Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

BỘ ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC CƠ ĐIỆN ĐIỆN TỬ TẬP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.7 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: KỸ THUẬT NÂNG - VẬN CHUYỂN

-

Mã môn học: 401062

-

Số tín chỉ: 2

-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa: 2011, bậc: đại học chính quy.

-

Loại môn học:



Bắt buộc:



Lựa chọn: 

-

Các môn học tiên quyết: Cơ lý thuyết, Sức bền vật liệu, Chi tiết máy

-

Các môn học kế tiếp:

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-



Nghe giảng lý thuyết

: 20 tiết



Làm bài tập trên lớp


: 10 tiết



Thảo luận

: 15 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 03 tiết



Hoạt động theo nhóm

: 0 tiết



Tự học

: 40 giờ

Phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật cơ khí , Khoa Cơ – Điện – Điện tử.

2. Mục tiêu của môn học
-


Kiến thức: Trang bị các kiến thức về quá trình nâng – vận chuyển vật, các kết cấu cơ
bản của máy nâng - vận chuyển, các kiến thức cơ bản về các loại máy nâng vận
chuyển trong ngành xây dựng, chế biến thực phẩm và sản xuất công nghiệp..

-

Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, thiết kế các cơ cấu, chi tiết điển hình của các
thiết bị nâng chuyển.

-

Thái độ, chuyên cần:
o Tham dự lớp học đúng số giờ tối thiểu qui định.
o Đọc các tài liệu ở phần tài liệu tham khảo để tìm hiểu sâu hơn nội dung của
học phần.

3. Tóm tắt nội dung môn học:


Môn học Kỹ thuật nâng – vận chuyển cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
cơ giới hóa, quá trình nâng –vận chuyển vật trong các ngành công nghiệp, xây dựng và chế
biến thực phẩm. Qua đó sinh viên hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phạm vi sử dụng,
cách lựa chọn, quản lý, biết tính toán, thiết kế các cơ cấu, chi tiết điển hình của các thiết bị
nâng chuyển.
4. Tài liệu học tập
-

Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo:

[1]. Huỳnh Văn Hoàng và các tác giả: Kỹ thuật nâng chuyển. NXB ĐH QG TP HCM

2001.
[2]. Huỳnh Văn Hoàng: Tính toán máy trục. NXB KHKT, 1975.
[3]. Đào Trọng Thường và các tác giả: Máy nâng chuyển (T1,T2,T3), NXB KHKT.
[4]. Nguyễn Hồng Ngân và Nguyễn Danh Sơn, Máy vận chuyển liên tục, NXB ĐHQG
TP HCM 2003.
• Những bài đọc chính: Tài liệu 1
Chương 1. Những vấn đề chung
Chương 2. Các thiết bị mang vật
Chương 3. Dây & các chi tiết quấn, hướng dây
Chương 4. Các thiết bị phanh hãm
Chương 5. Cơ cấu nâng
Chương 6. Cơ cấu di chuyển
Chương 7. Cơ cấu thay đổi tầm với
Chương 8. Cơ cấu quay
Chương 9. đảm bảo an toàn làm việc với máy trục
Chương 10. Các máy trục thông dụng

• Những bài đọc thêm:
Máy vận chuyển liên tục (tài liệu 3 T1,T3, tài liệu 4).
• Tài liệu trực tuyến: tìm các trang web với các từ khóa: Máy nâng chuyển, kỹ thuật
nâng chuyển.
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học:
-

Phương pháp giảng dạy: thuyết trình, làm bài tập thực hành và thảo luận nhóm.

-

Phương pháp học tập: lắng nghe giáo viên giảng lý thuyết, tích cực làm bài tập thực
hành và thảo luận nhóm, tham khảo tiếp cận các hệ thống thông qua internet và tham

quan kiến tập.

6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên:
-

Sinh viên cần tích cực tham gia các hoạt động thảo luận, làm bài tập trên lớp cũng
như ở nhà, chuẩn bị bài tốt trước khi lên lớp, tuân thủ các quy định về thời hạn và
chất lượng các bài tập, bài kiểm tra… Sinh viên cần chủ động tự học, tham khảo các
chương, mục trong các tài liệu tham khảo mà giáo viên yêu cầu và chủ động tra cứu,
cập nhật tài liệu trên internet.

