Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

CẤU tạo NGUYÊN tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 32 trang )

7/1/2016

www.hoahoc.edu.vn- www.luuhuynhvanlong.com

CHƯƠNG 1

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Atomic Structure

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
HẠT NHÂN

VỎ ĐIỆN TỬ

2

1


7/1/2016

www.hoahoc.edu.vn- www.luuhuynhvanlong.com

KHỐI LƯỢNG VÀ ĐIỆN TÍCH CÁC HẠT

Tên


hiệu

Điện tử


Proton
Neutron

e
p
n

Khối lượng
(kg)

ñvklnt

Điện tích
(C)

9,11.10-31 5,49.10-4 -1,60.10-19
1,67.10-27 1,01
+1,60.10-19
1,67.10-27 1,01
0

Hydro nhẹ không có nơ tron
1
1

H

Töông
ñoái ñ/v e
-1

+1
0

3

NHAÄN XEÙT
Số electron bằng số proton.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân .
R(nguyên tử) ≈ 105 R(nhân).

4

2


7/1/2016

Z và A là hai đặc trưng cơ bản của
nguyên tử
Z - Điện tích hạt nhân = số proton
Bậc nguyên tử Z
• A – số khối lượng nguyên tử
A = số proton+ số neutron

5

ỨNG DỤNG
Hoàn thành số liệu trong bảng dưới đây
Nguyên tử


A

Z

N

Ca

40

20

20

1

I

127

53

74

1,40

Tl

204


81

123

N/Z

1,52

6

3


7/1/2016

NGUYEÂN TOÁ HOAÙ HOÏC
• Được tạo thành từ các nguyên tử có cùng Z.
• Ký hiệu
X – nguyên tố hóa học
A
A- số khối
Z
Z – điện tích hạt nhân

X

7

ĐỒNG VỊ
Có cùng số proton (cùng 1 ng tố hóa học)

Khác số khối hay số nơ tron .
Ví dụ - Các đồng vị của Hydro (Z = 1)
Hydro hay Hydro nhẹ ( 99,98%) 1
1
2
Đơteri ( 0,016 % )
H
1
3
Triti ( 0,001%)
H

H

1

8

4


7/1/2016

ỨNG DỤNG
Tính nguyên tử khối trung bình của Argon
36Ar

(0,34%) ;

M


38Ar

(0,06%) ;

40Ar

(99,6%)

36.0,34  38.0,06  40.99,6
 39,87
100

9

Mol (hệ SI)
1 mol chất chứa 6,022.1023 tiểu phân cấu
trúc của chất (nguyên tử, phân tử, ion,
electron….).
Ví dụ
2 mol ion H+ chứa: 2 . 6,022.1023 ion H+
4 mol electron chứa: 4. 6,022.1023 electron.
10

5


7/1/2016

PHỔ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ


 = c

E = h = hc/

11

QUANG PHỔ LIÊN TỤC

12

6


7/1/2016

QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ - QUANG PHỔ VẠCH
H H 

H

H

Hydro
He

Ne

13


THUYẾT CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Thuyết cấu tạo nguyên tử
của Thomson.(1898)
Mẫu hành tinh Rutherford. (1911)
Mẫu nguyên tử theo Bohr. (1913)
14

7


7/1/2016

J. J. Thomson – Atomic Model
MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ
Nguyên tử là một quả cầu bao gồm các
phần tử tích điện dương và các điện tử
phân tán đồng đều trong toàn khối cầu.

15

Rutherford’s Model
(1911)

16

8


7/1/2016


NHẬN XÉT
 ƯU ĐIỂM
Chứng minh được sự tồn tại của hạt nhân
nguyên tử chiếm phần lớn khối lượng nguyên tử
 NHƯỢC ĐIỂM
- Không giải thích được tính bền của nguyên tử
-Không giải thích được quang phổ của nguyên tử
là quang phổ vạch

17

The Bohr Model

MẪU NGUYÊN TỬ THEO BOHR
(1913)

18

9


7/1/2016

BA TIÊN ĐỀ CỦA
BOHR
 mvr = nh/2
Khi quay trên quỹ đạo bền electron
không bức xạ (không mất năng lượng).
Năng lượng chỉ được phát ra hay hấp
thụ khi electron chuyển từ quỹ đạo bền

này sang quỹ đạo bền khác.
 E = | E t - E c | = h
19

ƯU ĐIỂM CỦA THUYẾT BORH
Áp dụng đúng cho hệ nguyên tử có 1electron
Tính bán kính quỹ đạo,năng lượng, tốc độ của
electron trên quỹ đạo bền.
Xác minh tính lượng tử hóa năng lượng của
electron
En = –13,6Z2 /n2 [eV]

E  h  h

c
2 2 me 4 2  1
1 



Z

n2 n 2 

h2
 t
c 
Giải thích được
quang phổ vạch
của ng tử .

