Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tuần 4. Người mẹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.82 KB, 20 trang )

Chào mừng các bạn đã
đến tham dự buổi học
ngày hôm nay
Chương 4: Mái ấm
Bài 1: Tập đọc Người mẹ


Đọc bài Người mẹ và trả lời các
câu hỏi sau:




1) Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
2) Người mẹ làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
3) Người mẹ làm gì để hồ nước chỉ đường cho
bà?
• 4) Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu
chuyện:
– A. Người mẹ rất dũng cảm.
– B. Người mẹ không sợ Thần Chết.
– C. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
Các em đọc và trả lời câu hỏi.


Đáp án câu 1
Bà mẹ đi tìm con vì con bị ốm và bị
Thần Chết bắt đi.
Thần Đêm Tối giả 1 bà cụ mặc áo
choàng đen bảo Thần Chết chạy
nhanh như gió chẳng bao giờ trả lại


những người lão đã cướp đi.
Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.


Đáp án câu 2
Bà mẹ ôm để sưởi ấm cho bụi gai.


Đáp án câu 3
Bà mẹ đã khóc 2 con mắt rơi xuống hồ
hóa thành 2 hòn ngọc.


Đáp án câu 4
Chọn C.


Bài 2: Kể chuyện Người mẹ
Các em tự phân vai và dựng lại câu
chuyện Người mẹ.


Bài 3: Chính tả Người mẹ
Giáo viên sẽ đọc cho các em viết chính
tả.


Bài 4: Tập đọc: Mẹ vắng nhà ngày
bão
Đọc bài Mẹ vắng nhà ngày bão và trả lời

câu hỏi:
1) Ngày bão vắng mẹ, ba bố con vất vả
như thế nào?
2) Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà
luôn nghĩ đến nhau.
3) Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui
của cả nhà khi mẹ về.
4) Học thuộc lòng bài thơ.( các em tự học)


Đáp án câu 1
- Hai chiếc giường ướt.
- Củi mùn thì lại ướt.


Đáp án câu 2
Vẫn thấy trống phía trong
Nằm ấm mà thao thức
Mẹ cũng không ngủ được
Thương bố con vụng về


Đáp án câu 3
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.


LTVC
Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người
trong gia đình: mẫu: ông bà, chú

cháu….
2)
Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào
nhóm thích hợp:
a)
Con hiền cháu thảo.
b)
Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
c)
Con có cha như nhà có nóc.
d)
Con có mẹ như măng ấp bẹ.
e)
Chị ngã em nâng.
g)
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
3)
Dựa theo nội dung các bài tập đọc
theo tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo
mẫu Ai là gì? để nói về:
a)
Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
b)
Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà
ngủ.
c)
Bà mẹ trong truyện Người mẹ.
d)
Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và

bông hoa bằng lăng.
1)

Cha mẹ
đối với
con cái

Con cháu
Anh chị
đối với ông em dối với
bà, cha
nhau
mẹ.


Đáp án câu 1
Những từ ngữ đó là: cô dì, cậu mợ, cha
mẹ…..


Đáp án câu 2
Cha mẹ đối với Con cháu đối
con cái
với ông bà,
cha mẹ
c)Con có cha
a)Con hiền
như nhà có
cháu thảo.
nóc.

b)Con cái
d)Con có mẹ
khôn ngoan,
như măng ấp
vẻ vang cha
bẹ.
mẹ.

Anh chị em đối
với nhau
e)Chị ngã em
nâng.
g) Anh em như
thể chân tay
Rách lành đùm
bọc dở hay
đỡ đần.


Đáp án câu 3
a) Ai là người đã không cần chiếc áo
len, để tiền mua áo ấm cho Lan?
b) Ai đã quạt cho bà ngủ?
c) Ai đã hi sinh tất cả để cứu con mình
thoát khỏi tay Thần Chết?
d) Ai đã giúp bé nhìn thấy hoa bằng
lăng?


Tập viết

BÀI TẬP VỀ NHÀ: Tập viết chữ Cửu
Long.


Bài 2: Tập đọc: Ông
ngoại

Đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi:
1) Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
2) Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi
học như thế nào?
3) Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong
đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.
4) Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người
thầy đầu tiên?


Đáp án câu 1
Những cơn gió nóng mùa hè đã
nhường chỗ cho luồng khí mát dịu
mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao,
xanh như dòng sông trong, trôi lặng
lẽ giữa những nhọn cây hè phố.


Đáp án câu 2
Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở,
chọn bút, hướng dẫn cách bọc vở,
dán nhãn, pha mực và dạy tôi những
chữ cái đầu tiên




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×