đẩy mạnh các hoạt động chi của Đảng, chính quyền, đoàn
nh
thể đã góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, ổn định chính trị
Ki
và an ninh quốc phòng trên toàn huyện nói riêng và sự phát triển kinh tế xã hội
trong toàn tỉnh nói chung.
ho
̣c
Tính hiệu quả: quản lý ngân sách cấp huyện đảm bảo cho việc thực hiện các
nhiệm vụ trong điều kiện tiết kiệm, không gây thất thoát, lãng phí. Ngoài ra trong
ại
quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện minh bạch, công khai, được để hiện cao
trong khâu lập dự toán, quyết toán ngân sách.
Đ
Tính bền vững:
̀ng
- Tác động tích cực từ quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện đối với sự
phát triển kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng là lâu dài và ổn định.
ươ
- Cân bằng lợi ích giữa các đơn vị dự toán ngân sách.
- Không ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên, sinh thái, xã hội.
Tr
Tính phù hợp: quản lý chi ngân sách cấp huyện đối với đường lối chính
sách chủ trương của Đảng, pháp luật nhà nước, phù hợp với thực tiễn tình hình đặc
thù của huyện nhằm đáp ứng được nhiệm vụ chính trị phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn nhất là trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
10
1.2.3 Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện
Chi NSNN cấp huyện có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh
tế xã hội, ổn định chính trị, an ninh quốc phòng tại huyện. Quản lý chi NSNN có
ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển kinh tế- xã hội của huyện cũng như toàn
tỉnh. Do vậy việc quản lý chi NSNN cấp huyện phải được tổ chức theo những
nguyên tắc sau:
uê
́
- Cân đối thu chi ngân sách cấp huyện: chi NSNN huyện dựa trên cơ sở
nguồn thu thực tế từ nền kinh tế. Nó đòi hỏi mức độ chi và cơ cấu các khoản chi
tê
́H
dựa vào khả năng tăng trưởng của huyện. Nếu vi phạm nguyên tắc này sẽ dẫn đến
tình trạng bội chi ngân sách, một nguyên nhân gây mất ổn định cho sự phát triển
kinh tế- xã hội, ổn định chính trị của huyện.
nh
- Đảm bảo yêu cầu cần tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi
Ki
tiêu của NSNN. Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc chỉ đạo của mọi hoạt động kinh
tế, tài chính. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong chi NSNN đặt ra như một tất
ho
̣c
yếu của hoạt động ngân sách. Tính tất yếu đó được bắt nguồn từ thực tế nhu cầu chi
ngân sách của nhà nước ngày càng tăng, khả năng sinh lợi các khoản chi thường
ại
thời gian dài và rất khó xác định bằng tiêu thức cụ thể. Các khoản chi NSNN nói
chung có đặc điểm là bao cấp với khối lượng chỉ tiêu lớn. Trong thực tế, trải qua
Đ
một thời gian dài với quan điểm chi với bất cứ giá nào đã gây ra tình trạng lãng phí,
̀ng
kém hiệu quả trong việc sử dụng các khoản chi NSNN, đặc biệt là các khoản chi
xây dựng cơ bản. Mặt khác, trong xu hướng hiện nay tỷ trọng các khoản chi NSNN
ươ
cho tiêu dùng ngày càng lớn, cho nên xét ở góc độ thuần túy về mặt kinh tế thì nó
Tr
các khoản chi không sinh lợi, chính vì vậy nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả trong chi
ngân sách cần phải được quan tâm. Do vậy cần quán triệt nguyên tắc tiết kiệm và
hiệu quả trong các khoản chi NSNN.