7. Thang điểm đánh giá:


Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
8.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm đánh
giá bộ phận như sau :
-

Điểm chuyên cần: 5%

-

Điểm ý thức học tập, phát biểu và thảo luận, kiểm tra trên lớp: 10%

-


Điểm tiểu luận kết thúc môn: 15%

8.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi: tự luận.

-

Thời lượng thi: 90 hoặc 120 phút.

-

Sinh viên không được tham khảo tài liệu

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1 Ý nghĩa nội dung và yêu cầu môn học
1.2 Phân loại các thiết bị nâng chuyển
1.3 Các thông số cơ bản của máy trục
1.4 Chế độ làm việc của máy trục
1.5 Cơ sở tính toán của máy trục
Chương 2: CÁC THIẾT BỊ MANG VẬT
2.1 Móc
2.2 Kìm
2.3 Gầu ngọam

Chương 3: DÂY- CÁC CHI TIẾT QUẤN,
HƯỚNG DÂY
3.1 Dây cáp thép
3.2 Xích hàn
3.3 Puli và đĩa xích
3.4 Tang
3.5 Palăng
Chương 4 : CÁC THIẾT BỊ PHANH
HÃM
4.1 Những yêu cầu chung về thiết bị
phanh, hãm
4.2 Khóa dừng bánh cóc
4.3 Các lọai phanh
Chương 5: CƠ CẤU NÂNG

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,
học,
thí nghiệm,
tự

Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
2

0
0
2

2

0

0

5

2

1

0

5

2

1

2

5

2


2

2

5

Tổng


5.1 Dẫn động máy trục
5.2 Các sơ đồ cơ cấu nâng
5.3 Cơ cấu nâng dẫn động bằng tay
5.4 Cơ cấu nâng dẫn động bằng máy
5.5 Quá trình mở máy, chuyển động bình
ổn và phanh
Chương 6: CƠ CẤU DI CHUYỂN
6.1 Phân loại
6.2 Cấu tạo
6.3 Bánh xe
6.4 Xác định lực cản và công suất động cơ.
6.5 Quá trình mở máy và phanh.
Chương 7: CƠ CẤU THAY ĐỔI TẦM
VỚI
7.1 Đặc điểm cấu tạo
7.2 Tính toán
7.3 Chọn động cơ và phanh
Chương 8: CƠ CẤU QUAY
8.1 Đặc điểm chung về cấu tạo và tính toán
8.2 Các hệ thống tựa quay
8.3 Mômen cản quay do ma sát

Cần trục với cột quay
Cần trục với cột cố định
8.4 Quá trình mở máy và phanh
8.5 Chọn động cơ, phanh và khớp nối.
Chương 9: BẢO ĐẢM AN TOÀN
LÀM VIỆC MÁY TRỤC
9.1 Các thiết bị an toàn
9.2 On định của cần trục
Chương 10: CÁC MÁY TRỤC THÔNG
DỤNG
10.1 Các máy trục đơn giản
10.2 Kích
10.3 Tời
10.4 Cần trục

2

2

2

5

2

2

2

5


2

2

2

5

1

0

2

1

1

0

3

2

10. Ngày phê duyệt : 28/07/2012
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. Hà Ngọc Nguyên


Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: ......................................................Mã môn học: .............................Số tín chỉ: ..........
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần

2. Nội dung
học phần

3. Những yêu
cầu khác

Tiêu chí đánh giá

2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,

nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có thể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB =
Trưởng khoa
Người đánh giá

Điểm
1

∑/3,0

0


(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:

9 đến 10

- Tốt:


8 đến cận 9

- Khá:

7 đến cận 8

- Trung bình:

6 đến cận 7

- Không đạt:

dưới 6.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: KỸ THUẬT KHUÔN DẬP VÀ TẠO MẪU.

-


Mã môn học: 401060

-

Số tín chỉ: 3

-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học

-

Loại môn học: Lý thuyết


Bắt buộc:



Lựa chọn: 

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này):

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):


-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

-



Nghe giảng lý thuyết

: 36 tiết



Làm bài tập trên lớp

: 9 tiết



Thảo luận

: …tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): … tiết




Hoạt động theo nhóm

: 15 tiết



Tự học

: 135 giờ

Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí, Khoa Cơ – Điện – Điện
Tử, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM.

2. Mục tiêu của môn học


-

Kiến thức: Trang bị kiến thức cơ sở về công nghệ, thiết bị, kết cấu của khuôn dập
nguội, khuôn dập nóng. Giới thiệu giúp sinh viên làm quen với ứng dụng
CAD/CAM vào quá trình thiết kế sản phẩm, tạo mẫu các để chế tạo các loại khuôn
dập.