20

10


7/1/2016

Các mức năng lượng và quang phổ vạch
cuả nguyên tử Hydro
 1
1 
E  h  13.6 eV  2  2 
 nt nc 
Lyman E  h   13.6 eV   1  1 
2
2

1


Balmer

Paschen

nc 

1 1 
E  h  13.6 eV  2  2 
 2 nc 


1 1 
E  h  13.6 eV  2  2 
 3 nc 
21

Quang phổ phát xạ cuả nguyên tử Hydro
• nt = 1 dãy Lyman – miền tử ngoại.
• nt = 2 dãy Balmer - miền khả kiến
dãy phổ quan trọng của Hydro.
• nt = 3 dãy Paschen – miền hồng ngoại.
• nt = 4 dãy Brackett - miền hồng ngoại xa.
• nt = 5 dãy Pfund - miền hồng ngoại xa.

22

11


7/1/2016

GIẢI THÍCH THÀNH CÔNG

PHƯƠNG TRÌNH Rydberg
c
2 2 me 4 2  1
1 


E  h  h  
Z


2
2 
2


h
nc 
 nt

 = 1/ = RH (1/nt2 -1/nc2 )
n - số nguyên dương n = 1, 2, 3, 4…..
n t < nc
 - số sóng (cm-1 )
RH - hằng số Rydberg RH = 109678 cm-1
23

1/ = 1,097.107 m-1 (1/ 22 -1/nc2 ); nc = 3,4,5,6
Ký Hiệu

H

H

H

H

nt


2

2

2

2

nc

3

4

5

6

 (Å)

6563,1

4861,3

4340,5

4101,7

màu


Đỏ

xanh
lam

chàm

tím
24

12


7/1/2016

ỨNG DỤNG
Tính năng lượng [ev] ở bốn mức năng lượng đầu
tiên của nguyên tử H
1/ Có bao nhiêu vạch phổ xuất hiện trong quang phổ phát
xạ của H do sự di chuyển điện tử giữa bốn mức này? 6
2/Ứng với bước chuyển nào của điện tử sẽ cho vạch phổ
có tần số cao nhất? 4→1
3/Ứng với bước chuyển nào của điện tử sẽ cho vạch phổ
có tần số thấp nhất? 4→3
25

NHƯỢC ĐIỂM CỦA THUYẾT BORH
• Không giải thích được độ bội của quang phổ.
• Tính toán lại sử dụng đl cơ học cổ điển.
• Xem electron chuyển động trên mặt phẳng.

• Không xác định được vị trí của electron khi di
chuyển từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác.
• Không giải thích được sự lượng tử hóa năng
lượng.
• Áp dụng cho ng tử phức tạp chỉ cho kết quả định
tính.
26

13


7/1/2016

CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON
THEO CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
 Ba luận điểm cơ bản của cơ học lượng tử.
 Trạng thái của electron trong nguyên tử Hydro.
 Trạng thái của electron trong nguyên tử ph tạp.
 Cấu hình electron của nguyên tử.
27

BA LUẬN ĐIỂM CƠ BẢN
Luận điểm 1
Tính lưỡng nguyên (hạt và sóng) của các hạt vi mô.
• Hệ thức L. de Broglie (1924):

h - hằng số Plank = 6,625.10-27 [erg.s]
m – khối lượng của hạt vi mô
v – tốc độ của hạt vi mô
 - bước sóng


h

mv

28

14


7/1/2016

Nhiễu xạ electron của Davisson và Germer

29

Luận điểm 2

NGUYÊN LÝ BẤT ĐỊNH HEISENBERG

Không thể xác định đồng
thời chính xác cả vị trí
và tốc độ của hạt vi mô.

x.v 


h

m 2m


x.v x 


h

m 2m
30

15


7/1/2016

Luận điểm 3
Phương trình sóng Schrödinger
 2   2   2  8 2 m



E  V   0
x 2
y 2
z 2
h2
→ mô tả chuyển động của hạt vi mô trong trường
thế năng ở trạng thái dừng (trạng thái của hệ
không thay đổi theo thời gian).

31


• E = thế năng (V) + động năng
E (x,y,z) năng lượng toàn phần của hạt vi mô
• V(x,y,z) thế năng của hạt vi mô tại (x,y,z).
• (x,y,z ) hàm sóng mô tả trạng thái của hạt vi mô
→ mô tả chuyển động trong không gian
•  2 (x,y,z) – mật độ xác suất có mặt của hạt vi mô
tại điểm có tọa độ (x, y, z) , có dấu dương .
•  2(x,y,z).dV –xác suất có mặt của hạt vi mô trong
phần tử thể tích dV với tâm điểm có tọa độ x,y,z
và dV= dx.dy.dz

32

16


7/1/2016

•ĐIỀU KIỆN CHUẨN HÓA CỦA HÀM SÓNG.





