Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

SỔ CHỦ NHIỆM 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.42 MB, 30 trang )

Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017

PHẦN I:
CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Trích điều lệ THCS, THPT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ GD - ĐT)
Điều 38: NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH THPT:
HS có những nhiệm vụ sau đây:
1. Kính trọng thầy giáo, cô giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường; đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau trong HT, RL; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của nhà nước;
2. Thực hiện nhiệm vụ HT, RL theo chương trình, kế hoạch GD của nhà trường;
3. Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ gìn và bảo vệ môi trường;
4. Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp, của Đoàn TN CS Hồ Chí Minh, giúp đỡ
gia đình và tham gia công tác xã hội;
5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát
huy truyền thống của nhà trường.
Điều 39: QUYỀN CỦA HỌC SINH:
HS có những quyền sau đây:
1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ GD toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời
gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin
về việc học tập của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học
tập, văn hóa, thể thao, thể dục của nhà trường theo quy định;
2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà
trường và các cấp quản lý GD về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển
trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lớp, học ở
tuổi cao hơn tuổi quy định ...
3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học thể dục, thể
thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.
4. Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những HS được hưởng chính
sách xã hội, những HS có khó khăn về đời sống và những HS có năng lực đặc biệt.
5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 41: CÁC HÀNH VI HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC LÀM:


HS không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể GV, cán bộ, nhân viên của nhà trường,
người khác và HS khác;
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh;
3. Đánh nhau, gây rối trật tự an ninh trong nhà trường và nơi công cộng;
4. Làm việc khác; nghe, trả lời bằng điện thoại di động; hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ
học, khi đang tham gia các hoạt động GD của nhà trường.
5. Đánh bạc; vận chuyển, mang đến trường, tàng trữ, sử dụng văn hóa phẩm độc hại, đồi trụy;
tham gia tệ nạn xã hội.
Điều 42: KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT:
1. HS có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý GD khen
thưởng bằng các hình thức sau đây:
- Khen trước lớp, trước trường;
- Khen thưởng cho HS tiên tiến, HS giỏi;

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017
- Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen nếu đoạt giải trong các kỳ thi chọn HS giỏi theo
quy định của Bộ GD và Đào tạo;
- Các hình thức khen thưởng khác.
2. HS vi phạm khuyết điểm trong quá trình HT, RL có thể được khuyên răn hoặc xử lý kĩ luật
theo các hình thức sau đây:
- Phê bình trước lớp, trước trường;
- Khiển trách và thông báo với gia đình;
- Cảnh cáo ghi học bạ;
- Buộc thôi học có thời hạn.

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4



Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017

NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA GIÁO VIÊN

Điều 31. Nhiệm vụ của GV trường trung học
1. GV bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và GD theo chương trình, kế hoạch GD; soạn bài; dạy thực hành thí nghiệm, kiểm
tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi học bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý HS trong
các hoạt động GD do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn;
b) Tham gia công tác phổ cập GD ở địa phương;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất
lượng, hiệu quả giảng dạy và GD;
d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra của
Hiệu trưởng và các cấp quản lý GD;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước HS, thương yêu, tôn
trọng HS, đối xử công bằng với HS, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của HS, đoàn kết, giúp
đỡ đồng nghiệp;
e) Phối hợp với GVCN, các GV khác, gia đình HS , Đoàn TN CS Hồ Chí Minh, Đội TN TP Hồ Chí
Minh trong dạy học và GD HS .
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. GVCN, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau
đây:
a) Tìm hiểu và nắm vững HS trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức GD sát đối tượng,
nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp;
b) Cộng tác chặt chẽ với gia đình HS , chủ động phối hợp với các GV bộ môn, Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng dạy và
GD HS của lớp mình chủ nhiệm;
c) Nhận xét, đánh giá và xếp loại HS cuối kỳ và cuối năm học, đề nghị khen thưởng và kỷ luật

HS , đề nghị danh sách HS được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh
kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ HS ;
d) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
3. GV thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ QĐ tại khoản 1 Điều này.
4. GV làm công tác Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là GV THPT được bồi dưỡng về công tác Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động của Đoàn ở nhà trường và tham gia các
hoạt động với địa phương.
5. GV làm tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh là GV THCS được bồi dưỡng về công tác Đội
TNTP Hồ Chí Minh, có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động của Đội ở nhà trường và phối hợp hoạt
động với địa phương.

