Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Đồ án cung cấp điệnđề TÀITHIẾT kế CUNG cấp điện CHO NHÀ máy cơ KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.35 KB, 47 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN


BÀI TẬP LỚN
Môn:CUNG CẤP ĐIỆN
ĐỀ TÀI:THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ
GVHD: NINH VĂN NAM
Sinh Viên thực hiện: Nguễn Viết Long
Đỗ Xuân Tùng
Lớp:K9 Điện-Điện Tử

Hà Nội:15-09-2017


Trng HCN H Ni

n Mụn Hc Cung Cp in

MC LC
MC LC...................................................................................................................................1
CHNG I.................................................................................................................................2
TNH TON CHIU SNG CHO MT PHN XNG 3....................................................2
CHNG II................................................................................................................................8
XC NH PH TI TNH TON CA NH MY.............................................................8
I / PH TI TNH TON CA PHN XNG 3..............................................................8
II /XC NH PH TI TNH TON CHO CC PHN XNG KHC.....................15
III/ PH TI TNH TON CA TON NH MY.........................................................17
CHNG III............................................................................................................................19
XC NH S NI DY CA MNG IN................................................................19


CHNG IV............................................................................................................................20
LA CHN THIT B IN..................................................................................................20
1. Chn mỏy bin ỏp.............................................................................................................21
2. Chn dõy dn. Xem li phng phỏp ny.........................................................................21
3. Chn ptụmỏt v thanh cỏi...............................................................................................24
CHNG V..............................................................................................................................28
XC NH CC THAM S CH CA MNG IN..................................................28
1. Xỏc nh tn tht in nng A trong TBA:.....................................................................28
2.Tớnh toỏn st ỏp :................................................................................................................28
3) Xỏc nh tn tht cụng sut tỏc dng trờn cỏc ng dõy:...............................................33
CHNG VI..............................................................................................................................1
TNH TON NI T CHO TRM BIN P........................................................................1
1. Khỏi nim v ni t...........................................................................................................1
Trang bị điện sẽ đợc xây dựng tại nơi đất thuộc loại đất cát pha có điện trở suất =50m
[Bảng 8-1 sách tra cứu cung cấp điện]......................................................................................4
5. Xỏc nh in tr tn ca in cc nm ngang...................................................................6
6. Tớnh chớnh xỏc in tr ca in cc thng ng...............................................................6
CHNG VII.............................................................................................................................8
TNH TON DUNG LNG B CI THIN H S CễNG SUT..............................8
CHNG VIII..........................................................................................................................11
D TON CễNG TRèNH IN.............................................................................................11

1


Trng HCN H Ni

n Mụn Hc Cung Cp in

CHNG I

TNH TON CHIU SNG CHO MT PHN XNG 3
Lời mở đầu:
Phân xởng là nơi thờng xuyên vận hành các máy máy
móc, thiết bị.
Vì vậy việc thiết kế phải đảm bảo độ sáng cho phân xởng.
Mục đích của thiết kế chiếu sáng đa ra đợc một sự
phân bố ánh sáng hợp lý đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật đảm
bảo đợc nhu cầu tiện nghi ánh sáng và thẩm mĩ trong phân xởng.
Thiết kế sơ bộ đa ra phơng pháp ánh sáng cấp, số lợng bộ
đèn, đa ra tổng quang thông cầu cấp và chọn loại bóng đèn
đáp ứng nhu cầu chất lợng cùng với lới bố trí đèn.
Kiểm tra thiết kế: ở bớc này cần phải thực hiện việc tính
toán để tìm đợc các độ rọi trên tờng, mặt phẳng làm việc
một cách chính xác.
1) Xác định kiểu chiếu sáng và cấp độ đèn
Với phân xởng ta chọn hiểu kiểu chiếu sáng trực tiếp rộng
và bàn trực tiếp thờng tạo đợc không gian có tiện nghi tốt, cả
mặt phòng làm việc và tờng đều đợc chiếu sáng theo một tỷ
lệ thích hợp.
Với việc đảm bảo cấp chiếu sáng yêu cầu độ rọi E = 500lux
Giả sử với số liệu
Chiều dài:

a = 60m

Chiều rộng:

b = 30m

Chiều cao:


h= 4, 5m

Hệ số phản xạ:bộ phản xạ {311}
2


Trng HCN H Ni
Trần màu xám:

n Mụn Hc Cung Cp in
= 0,3

Tờng màu vàng nhạt:

= 0,1

Nền màu lục, xi măng

= 0,1

Chọn đèn rọi đốt 2 x 85W, 0;45G + 0,08T
Có đ = 5300lm
Chọn chiều cao treo đèn
h: K/c từ bộ đèn đến mặt phẳng làm việc
h: K/c từ bộ đèn đến trần
2) Bố trí các bộ đèn và số bộ đèn tối thiểu
Các bảng tra đợc lập ra trên cơ sở các bộ đèn bố trí theo
tiêu chuẩn tổ chức lới chữ nhật trên trần.
Giá trị m, n, p, q sẽ quyến định đến việc bố trí đồng