2

( x , y , z ). dV

 1


all space

 đơn trị , liên tục và hữu hạn
  và E là nghiệm của phương trình
Phương trình sóng Schrödinger chỉ giải được
chính xác cho trường hợp nguyên tử Hydro và
ion có một electron . Đối với các nguyên tử
nhiều điện tử phải giải gần đúng.
33

TRẠNG THÁI ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ H
 2   2   2  8 2 m


 2 E  V   0
x 2 y 2 z 2
h
 - hàm orbital nguyên tử
 ( r,,) =R(r).().() = R(r).Y(, )
R( r)
– hàm bán kính
Y(,)
– hàm góc
0    2 ;
0
2
2
2
2

x + y +z = r
V = -e2/ 40r

x = r.sin.cos 
y = r.sin.sin 
z = r.cos

34

17


7/1/2016

KẾT QUẢ

 n ,  , m  ( r , ,  )  R n ,  ( r ).Y , m  ( ,  )
En = -13,6/n2
[eV ]
En = -13,6Z2/n2 [eV]

(ng tử Hydro )
(ion dạng Hydro)

n = 1, 2, ...; ℓ =0,1, 2,..(n-1);

mℓ = - ℓ,…,0,.,+ ℓ

Orbital nguyên tử được xác định bởi tập
họp ba số lượng tử.

35

Khái niệm đám mây electron.
Đám mây electron là vùng không gian quanh hạt
nhân trong đó xác suất có mặt của electron lớn
hơn 90% .(ORBITAL NGUYÊN TỬ)

36

18


7/1/2016

Ý nghĩa số lượng tử chính n
n = 1, 2, 3, …, 

Xaùc ñònh trạng thái năng lượng của electron
Xaùc ñònh kích thước trung bình của đám mây
electron
2
me4
Z2
2
18 Z
E   2 2 2 Z  2,18.10
J  13.6 2 eV
8 0 n h
n2
n

a0n
r 
Z

2


1 
l l  1   
1 
1 

 
2 
n 2


37

Các electron có cùng giá trị n sẽ thuộc
một lớp lượng tử (lớp electron)
n

1

2

3

4


5

6

7

Lớp e

K

L

M

N

O

P

Q

38

19


7/1/2016


Ý nghĩa số lượng tử orbital ℓ
ℓ = 0, 1,..(n – 1) mỗi giá trị của n có n giá trị ℓ
Các electron có cùng giá trị n và ℓ tạo thành
một phân lớp electron (phân lớp lượng tử)


0

1

2

3

Phân lớp electron

s

p

d

f

→ Ký hiệu phân lớp: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d…

39

Xác định tên và hình dạng của AO
ℓ = 0  orbital S , Y(, ) = 1/2  hình quả cầu.

ℓ = 1  orbital p , dạng hai quả cầu tiếp xúc nhau
ℓ = 2  orbital d , dạng bốn quả cầu
ℓ =3  orbital f

40

20


7/1/2016

Ý nghĩa số lượng tử từ mℓ
mℓ = - ℓ, …0,….+ ℓ
Cứ mỗi giá trị của ℓ có (2ℓ + 1) giá trị của mℓ .
Xác định sự định hướng khác nhau của AO
trong không gian dưới tác dụng của từ
trường ngoài.

41

ℓ = 0  mℓ= 0 1 Orbital S

42

21


7/1/2016

ℓ = 1  mℓ= 0, ± 1  3 orbital p


mℓ = ± 1

mℓ= 0
43

ℓ = 2  mℓ= ± 1, ± 2, 0  5 orbital d

mℓ =1

mℓ = 2
mℓ=0

44

22


7/1/2016

ℓ = 3  mℓ= ±1, ±2, ±3, 0  7 orbital f

45

Ý nghĩa số lượng tử từ spin ms

 Xác

định trạng thái chuyển động riêng của


electron, tức là sự tự quay quanh trục của
electron.
Giá trị ms= ± ½ ứng với hai chiều quay
thuận và nghịch với chiều quay của kim
đồng hồ.
46

23


7/1/2016

n

mℓ ms



Lớp e
Phân lớp e
AO

e

47

NHẬN XÉT
Bộ ba số lượng tử (n, ℓ,mℓ) xác định hàm
orbital nguyên tử AO
n, ℓ, mℓ = hàm orbital

Tập họp bộ bốn số lượng tử (n,ℓ, mℓ , ms )
mới xác định đầy đủ trạng thái của electron
trong nguyên tử (chuyển động spin và
chuyển động orbital)
n, ℓ, mℓ, ms = hàm sóng toàn phần
= hàm orbital-spin
48

24


7/1/2016

Trạng thái năng lượng của electron trong
nguyên tử nhiều electron.
Trạng thái của electron cũng được xác định bằng
4 số lượng tử n, ℓ, ml, ms .
Hình dạng AO cũng tương tự như hình dạng của
nguyên tử Hydro.
Xuất hiện hiệu ứng chắn và hiệu ứng xâm nhập.
Trạng thái năng lượng của electron phụ thuộc vào
cả n và ℓ.

49

Z

S

Z


Z’ = Z - S

50

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×