- Cấp phát ngân sách và sử dụng nguồn vốn NSNN phải có dự toán: tuân thủ
nguyên tắc này nhằm tạo tiền đề cần thiết cho việc bảo đảm tính cân đối trong quá
trình phát triển kinh tế, xã hội và là cơ sở để thực hiện nguyên tắc tiết kiệm trong
chi NSNN. Nguyên tắc này đòi hỏi mọi khoản chi tiêu NSNN phải được thực hiện
11
trên cở sở những dự toán có cơ sở và thực tiễn. Trên thực tế việc lập dự toán chi
NSNN vừa phải đảm bảo tính chính xác nhất định vừa phải có tính thực tế thích ứng
với sự biến động của tình hình kinh tế tài chính hiện tại. Điều đó có thể thực hiện
bằng cách nắm chắc những diễn biến của các nhân tố ảnh hưởng đến dự toán chi
ngân sách từ đó kịp thời điều chỉnh dự toán theo những quy định chặt chẽ của Luật
Ngân sách nhà nước.
uê
́
- Chi ngân sách nhà nước theo những mục tiêu quy định: tuân thủ nguyên tắc
này vừa đảm bảo phương tiện tài chính cho việc thực hiện các chương trình kinh tế,
tê
́H
xã hội đã được nhà nước hoạch định, tránh sử dụng ngân sách nhà nước một cách
tùy tiện, lãng phí, không hiệu quả. Tính mục tiêu của việc cấp phát, sử dụng nguồn
vốn ngân sách được xem xét dưới hai dạng: mục tiêu theo ngành và mục tiêu theo
nh
loại chi. Việc sử dụng nguyên tắc này là kết hợp giữa việc quản lý tập trung và phát
ngân sách đối với từng đơn vị dự toán.
Ki
huy tính độc lập, vận dụng linh hoạt đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng nguồn vốn
ho
̣c
- Đảm bảo yêu cầu cân đối giữa khả năng và nhu cầu trong quản lý và điều
hành ngân sách: việc đảm bảo nguyên tắc cấp phát ngân sách và sử dụng nguồn vốn
ại
ngân sách phù hợp với khả năng là một đòi hỏi khách quan không chỉ xuất phát từ
tình hình thu ngân sách mà đó là đòi hỏi của việc sử dụng ngân sách nhà nước làm
Đ
công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước. Muốn thực hiện được nguyên tắc này tất yếu
̀ng
phải khai thác đầy đủ kịp thời đúng chế độ, chính sách các nguồn thu của ngân sách
đồng thời định ra chế độ chi của NSNN hợp lý.
ươ
- Nguyên tắc chi trả trực tiếp qua Kho bạc nhà nước. Kho bạc tài chính là cơ
Tr
quan tài chính được cơ quan nhà nước giao nhiệm vụ quản lý quỹ NSNN, do vậy
nhiệm vụ thanh toán mọi khoản chi ngân sách. KBNN có nhiệm vụ kiểm soát mọi
khoản chi ngân sách và có quyền từ chối đối với các khoản chi sai chế độ và chịu
trách nhiêm về quyết định của mình. Các khoản chi ngân sách phải được thanh toán
trực tiếp đến các đối tượng thụ hưởng, hạn chế tối đa thanh toán qua trung gian. Để
thực hiện tốt nguyên tắc này yêu cầu các đơn vị dự toán phải mở tài khoản tài
KBNN để thực hiện các giao dịch của mình, chịu sử kiểm tra của KBNN trong quá
12
trình sử dụng kinh phí do ngân sách cấp phát, sử dụng nguồn thu sự nghiệp của đơn
vị, kể cả quá trình lập dự toán và quyết toán của đơn vị.
1.2.4 Nội dung quản lý chi NSNN cấp huyện
1.2.4.1 Lập dự toán chi NSNN cấp huyện
a. Dự toán chi đầu tư phát triển
Lập kế hoạch:
uê
́
Trên cơ sở nguồn thu để chi cho đầu tư phát triển, căn cứ vào tiến độ và mục
tiêu thực hiện các dự án, số liệu thu chi của năm trước, phòng Tài chính- Kế hoạch
tê
́H
dự kiến dự toán thu chi ngân sách năm sau, trong đó dự kiến nội dung chi đầu tư;
lập dự toán chi ngân sách địa phương về phần kế hoạch vốn đầu tư trình UBND
huyện, xin ý kiến thường trực HĐND huyện trước khi gửi Sở Kế hoạch-Đầu tư, Sở
nh
Tài chính xem xét. Trên cơ sở đề xuất dự toán thu chi ngân sách huyện, sở Tài
Ki
chính, sở Kế hoạch- Đầu tư sẽ tổ chức thảo luận với huyện làm cơ sở để các sở
tham mưu UBND tỉnh giao dự toán thu chi ngân sách huyện trong đó có chỉ tiêu
Phân bổ vốn đầu tư:
ho
̣c
xây dựng cơ bản.
