Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 28 trang )

Trường TH – THCS Nguyễn Hữu Cảnh

GV: Hồ Thanh Hải


Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

Từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, cần cù, chăm chỉ…
Từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: cao- thấp, ngắn – dài, ngày – đêm…


Thứ ba ngày 9 tháng 12
năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT
VỐN TỪ


Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN
Bài 1:TỪ
Tìm những từ
đồng nghóa và trái


nghóa với mỗi
từ sau: nhân hậu,
trung thực, dũng
cảm, cần cù


Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN
TỪ
Trò chơi
Ai nhanh ai đúng

Các nhóm lần lượt viết các từ đồng
nghĩa và trái nghĩa vào bảng nhóm.
Nhóm nào ghi nhiều từ đúng nhất
thì nhóm đó chiến thắng.


Từ
Nhân
hậu
Giàu
lòng u
thương người.

Trung thực
Ngay thẳng, thật
thà.


Dũng
Có dũng
khí, dám đương
cảm
đầu với nguy hiểm để làm
những việc nên làm.

Cần cù
Chăm chỉ, chịu khó
một cách thường
xun

Đồng nghóa

Trái nghóa

Bất nhân, bất nghĩa,
nhân ái, nhân nghĩa,
độc ác,bạc ác, tàn bạo,
nhân từ, nhân đức, phúc
bạo tàn, hung bạo...
hậu, thương người...
thành thưc, thành thật, dối trá, gian dối, gian
thật thà, thực thà, thẳng manh, gian giảo, giả
dối, lừa dối, lừa đảo,
thắn, chân thật...
lừa lọc,...
anh dũng, mạnh bạo, bạo hèn nhát, nhút nhát,
dạn, dám nghĩ dám làm, hèn yếu, bạc nhược,

gan dạ,...
nhu nhược,...
chăm chỉ, chun cần,
chịu khó, siêng năng, tần
tảo, chịu thương chịu
khó,...

lười biếng, lười nhác,
biếng nhác, lười, đại
lười,...


Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN
Bài 2:TỪ
Cô Chấm trong
bài văn sau là người
có tính cách như thế
nào? Nêu những chi
tiết và hình ảnh minh
hoạ cho nhận xét của
em.


Cô Chấm
Đoạn 1 Chấm không phải là một cô gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn
với bất cứ một người nào khác.
Đoạn 2 Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người

ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác
đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn
nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn
năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không
có gì độc địa bao giờ.
Đoạn 3 Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm
nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để
sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa chấm về muộn, bà Am thương
con làm nhiều để phần dư thức ăn, Chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn
vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao
ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được.
Đoạn 4 Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng chỉ
hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ây bầu bạn với nắng với mưa để cho cây
lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác.
Đoạn 5 Nhưng cô con gái có bề ngoài rắn rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.
Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ấy ngủ,
trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.


Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ

CÂU HỎI THẢO LUẬN:
-Tìm tính cách của Cơ Chấm trong
mỗi đoạn văn trên ?
- Nêu những chi tiết và hình ảnh
minh hoạ cho nhận xét của em.



Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ

Tính cách cơ Chấm
- Trung thực, thẳng thắn
- Chăm chỉ
- Giản dị
- Giàu tình cảm, dễ xúc động


Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ

Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:

* Trung thực, thẳng thắn
- Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo,
quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà
xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với
mình cũng vậy, Chấm có hơm dám nhận hơn người khác bốn
năm điểm.
- Được cái thẳng như thế nhưng khơng ai giận, vì người ta
biết trong bụng Chấm khơng có gì độc địa bao giờ.



Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ

Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:

* Chăm chỉ
- Chấm thì cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống,
khơng làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy.
- Tết Ngun đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có
bắt ở nhà cũng khơng được.


Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ

Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:

* Giản dị
- Chấm khơng đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu.
mùa đơng rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc
mạc như hòn đất.



Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ

Chi tiết và hình ảnh minh họa cho tính cách ấy:

* Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Có bữa đi xem phim
những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi.
Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu
nước mắt.


Tính
cách
Trung
thực,
thẳng
thắn

Chăm
chỉ

Chi tiết, từ ngữ minh họa
-Đôi mắt Chấm đã đònh nhìn ai thì dám
nhìn thẳng.
-Nghó thế nào, Chấm dám nói thế.
-Chấm nói ngay cho mà xem nói thẳng
băng.

-Chấm có hôm dám nhận hơn người khác
bốn năm điểm.
-Thẳng như thế nhưng không ai giận, vì
người ta biết trong bụng Chấm không có
gì độc đòa bao giờ.
Chấm chỉ cần cơm và lao động để sống.
Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu
cầu của cuộc sống, không làm tay chân
nó bứt rứt.
Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm
mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không
được.


RUNG
CHUÔNG
VÀNG


10
1
0
6
5
4
3
9
8
2
7

Câu 1

Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D

Thành ngữ nào ca ngợi phẩm chất chăm chỉ, cần cù,
không ngại khó, ngại khổ của người Việt Nam ta ?
A. Muôn người như một.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Dám nghĩ dám làm.
D. Chịu thương chịu khó.


6
8
1
5
4
10
2
3
7
0
9
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu 2

Câu nào dưới đây có từ “đứng” được
dùng với nghĩa gốc ?
A. Đồng hồ đứng kim.
B. Em bé đứng chưa vững.

C. Trời đứng gió.
D. Cây đứng trơ trọi giữa đồng.


2
6
1
8
5
0
10
3
4
7
9
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D

Câu 3

Từ đồng nghĩa với từ “hoàn cầu” là:
A. Kiến

thiết
B. Nước nhà
C. To lớn
D. Năm châu


10
1

5
6
4
3
8
7
2
0
9

Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu 4

Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là:
A.
B.
C.
D.

Đoàn kết
Căm ghét
Hoà bình
Thương yêu


6
8
1
5
4

10
2
3
7
0
9

Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu 5

Từ đồng nghĩa với từ “cần cù” là:
A. Lười biếng.
B. Siêng năng.
C. Đại lãn.
D. Lười nhác.


10
1
5
4
3
8
7
6
2
0
9

Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D

Câu 6

Từ trái nghĩa với từ “nhân hậu” là:
A.
B.
C.
D.

Nhân ái
Phúc hậu
Bất nghĩa
Nhân đức


10
1
5
6
4
3
8
7
2
0
9
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D

Câu 7 Tìm chủ ngữ trong câu sau:

Trong lớp, chúng em hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.


A. Trong lớp
B. Chúng em hăng hái
C. Chúng em
D. Chúng em hăng hái phát biểu


2
6
1
8
5
0
10
3
4
7
9

Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
Câu 8
ngả ngiêng, ngã nhào, ngả ba, ngân ngha.
A. ngả ngiêng
B. ngả

ba
C. ngân ngha
D. ngã nhào



6
8
1
5
4
10
2
3
7
0
9
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu 9

Câu thơ “Ráng chiều như hơi khói” đã
sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Cả nhân hóa và so sánh.
D. Đảo ngữ.


×