-

Kỹ năng: Biết sử dụng các phần mềm CAD/CAM để thiết kế, chế tạo và tính toán tối
ưu trong chế tạo khuôn dập.

-


Thái độ, chuyên cần: Đi học đầy đủ và đúng giờ, tích cực học tập ở lớp và ở nhà.

3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
-

Nội dung môn học giới thiệu sơ lược về công nghệ và thiết bị khuôn dập. Trình bày
cấu tạo kết cấu cơ bản của khuôn của bộ khuôn dập nóng và dập nguội. Giới thiệu
phương pháp chế tạo cũng như cách sửa chữa khuôn dập. Giới thiệu ứng dụng công
nghệ CAD/CAM/CAE trong thiết kế tạo mẫu, gia công và tính toán tối ưu trong chế
tạo khuôn dập.

4. Tài liệu học tập
-

-

Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).
[1] [1.] Th.S. Trần Đình Huy. Bài giảng: Cơ Sở Thiết Kế Khuôn dập. Khoa Cơ –
Điện – Điện tử, ĐHKTCN Tp.HCM. 2012
[2] Nguyễn Văn Đoàn. Giáo trình Đồ gá và khuôn dập. NXB Lao động – Xã Hội 2006.
(Giảng viên ghi rõ):
• Những bài đọc chính: [1]
• Những bài đọc thêm: [2];
• Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên
quan đến môn học): www.thegioicadcam.com, www.cadcamonline.com,
www.cadcamedu.com …

5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học

-

Thuyết giảng : giảng viên sử dụng các phương tiện truyền đạt (bảng viết, máy chiếu,
hệ thống âm thanh,...) để trình bày nội dung bài giảng. Sinh viên tiếp thu bài giảng
trên cơ sở làm việc cá nhân.

-

Tổ chức học tập theo nhóm : giảng viên tổ chức lớp học theo nhóm và chuẩn bị các
nhiệm vụ học tập. Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ học tập và cùng hợp tác để thực
hiện.

-

Seminar sinh viên: giảng viên chuẩn bị các chủ đề semina có liên quan đến môn học.
SV chuẩn bị và trình bày semina trước lớp trên cơ sở cá nhân hoặc nhóm.

6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học:
-

Sinh viên nghe giảng trên lớp, vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập và thảo luận
nhóm.


-

Kiểm tra định kỳ sau mỗi chương, tổ chức hai báo cáo Semina sinh viên phần thiết kế
và phần gia công.


-

Tìm kiếm bổ sung các tài liệu trên sách, báo, tạp chí, Internet.

-

Có khả năng ngiên cứu và sử dụng một số phần mềm thiết kế và chế tạo khuôn mẫu .

7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-

Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập 10%;

-

Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
Điểm đánh giá phần thực hành;

-

Điểm chuyên cần 10%;


-

Điểm tiểu luận 10%;

-

Điểm thi giữa kỳ;

-

Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi: Vấn đáp

-

Thời lượng thi: 60 phút

-

Sinh viên không được tham khảo tài liệu.

8.2. Đối với môn học thực hành:
-


Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp

Tổng


Thực
hành,
Tự
thí
học,
Thảo
nghiệm,
tự
luận

thực
nghiên
tập, rèn
cứu
nghề,...
(4)
(5)
(6)
9


thuyết

Bài
tập

(2)
3

(3)

Chương 2: KẾT CẤU KHUÔN DẬP NGUỘI.
1. Phân loại và những yêu cầu cơ bản của
khuôn
1. Các bộ phận chủ yếu của khuôn dập
nguội.
2. Kết cấu các loại khuôn dập nguội.
3. Kết cấu một loại khuôn dập nguội phối
hợp và liên tục.