ại
Các ban quản lý dự án trên địa bàn huyện, UBND các xã lập tờ trình về việc
hổ trợ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách huyện gửi về UBND
Đ
huyện. Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện là đầu mối tiếp nhận các tờ trình trên và
̀ng
thực hiện tổng hợp. Căn cứ vào tổng giá trị chi cho đầu tư XDCB từ nguồn ngân
sách huyện, tiến độ thực hiện dự án, tỷ lệ hổ trợ nguồn vốn ngân sách huyện cho
ươ
công trình trong Quyết định cho phép lập dự án đầu tư, phòng Tài chính-Kế hoạch
Tr
tham mưu cho UBND huyện phân bổ vốn đầu tư cho các dự án đủ điều kiện trình
HĐND huyện phê chuẩn.
Theo Nghị quyết của HĐND huyện, UBND huyện quyết định giao kế hoạch
vốn đầu tư cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định đảm bảo phù
hợp với Kế hoạch phát triển Kinh tế-xã hội và dự toán NSNN hàng năm.
Sau khi phân bổ vốn đầu tư, UBND huyện gửi kế hoạch vốn đầu tư về Sở Kế
hoạch và đầu tư, Sở Tài chính để báo cáo; giao kế hoạch vốn cho các chủ đầu tư
13
thực hiện; đồng thời gửi phòng Tài chính-Kế hoạch, Kho bạc nhà nước huyện Vĩnh
Linh để theo dõi, điều hành, kiểm soát và thanh toán vốn đầu tư.
Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư,
Trong năm kế hoạch, phòng Tài chính- Kế hoạch phối hợp với Kho bạc nhà
nước huyện, các chủ đầu tư, các đơn vị được giao dự toán tiến hành rà soát tiến độ,
mục tiêu dự án và tình hình giải ngân của các dự án đầu tư để tham mưu UBND
uê
́
huyện trình HĐND huyện điều chỉnh kế hoạch vốn vào kỳ họp HĐND giữa năm.
Thực hiện chuyển kế hoạch vốn đầu tư cho những dự án đã được bố trí vốn nhưng
tê
́H
không có khả năng thực hiện sang cho những dự án có khả năng thực hiện.
b. Dự toán chi thường xuyên
nh
Căn cứ lập dự toán:
Chủ trương nhà nước về duy trì và phát triển các hoạt động thuộc bộ máy quản
Ki
lý nhà nước, các hoạt động sự nghiệp, hoạt động quốc phòng an ninh và các hoạt
động xã hội khác trong từng giai đoạn nhất định. Dựa vào căn cứ này sẽ giúp cho
ho
̣c
việc xây dựng dự toán chi thường xuyên của NSNN có một cách nhìn tổng quát về
những mục tiêu và nhiệm vụ mà NSNN phải hướng tới.
ại
Các tiêu chí của kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là các chỉ tiêu có
Đ
liên quan trực tiếp đến việc cấp phát kinh phí thường xuyên của NSNN kỳ kế hoạch.
Đây chính là việc cụ thể hóa các chủ trương của nhà nước trong từng giai đoạn phát
̀ng
triển kinh tế xã hội kết hợp với các định mức chi thường xuyên sẽ là những yếu tố
ươ
cơ bản để xác lập dự toán chi thường xuyên của NSNN.
Khả năng nguồn kinh phí có thể đáp ứng cho nhu cầu chi thường xuyên của kỳ
Tr
kế hoạch. Muốn dự toán được khả năng này người ta phải dựa vào cơ cấu thu
NSNN kỳ báo cáo và mức tăng trưởng của các nguồn thu kỳ kế hoạch.
Các chính sách, chế độ chi thường xuyên của NSNN hiện hành và dự đoán
những điều chỉnh hoặc thay đổi có thể xảy ra trong kỳ kế hoạch. Đây là cơ sở pháp
lý cho việc tính toán và bảo vệ dự toán chi ngân sách của nhà nước. Đồng thời nó
tạo điều kiện cho quá trình chấp hành dự toán không bị rơi vào tình trạng hụt hững
khi có sự điều chỉnh hoặc thay đổi một hay một số chính sách chi nào đó.