Điều 32. Quyền của GV
1. GV có những quyền sau đây:
a) Được nhà trường tạo điều kiện để giảng dạy và GD HS;
b) Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo
các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo;
c) Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường;

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017
d) Được hưởng lương và phụ cấp (nếu có) khi được cử đi học để đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành;
đ) Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường và cơ sở GD khác nếu
được sự đồng ý của Hiệu trưởng và thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ quy định tại Điều 31 của
Điều lệ này;
e) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
g) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. GVCN ngoài các quyền quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những quyền sau đây:

a) Được dự các giờ học, hoạt động GD khác của HS lớp mình;
b) Được dự các cuộc họp của Hội đồng khen thưởng và Hội đồng kỷ luật khi giải quyết những
vấn đề có liên quan đến HS của lớp mình;
c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm;
d) Được quyền cho phép cá nhân HS nghỉ học không quá 3 ngày;
đ) Được giảm giờ lên lớp hàng tuần theo quy định khi làm chủ nhiệm lớp.
3. GV làm công tác Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh được hưởng
các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.

Điều 34.

Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của GV

1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của GV phải mẫu mực, có tác dụng GD đối với HS .
2. Trang phục của GV phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm, theo quy định của Chính
phủ về trang phục của viên chức Nhà nước.

Điều 35.

Các hành vi GV không được làm

GV không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của HS, đồng nghiệp, người khác.
2. Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong đánh giá kết quả HT, RL của HS.
3. Xuyên tạc nội dung GD.
4. Ép buộc HS học thêm để thu tiền.
5. Hút thuốc; uống rượu, bia; nghe, trả lời bằng điện thoại di động khi đang dạy học, khi đang
tham gia các hoạt động GD ở nhà trường.

Điều 36.


Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. GV có thành tích sẽ được khen thưởng, được tặng các danh hiệu thi đua và các danh hiệu
cao quý khác.
2. GV có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017

PHẦN II: HỆ THỐNG TỔ CHỨC LỚP
1. DANH SÁCH GV BỘ MÔN
Bộ môn

Họ và tên

Địa chỉ, số điện thoại

Toán

Nguyễn Thanh Hà

TP Vinh



Nguyễn Trọng Thạch


Nghi Lộc

Hoá

Nguyễn Thị Trang

Nghi Lộc

Văn

Hoàng Thị Sâm

TX Cửa Lò

Sử

Tống Thị Thanh Tâm

TP Vinh

Địa

Bùi Thị Hồng Nguyên

Nghi Lộc

Tin

Nguyễn Thị Hạnh


Nghi Lộc

Sinh

Trương
Thắm

Nghi Lộc

Ngoại ngữ

Nguyễn Thị Hoài

TP Vinh

Công nghệ

Trần Thị Thuỷ

TP Vinh

Thể dục

Lê Nguyên Giáp

TP Vinh

Quốc phòng

Nguyễn Văn Tâm


Yên Thành

GDCD

Nguyễn Thị Huyền

Hưng Nguyên

Thị

Xuân

Những thay đổi

2. DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH

TT

Họ và tên
Hoàng Thị Nhung

Nghề nghiệp
Buôn bán tự do

Địa chỉ
Nghi Quang – NL

Nhiệm vụ
Chi hội trưởng


3. Danh sách cán bộ lớp.
T
T

Họ tên
Trần Công Sinh
Võ Thị Hoàng Yến
Trần Công Sinh
Nguyễn Thị Trang

Nhiệm vụ
Lớp trưởng

T
T

Họ tên

Nhiệm vụ

Nguyễn Văn An

TT T1

Lê Công Hậu

TT T2

Lớp phó LĐ


Nguyễn Thị Ngãi

TT T3

Văn thư

Hoàng Anh Quân

TT T4

Bí thư

Nguyễn Văn An

Lớp phó HT

Nguyễn Thị Tâm

Văn nghệ

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017

4. Danh sách các tổ.
Tổ 1
1. Trần Thuý Ngân
2. Nguyễn Thị Trang (A)

3. Nguyễn Phạm Chí Thành
4. Nguyễn Văn An
5. Nguyễn Thị Minh
6. Võ Thị Hoàng Yến
7. Phạm Thị Thuý Quỳnh
8. Hoàng Văn Mạnh
9. Hoàng Công Sang
10. Trần Công Sinh