6

3

27

36

Chương 3: Chương 4: THIẾT BỊ VÀ DỤNG
CỤ KHUÔN DẬP NÓNG.
1. Khái niệm khuôn dập nóng
2. Biến dạng dẻo của khuôn dập nóng
3. Thiết bị dụng cụ khuôn dập nóng
1.
Chương 4: THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ
KHUÔN DẬP NÓNG.
4. Khái niệm khuôn dập nóng
5. Biến dạng dẻo của khuôn dập nóng
6. Thiết bị dụng cụ khuôn dập nóng

6

3

27

36

6


3

27

36

Chương 5: CHẾ TẠO VÀ SỮA CHỬA
KHUÔN DẬP NÓNG.
1. Yêu cầu kỹ thuật của khuôn dập nóng
2. Phương pháp chế tạo và gá khuôn trên
máy
3. Phương pháp gá khuôn trên máy
4. Sữa chữa khuôn

6

3

27

36

Chương 6: CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CAE
TRONG THIẾT KẾ, TẠO MẪU
KHUÔN
1. Khái niệm.
2. Phương pháp thiết kế, tạo mẫu sử dụng
phần mềm CAD/CAM

6


3

27

36

(1)
Chương 1: CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
KHUÔN DẬP NGUỘI.
1. Khái niệm khuôn dập nguội
1. Công nghệ khuôn dập nguội
2. Thiết bị khuôn dập nguội

9. Ngày phê duyệt :28/07/2012

(7)
12


Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. Trần Đình Huy

Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)



TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: KỸ THUẬT KHUÔN DẬP VÀ TẠO MẪU Mã môn học: 401060 Số tín chỉ: 03
Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần

2. Nội dung
học phần

3. Những yêu
cầu khác

Tiêu chí đánh giá

Điểm
1

2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn

học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu
chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu
chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người
học, có khả năng đo lường được, chứng minh được
và đánh giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học
phần và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những
kiến thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng
vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh
viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ
khoa học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng
tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh
viên có thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi
và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời
đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt
trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp
cận phù hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán,
số học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ
ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương

trình và bao quát được những nội dung chính của học
phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và
thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong
quá trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh
giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu
học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham
khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận

2

2
2
2
2
2
2
1

2

2
2

2
2
2


0


vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
2
Điểm TB = 29
∑/3,0=9.67
Trưởng khoa
Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:

9 đến 10

- Tốt:

8 đến cận 9

- Khá:

7 đến cận 8

- Trung bình:

6 đến cận 7

- Không đạt:

dưới 6.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
10. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN

-

Mã môn học: 401081

-

Số tín chỉ: 2

-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học

-


Loại môn học:


Bắt buộc: 



Lựa chọn:

-

Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Không.

-

Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:


Nghe giảng lý thuyết

: 30 tiết



Làm bài tập trên lớp


: tiết



Thảo luận

: 15 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 00 tiết



Hoạt động theo nhóm

: 15 tiết



Tự học

: 120 giờ


-

Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí, Khoa Cơ – Điện – Điện
Tử, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM.


11. Mục tiêu của môn học
Môn học này giúp sinh viên tìm hiểu về một phương pháp tính toán kết cấu hiện đại trong
ngành cơ khí, xây dựng, hiểu rõ về bản chất của việc phân tích kết cấu khi sử dụng các phần
mềm tính toán kết cấu được lập trình theo phương pháp phần tử hữu hạn đang được sử dụng
rộng rãi hiện nay.
12. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Môn học giới thiệu người học tiếp cận đến một trong những phương pháp tính toán số gần
đúng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, Phương pháp phần tử hữu hạn. Trước tiên người
học được giới thiệu tổng quát về phương pháp phần tử hữu hạn và các ứng dụng, sau đó các
phương pháp tiếp cận và bài toán phần tử hữu hạn sẽ được xây dựng trong chương 2. Khái
niệm về hàm dạng và phân chia phần tử được nêu cụ thể trong chương 3. Các bài toán cơ
bản về phần tử thanh và dầm được trình bày củ thể trong các chương 4-7. Bài toán phần tử
phẳng (plane) được trình bày trong chương 8 sau đó là bài toán về phần tử khối (Solid).
Trong chương 10, người học sẽ được giới thiệu về một số kỹ thuật lưu trữ ma trận trong bài
toán phần tử hữu hạn và các phương pháp cơ bản để giãi phương trình ma trận cũa bài toán
phần tử hữu hạn. Trong các phần trên, chủ yếu người học được giới thiệu về PPPTHH trong
bài toán cơ kết cấu, việc áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn cho các bài toán kỹ thuật
khác như truyền nhiet, cơ lưu chất, dao động sẽ được trình bày trong chương 11.
13. Tài liệu học tập
-

Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).