14
Kết quả phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng kinh phí thường
xuyên kỳ báo cáo sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập dự toán chi theo
các phương diện:
+ Tính phù hợp của các định mức chi
+ Tính phù hợp của các hình thức cấp phát
+ Hướng gia tăng của các khoản chi cả về tốc độ và cơ cấu diễn ra như thế nào.
uê
́
Phương pháp lập dự toán chi thường xuyên:
tê
́H
- Thứ nhất: hướng dẫn và giao số kiểm tra:
Hàng năm, quán triệt quyết định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính
và chỉ thị của UBND tỉnh Quảng Trị về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
nh
xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, sở Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội
dung về xây dựng dự toán ngân sách đối với các huyện, thị xã.
Ki
Các đơn vị dự toán ngân sách cấp I của ngân sách cấp huyện và dự toán chi
thường xuyên của ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện căn cứ vào chức năng nhiệm
ho
̣c
vụ được giao, chế độ định mức và tiêu chuẩn chi lập dự toán chi thường xuyên.
- Thứ hai, dựa vào số kiểm tra và văn bản hướng dẫn lập dự toán kinh phí,
ại
phòng Tài chính- Kế hoạch huyện có nhiệm vụ xem xét và tổng hợp dự toán kinh
Đ
phí của các đơn vị dự toán cấp I của ngân sách cấp huyện và dự toán chi thường
xuyên của ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện để lập dự toán chi thường xuyên của
̀ng
ngân sách huyện.
ươ
UBND huyện có trách nhiệm xem xét dự toán do phòng Tài chính-Kế hoạch
lập và trình thường trực Huyện ủy thông qua, sau đó trình sở Tài chính. Trên cơ sở
Tr
nội dung dự toán của UBND huyện trình, sở Tài chính xem xét và tổng hợp trình
HĐND tỉnh quyết định. Sau khi HĐND tỉnh quyết định dự toán ngân sách cấp
huyện, UBND tỉnh quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp huyện. Trên cơ sở
phân bổ dự toán ngân sách huyện của UBND tỉnh, phòng Tài chính-Kế hoạch huyện
phối hợp với các đơn vị dự toán cấp I của huyện và UBND các xã điều chỉnh dự
toán kinh phí cho phù hợp trình UBND huyện xem xét.
15
UBND huyện xem xét nội dung dự toán kinh phí NSNN và trình Huyện ủy
thông qua, sau đó HĐND huyện quyết định. Căn cứ và luật tổ chức HĐNDUBND ngày 6/11/2003, Luật NSNN ngày 16/12/2002, trên cơ sở xem xét báo
cáo của UBND huyện về dự toán thu chi ngân sách địa phương, phương án phân
bổ ngân sách cấp huyện, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế xã hội- HĐND huyện
và ý kiên của đại biểu HĐND huyện, HĐND huyện phê chuẩn dự toán thu chi
uê
́
ngân sách huyện.
- Thứ ba căn cứ vào dự toán chi thường xuyên đã được HĐND phê chuẩn,
tê
́H
UBND huyện chính thức phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị dự toán cấp I
và cấp xã.
1.2.4.2 Tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước cấp huyện
Ki
nhiệm vụ quản lý chi ngân sách cấp huyện.
nh
a. Bộ máy tổ chức thực hiện: gồm cơ cấu tổ chức và cán bộ quản lý thực hiện
ho
̣c
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN
Đ
ại
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
̀ng
PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ HOẠCH HUYỆN
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN
ươ
Sơ đồ: Hệ thống quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện
Tr
Theo quy định của Luật NSNN và các văn bản thi hành luật NSNN, bộ máy
quản lý NSNN bao gồm:
- Hội đồng nhân dân huyện: thực hiện quyết định dự toán, quyết định phân
bổ dự toán ngân sách cấp huyện; phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện; quyết
định các chủ trương, biện pháp để thực hiện ngân sách huyện; quyết định điều chỉnh
bổ sung ngân sách cấp huyện trong các trường hợp cần thiết; giám sát việc thực hiện
ngân sách đã được HĐND quyết định.
16