N.
N.
N.
N.
N.
N.
N.
N.
N.
N.

Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Quang
Trường
Trường
Tiến


1. Nguyễn Như Chiến
2. Nguyễn Đức Lương
3. Nguyễn Thị Ngãi
4. Phạm Văn Thảo
5. Phạm Thị Vân Anh
6. Nguyễn Thị Trang (B)
7. Nguyễn Văn Thân
8. Phạm Băng Băng
9. Nguyễn Đạo Toàn
10.Hoàng Thị Linh

Tổ 3
N. Trung
N. Trung
N. Trung
N. Trung
N. Yên
N. Yên
N. Yên
N. Yên
N. Yên
N. Yên

N.
N.
N.
N.
N.
N.

N.
N.
N.
N.

Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận
Thuận

1. Nguyễn Thị Hoa
2. Nguyễn Thị Huyền
3. Hoàng Văn An
4. Nguyễn Trung Nguyên
5. Trần Thị Trâm
6. Nguyễn Văn Dương
7. Trần Ngọc Chiến
8. Hoàng Anh Quân
9. Lê Thị Hằng (A)
10.Lê Thị Hằng (B)

Tổ 4
N. Thiết
N. Thiết

N. Thiết
N. Thiết
N. Thuận
N. Thuận
N. Thuận
N. Trung
N.Thịnh
N.Thịnh

Tổ 2
1. Nguyễn Thị Thu Trà
2. Hà Thị Kim Cúc
3. Lê Công Hậu
4. Nguyễn Thị Phương
5. Nguyễn Thị Tâm
6. Trần Minh Tuấn
7. Đặng Bá Chương
8. Nguyễn Văn Quân
9. Nguyễn Văn Hưng
10.

SỐ LIỆU TỔNG HỢP

Thời
điểm
Đầu năm
Giữa HKI
Đầu HKII
Giữa HKII
Cuối năm


T. số

N


ĐV

L.
Ban

T.
Tuyển

L. sỹ

39

18

6

0

0

0

Loại gia đình
T.Bin

CBCN
h
0
0

HN

Ghi chú

0

PHẦN IV: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CHẤT LƯỢNG CHUNG CỦA
LỚP

T

Hạnh kiểm
K
TB

Y

G

K

Học lực
TB

Y


Ghi chú

Năm
trước
Giữa HKI
Học kỳ I
Giữa HKII
Học kỳ II
Cả năm

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017
PHẦN V: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CẢ

NĂM

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP

* Thuận lợi:
+ HS đa số là ngoan hiền, là con em nông dân nên các em
rất chăm ngoan.
+ Một số em có năng lực học tập tốt.
+ Các em là HS địa phương gần khu vực trường đóng nên
thuận tiện cho việc đi lại nên tạo được điều kiện thuận lợi
cho học tập.
* Khó khăn:
+ Là con em nông dân nên phần lớn có ít thời gian tập

trung cho học tập, các em rất vất vả.
+ Rất nhiều em với đầu vào còn hạn chế nên việc học tập
còn khó khăn.
+ Một số em còn ham chơi chưa tập trung vào việc học
tập.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. GD tư tưởng đạo đức:

* Hạnh kiểm:
+ Song song với việc học văn hoá là rèn luyện đạo
đức .
+ GD cho HS biết kính trên nhường dưới, kính trọng
thầy cô giáo, nhân viên nhà trường và đoàn kết giúp đỡ bạn
bè. Có lối sống lành mạnh cố gắng vươn lên về mọi mặt.
* Mục đích yêu cầu:
+ 100% HS đực GD và rèn luyện đạo đức để trở thành
con ngoan trò giỏi có ích cho bản thân gia đình và xã hội.
+ Tất cả HS đều phấn đấu để trở thành HS ngoan
hiền học giỏi.
* Chỉ tiêu:
+ Phấn đấu 35% HS hạnh kiểm tốt.
+ 50% HS hạnh kiểm khá.
+ 15% HS hạnh kiểm trung bình.
* Biện pháp chính:
+ Tăng cường công tác quản lý nề nếp HS trong và
ngoài giờ học.
+ Liên hệ kịp thời với phụ huynh HS và có biện pháp
cứng rắn để xử lý nếu có HS vi phạm.
2. Học tập:


* Yêu cầu: 100% HS có ý thức vươn lên trong học tập
Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017

*Chỉ tiêu:
+ 0% HS xếp học lực loại
+ 55% HS xếp học lực
giỏi.
loại TB.
+ 40% HS xếp học lực
+ 5% HS xếp học lực loại
loại khá.
yếu.
* Biện pháp chính:
+ Tăng cường công tác quản lý học tập của HS trong
và ngoài giờ học.
+ Phân công HS giỏi kèm cặp HS yếu kém.
+ Yêu cầu HS học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
3. GD lao động hướng nghiệp:

* Mục đích yêu cầu:
+ Tất cả các em đều có ý thức định hướng nghề nghiệp
một cách nghiêm túc, đúng đắn phù hợp với nguyện vọng.
Lao động tích cực có kỷ luật.
* Chỉ tiêu:
+ 100% HS định hướng nghề nghiệp.
+ 100% HS tham gia các hoạt động ngoại khoá.
* Biện pháp chính:

+ Giám sát chặt chẽ các hoạt động học tập và rèn luyện
của HS .
+ Tổ chức các tiết thảo luận định hướng nghề nghiệp.
4. GD văn thể mỹ:

* Mục đích yêu cầu: Rèn luyện thể chất tốt có lối sống lành
mạnh, giúp cho các em có nhận thức về các hành động
đẹp.
* Chỉ tiêu: 100% HS tham gia đầy đủ các hoạt động thể
dục thẩm mỹ.
* Biện pháp chính: Động viên, hưỡng dẫn HS tham gia đầy
đủ các hoạt động thẩm mỹ.
C. CHỈ TIÊU CUỐI NĂM.
I. Chất lượng và số lượng.
1. Đạo đức:

+ 35% loại tốt.

+ 50% loại khá.

+ 15% loại TB

+ 55% loại TB.

+5% loại yếu

2. Học lực.

+ 40% loại khá.
3. Văn kỷ thể:


Tham gia đầy đủ các hoạt động do trường và đoàn tổ
chức.
II. Biện pháp.

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


Lớp 10B4 – Năm học: 2016 – 2017

+ Giám sát chặt chẽ các hoạt động học tập và rèn luyện
của HS .
+ Tổ chức các tiết thảo luận định hướng nghề nghiệp.
+ Động viên, hưỡng dẫn HS tham gia đầy đủ các hoạt động
thẩm mỹ.
+ Tăng cường công tác quản lý học tập của HS trong và
ngoài giờ học.
+ Phân công HS giỏi kèm cặp HS yếu kém. Yêu cầu HS

học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Tăng cường công tác quản lý nề nếp HS trong và ngoài
giờ học.
+ Liên hệ kịp thời với phụ huynh HS để xử lý nếu có HS vi
phạm.

Giáo viên chủ nhiệm: Nguyễn Trọng Thạch - Trường THPT Nghi Lộc 4


D. KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG
THÁNG 8:


I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Kiện toàn bộ máy hoạt động của lớp, bầu ban
cán sự lớp.
+ Thực hịên thu nạp đầu năm cho các nhà
trường.
+ Tập huấn cho ban cán sự mới.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


THÁNG 9:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Thực hịên thu nạp đầu năm cho các nhà

trường.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15p đầu buôỉ . Tập được
nhiều bài hát mới cho lớp.
+ Chuẩn bị tốt cho buổi khai giảng năm học.
+ Triển khai học thêm có tổ chức tốt.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


THÁNG 10:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Chuẩn bị tốt cho hoạt động chào mừng ngày
20 tháng 10.
+ Tăng cường nề nếp học thêm có tổ chức tốt.