[1] Chu Quốc Thắng, Phương pháp phần tử hữu hạn, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1997.
[2] Nguyễn Hoài Sơn, Vũ Nhƣ Phan Thiện, Đỗ Thanh Việt, Phương pháp phần tử hữu
hạn với Matlab, NXB Đại học Quốc gia TPHCM, 2001.
[3] S.S Rao, The Finite Element Method in Engineering, Purdue University, USA, 1989.
[4] O.C. Zienkiewicz, R.L. Taylor, The Finite Element Method - Volume 1, 4th Edition,

McGraw-Hill Book Company Inc, 1994.
[5] R.C. Coates, F.K. Kong, Structural Analysis, Chapter 11 – 12, , ELBS, 1975.
[6] S. Timoshenko, J.N. Goodier, Theory of Elasticity, McGraw-Hill Book Company Inc,
1951.
-

(Giảng viên ghi rõ):
• Những bài đọc chính: [1,2]


• Những bài đọc thêm: [3]-[6]
14. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
-

Thuyết giảng : giảng viên sử dụng các phương tiện truyền đạt (bảng viết, máy chiếu,
hệ thống âm thanh,...) để trình bày nội dung bài giảng. Sinh viên tiếp thu bài giảng
trên cơ sở làm việc cá nhân.

-

Tổ chức học tập theo nhóm : giảng viên tổ chức lớp học theo nhóm và chuẩn bị các
nhiệm vụ học tập. Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ học tập và cùng hợp tác để thực
hiện.

-

Seminar sinh viên: giảng viên chuẩn bị các chủ đề Semina có liên quan đến môn
học. SV chuẩn bị và trình bày Semina trước lớp trên cơ sở cá nhân hoặc nhóm.

15. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học:
-

Sinh viên nghe giảng trên lớp, vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập và thảo luận
nhóm.

-

Kiểm tra định kỳ sau mỗi chương

-

Tìm kiếm bổ sung các tài liệu trên sách, báo, tạp chí, Internet.

16. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
17. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-

Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập;

-

Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;

Điểm đánh giá phần thực hành 10%

-

Điểm chuyên cần 10%;

-

Điểm tiểu luận 10%;

-

Điểm thi giữa kỳ;

-

Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi: tự luận

-

Thời lượng thi: 60 phút



-

Sinh viên được tham khảo tài liệu khi thi.

8.2. Đối với môn học thực hành:
-

Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

(1)

Chương 1: Tổng quan về các phương
pháp tính – Phương pháp phần tử hữu

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp

Tự
Thực hành,
học,
thí nghiệm,
tự

Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Tổng

(7)

2

6

8

3


9

12

hạn

1.1

Các phương pháp tính toán số
trong kỹ thuật

1.2

Khái niệm về phương pháp phần
tử hữu hạn

1.3

Các ứng dụng của phương pháp
phần tử hữu hạn

Chương 2: Xây dựng bài toán phương
pháp phần tử hữu hạn

2.1 Phương pháp trực tiếp (Direct
approach)
2.2 Phương pháp biến phân (variational
approach)
2.3 Phương pháp dư trọng số (Weighted
Residual )

2.4 Dạng diếu của bài toán hữu hạn
(Weak form)
2.5 Phương pháp PTHH cho phương
trình vi phân bậc 2 Elip


Chương 3: Hàm dạng và phân chia phần
tử

3.1

Các loại phần tử

3.2

Hàm dạng của một số phần tử
cơ bản

3.3

Tiêu chuẩ chọn lựa loại phần tử

3.4

Phần tử đẳng tham số

Chương 4: Phần tử thanh chịu kéo nén

4.1


Thanh chịu biến dạng dọc trục

4.2

Hệ thanh dàn phẳng

4.3

Hệ thanh dàn không gian

3

9

12

3

9

12

3

9

12

3


9

12

3

9

12

3

9

12

4.4 Tự động hóa tính toán hệ dàn
theo FEM
4.5

Bài tập

Chương 5: Phần tử thanh chịu xoắn

5.1 Phần tử thanh chịu xoắn
5.2 Ma trận độ cứng & vectơ tải
phần tử
5.3 Bài tập
Chương 6: Phần tử thanh chịu uốn


6.1
6.2
6.3
6.4
tử
6.5
6.6

Phần tử dầm chịu uốn
Phần tử khung phẳng
Phần tử khung phẳng tổng quát
Các dạng liên kết giữa các phần
Kết cấu có liên kết đàn hồi
Bài tập