+ Xếp hạnh kiểm HS nửa học kỳ 1 .
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


THÁNG 11:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Chuẩn bị tốt cho hoạt động chào mừng ngày
20 tháng 11.
+ Tăng cường nề nếp học thêm có tổ chức tốt.
+ Tập được nhiều bài hát mới cho lớp.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH

1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


THÁNG 12:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Thực hịên thu nạp cho các nhà trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Chuẩn bị tốt cho hoạt động chào mừng ngày
22 tháng 12.
+ Tăng cường nề nếp HT. Lên KH ôn tập HK để
có hiệu qủa cao
+ Xếp loại hạnh kiểm học kỳ 1 cho HS .
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)



SƠ KẾT HỌC KỲ I


THÁNG 1:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Thực hịên thu nạp cho các nhà trường.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Tăng cường nề nếp học thêm có tổ chức tốt.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


THÁNG 2:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện

qui định của nhà trường.
+ Thực hịên thu nạp cho các nhà trường.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Tăng cường nề nếp học thêm có tổ chức tốt.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


THÁNG 3:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Thực hịên thu nạp cho các nhà trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Chuẩn bị tốt cho hoạt động chào mừng ngày 8
tháng 3 và ngày 26 tháng 3
+ Tăng cường nề nếp học thêm có tổ chức tốt.
+ Xếp loại hạnh kiểm HS nửa đầu học kỳ 2.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN


III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


THÁNG 4:
I. KẾ HOẠCH

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Thực hịên thu nạp cho các nhà trường.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Tăng cường nề nếp học thêm có tổ chức tốt.
+
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)


3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


KẾ HOẠCH THÁNG 5:

+ Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở HS thực hiện
qui định của nhà trường.
+ Kết thúc thu nạp cho các nhà trường.
+ Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường,
của đoàn trường.
+ Đẩy mạnh sinh hoạt 15 phút đầu mỗi buôỉ học.
+ Chuẩn bị tốt cho hoạt động chào mừng ngày
19 tháng 5.
+ Xếp loại hạnh kiểm HS học kỳ 2.
II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

III. KẾT QUẢ

IV. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HỌC SINH
1. Tiến bộ học lực, hạnh kiểm (chỉ đề cập đến những học sinh có biểu hiện rõ)

2. Cần quan tâm (học sinh/lĩnh vực gì ?)

3. Một số biện pháp khắc phục (quan tâm công tác phối hợp)


SƠ KẾT HỌC KỲ II

TỔNG KẾT CẢ NĂM



KẾT HỢP VỚI PHỤ HUYNH VÀ GV
TT

HỌ TÊN HỌC SINH

Trần Thuý Ngân
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Phạm Chí Thành
Nguyễn Văn An
Nguyễn Thị Minh
Võ Thị Hoàng Yến
Phạm Thị Thuý Quỳnh
Trần Công Sinh
Nguyễn Thị Hoa
Nguyễn Thị Huyền
Hoàng Văn An
Nguyễn Trung Nguyên
Trần Thị Trâm
Nguyễn Thị Thu Trà
Hà Thị Kim Cúc
Lê Công Hậu
Nguyễn Thị Phương
Nguyễn Thị Tâm
Trần Minh Tuấn
Đặng Bá Chương
Nguyễn Văn Quân
Nguyễn Văn Hưng
Nguyễn Văn Dương

Trần Ngọc Chiến
Hoàng Anh Quân
Nguyễn Như Chiến
Nguyễn Đức Lương
Nguyễn Thị Ngãi
Phạm Văn Thảo
Hoàng Văn Mạnh
Hoàng Công Sang
Phạm Thị Vân Anh
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Văn Thân
Phạm Băng Băng
Nguyễn Đạo Toàn
Hoàng Thị Linh
Lê Thị Hằng
Lê Thị Hằng

KIỂM DIỆN HỌP PHỤ
HUYNH
I
II
III

SỐ ĐT CỦA PHỤ
HUYNH

GHI CHÚ


GHI CHÉP GIAO BAN

Tuần 1:

Tuần 2:

Tuần 3:

Tuần 4:


Tuần 5:

Tuần 6:

Tuần 7:

Tuần 8:

Tuần 9:

Tuần 10:


Tuần 11:

Tuần 12:

Tuần 13:

Tuần 14:


Tuần 15:

Tuần 16:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×