Chương 7: Phần tử thanh chiu lực phức
tạp
7.1
7.2

Phần tử thanh chịu lực tổng quát
Phép biến đổi tọa độ

7.3

Bài tập

Chương 8: Bài toán phẳng

8.1 Bài toán ứng suất phẳng

8.2 Bài toán biến dạng phẳng


8.3 Bài toán phẳng với phần tử tam
giác
8.4 Bài toán phẳng với phần tử tứ giác
8.5 Tấm chịu uốn
8.6 Bài tập
Chương 9: Bài toán khối

2

6

8

2

6

8

3

9

12

9.1 Các phần tử khối cơ bản
9.2 Phần tử khối bậc cao

9.3 Bài tập
Chương 10: Kỹ thuật giải bài toán
PTHH

10.1 Kỹ thuật lưu dữ liệu ma trận
10.1.1 Bandwidth
10.1.2 Skyline
10.2 Kỹ thuật giải phương trình ma
trận
10.2.1 Phương pháp Gauss
10.2.2 Phương pháp Cholesky
10.2.3 Phương pháp lặp GaussSeidel
10.2.4 Phương pháp gradien liên
hợp
Chương 11: PP PTHH cho một số bài
toán khác trong kỹ thuật
11.1 Bài toán truyền nhiệt
11.2 Bài toán động lực học chất lỏng
11.3 Bài toan ve từ trường
11.4 Bài toán về dao động

18. Ngày phê duyệt : 28/07/2012

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVC.TS. Nguyễn Quốc Hưng

Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)



TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
-

Tên môn học: PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Mã môn học:

Tiêu chuẩn
con
1. Mục tiêu
học phần

2. Nội dung
học phần

3. Những yêu
cầu khác


401081Số tín chỉ: 2

Tiêu chí đánh giá

Điểm
1

2
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn
học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu
chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu
chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người
học, có khả năng đo lường được, chứng minh được
và đánh giá được mức độ đáp ứng
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học
phần và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những
kiến thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng
vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh
viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ
khoa học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng
tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh
viên có thể tự học

vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi
và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời
đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt
trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp
cận phù hợp
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán,
số học phần điều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ
ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương
trình và bao quát được những nội dung chính của học
phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và
thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong
quá trình theo học
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh
giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu
học phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham
khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận

2

2
2
2
2
2
2
1


2

2
2

2
2
2

0


vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
2
Điểm TB = 29
∑/3,0=9.67
Trưởng khoa
Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc:

9 đến 10

- Tốt:

8 đến cận 9

- Khá:


7 đến cận 8

- Trung bình:

6 đến cận 7

- Không đạt:

dưới 6.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ-ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
19. Thông tin chung về môn học
-

Tên môn học: Robot tự hành

-

Mã môn học: 401084

-


Số tín chỉ: 2

-

Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học

-

Loại môn học:


Bắt buộc:



Lựa chọn: 

-

Các môn học tiên quyết: Toán cao cấp, Cơ lý thuyết, Kết cấu cơ khí, Kỹ thuật điện,
Kỹ thuật điện tử, Cơ sở điều khiển tự động

-

Các môn học kế tiếp: Kỹ thuật điều khiển robot, Robot tự hành.

-

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:



Nghe giảng lý thuyết

: 20 tiết



Làm bài tập trên lớp

: 10 tiết



Thảo luận

: 15 tiết



Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết



Hoạt động theo nhóm

: 15 tiết





-

Tự học

: 30 giờ

Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Tự động hóa, Khoa Cơ-Điện-Điện tử.

20. Mục tiêu của môn học
-

Kiến thức: Cung cấp các kiến thức cơ sở về Robot tự hành, các bài toán điều khiển
trong robot tự hành, các vấn đề về truyền động, cảm biến, năng lượng liên quan tới
robot tự hành.

-

Kỹ năng: Hiểu rõ các khái niệm, cấu trúc cơ bản và phân loại robot tự hành. Phương
pháp xây dựng mô hình động học và động lực học của robot tự hành; thiết kế và mô
phỏng động học và động lực học Robot; Hình thành kỹ năng thiết kế robot tự hành
ứng dụng trong đời sống.

-

Thái độ, chuyên cần: Đi học đầy đủ và đúng giờ, tích cực học tập ở lớp và ở nhà.


21. Tóm tắt nội dung môn học
Giới thiệu các khái niệm chung về robot công nghiệp; xây dựng mô hình động học và

động học ngược của robot; thiết kế cơ khí và hệ thống điều khiển cho robot; một số ứng
dụng của robot trong công nghiệp; hệ thống tay máy và ứng dụng.
22. Tài liệu học tập
-

Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ...).

[1] Introduction to Autonomous Mobile Robots, Roland SIEGWART - Illah R.
NOURBAKHSH.
[2] Autonomous Mobile Robots: Sensing, Control, Decision Making and Applications,
Shuzhi Sam Ge and Frank L. Lewis.
[3] Ulrich Nehmzow, Scientific Methods In Mobile Robotics, University of Essex,
Colchester CO4 3SQ United Kingdom.
-

(Giảng viên ghi rõ):
• Những bài đọc chính: [1], [2]
• Những bài đọc thêm: [3]
Tài liệu trực tuyến: />
23. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
-

Nghe giảng trên lớp

-

Làm bài tập


-

Thảo luận

-

Hội thảo

24. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học:
-

Sinh viên nghe giảng trên lớp, vận dụng vào làm bài tập và thảo luận nhóm.

-

Kiểm tra định kỳ sau mỗi chương, kiểm tra giữa kỳ và thi tự luận cuối kỳ.

-

Tìm kiếm bổ sung các tài liệu trên sách, báo, tạp chí và internet.

-

Trình bày báo cáo chuyên đề cho ứng dụng robot trong công nghiệp.

25. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.



26. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
-

Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; 10%

-

Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
Điểm đánh giá phần thực hành;

-

Điểm chuyên cần; 10%

-

Điểm tiểu luận;

-

Điểm thi giữa kỳ; 10%

-


Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
-

Hình thức thi: tự luận

-

Thời lượng thi: 60 phút

-

Sinh viên được tham khảo tài liệu

8.2. Đối với môn học thực hành:
-

Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

-

Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
-

Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:


9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

(1)
CHƯƠNG 1: Tổng Quan
1.1 Tổng quan về robot di động
1.1.1 Sơ lược về sự phát triển robot
di động.
1.1.2 Ứng dụng của robot di động

Hình thức tổ chức dạy học môn học
Lên lớp
Tự
Thực hành,
học,
thí nghiệm,
tự

Bài Thảo
thực tập,
nghiên
thuyết tập luận
rèn nghề,...
cứu
(2)
(3)
(4)

(5)
(6)
3

0

3

6

Tổng

(7)
9


1.2 Phân loại di động:
1.2.1 Phân loại theo phương pháp di
chuyển.
1.2.2 Phân loại theo cách thức di
chuyển.
1.2.3 Phân loại theo ứng dụng
1.3 cấu trúc robot di động
1.3.1 Kết cấu robot
1.3.2 Bộ điều khiển
1.3.3 Hệ thống cảm biến
Chương 2: Mô hình động học và động
lực học của robot di động.

6


3

3

12

24

6

3

3

12

18

3

1

3

6

13

2.1. Gới thiệu

2.2. Mô tả vị trí của robot
2.3. Động học của các bánh xe di chuyển
robot.
2.4. Phương trình động học của robot
2.3.1 Phương trình động học robot 2
bánh
2.3.2 Phương trình động học robot 3
bánh.
2.3.3 Phương trình động học robot 4
bánh.
2.5. Động lực học robot di động
Bài tập.
Chương 3: Bài toán điều khiển cho
robot di động
3.1 Không gian hoạt động của robot
3.1.1 Đường di của Robot
3.1.2 Vật cản trên đường đi của robot
3.2 Bài toán qui hoạch đường đi
3.3 Bài toán điều khiển bám theo qũy đạo
cho trước
3.4 Bài toán điều khiển tối ưu thời gian
3.5 Bài toán tránh vật cản
Bài tập
Chương 4: Hệ thống truyền động và
cảm biến trên robot di động


4.1 Truyền động cơ khí trong robot
4.2 Truyền động điện trong robot
4.3 Cảm biến vị trí trên robot

4.4 Định vị robot với GPS và la bàn số
4.5 Xử lý ảnh cho robot di động.
Bài tập
Chương 5: Mô phỏng điều khiển robot
di động

3

3

3

6

5.1 Giới thiệu các phần mềm mô phỏng
5.2 Mathlap trong mô phỏng robot
5.3 Mô phỏng điều khiển bám cho robot 2
bánh.
Bài tập

10. Ngày phê duyệt

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)

ThS. Hà Ngọc Nguyên

Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)


Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)

11


×