đều ánh sáng.
Với 1 không gian có chiều cao 4,5m, kích thớc a = 60m; b
= 30m thì sau khi chọn h và cấp của bộ đèn thì có thể xác
định đợc số điểm đặt đèn ít nhất vẫn đảm bảo đợc độ
đồng đều ánh sáng làm việc.
n

Từ cấp bộ đèn
ữ = 1,5
n
max


h = 4,5 - 0,85 = 3,65 (m)
h=0.2(m) vy j=

0.2
h'
= 3,65 + 0,2 =0,05
h + h'

m, n < 1,5. 3,65 = 5,475 (m)
Giá trị của m, n còn phụ thuộc vào p, q.
1
1
m( n ) p ( q ) m( n )
3
2

Xét phơng a

Số bộ đèn :X=

60
a
= 5, 475 =10,95
5.475

Chọn X = 10
3


Trng HCN H Ni
Lấy P = 0, 5m 9m + 0,5.2m = 60
m=

Với

n Mụn Hc Cung Cp in

60
= 6(m)
10

m = 6 P = 3( m)

Xét phơng b:
Số bộ đèn Y=

b
30

=
=5.47
5,475 5, 475

Chọn Y =5 bộ
Lấy q = 0,5n 4n + 0,5.2.n = 30
n=

30
=6
5

Chọn n = 6(m) q = 3(m)
Với số bộ đèn nhỏ nhất Nmin=10.5 = 50 bộ đèn.
3) Tính quang thông tổng: tt vi Eyc=500 lux
Quang thông tổng là thông số quan trọng nhất dùng làm
cơ sở tính ra số bộ đèn và lới phân bố
Tính quang thông tổng: H =

a.b. .Eyc
Ksd

Vi = 1,3
Ksd=0.56

Vậy

tt =

60.30.1,3.500

= 603871( lm )
0,56

Số bộ đèn cần đặt: N=

tt 2089285.7
=
= 197
n.
2.5300

Vi n l s ốn trong mt b ốn õy n=2 v v chn b
=5300 lm l quang thụng 1 búng
N = 197 bộ. Chọn 200 bộ.
Do kích thớc của nhà xởng là hình chữ nhật nên ta bố trí
chiều dài

25 b, chiều rộng 8 bộ lúc đó ta có khoảng cách m,

n, p, q là:
4


Trường ĐHCN Hà Nội
Theo ph¬ng a:

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện

Có p=0,5m ;24m +2.0,5m=60
.m=2.4(m) vậy p=1.2(m)


q
p
m
n

Theo ph¬ng b: q=0,5n nªn ta có
7n+0,5.2p=30 vậy n=3.75(m) và q=1,875(m)
4) KiÓm tra ®é räi

E

i

=

NFη
( Fu ' '.Ri + Si )
ab1000δ

ab
24.12
=
= 2,19
Chỉ số địa điểm:k= h(a + b) 3,65(24 + 12)

2mn

2.2, 4.3, 75


Chỉ số lưới:km= h(m + n) = 3, 65(2, 4 + 3, 75) = 0, 45
ap + bq

60.1, 2 + 30.1,875

Chỉ số tường:kp= h(a + b) = 3, 65(60 + 30) = 0, 24
α=

Kp 0,24
=
= 0,53
Km 0,45
5


Trường ĐHCN Hà Nội
Tiến hành nội suy: k ∈[2;2,5]

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện

+ Với k=2
Km=0,5 ⇒ Kp = 0,53.Km = 0,53.0,5 = 0,265
Có F’’u=583 ⇒
Với km=1 ⇒ KP=0,53.Km=0,53 ⇒ F’’u=598,34
Với km=0,45 thì F’’u=583+

(598,3 − 583).(0,45 − 0,5)
= 581,466
1 − 0,5


+ Với k=2,5
Xét km=0,5 ⇒ KP=0,53.0,5=0,265
⇒ F’’u=644,82

Xét km=1 ⇒ kp=0,53.1=0,53
⇒ F’’u=657,92

Với km=0,45 ⇒ F’’u=643,51
Với k=2,19 ⇒ F’’u=605,04
Nội suy tính được Ri,Si
S1
K
2,5
3

R1

CÊp

0,028

G
43

0,031

2,1

45


0,029

43,7

CÊp i

S3
R3

NF η

d

1000δab

CÊp

R4

CÊp

0.968

G
49

CÊp i

1019


-

1286

i
130

1020

1,237
-

1538

135

0,967

51

228

1019,

1,487
-

1381,

132,


0,967

49,7

219,

76

1

62

6

94

9
6
38
1,332
+®é räi trªn mÆt h÷u Ých:

E 4d =

CÊp G

S4

215


60.2.5300.0, 45
[ R 4 F ''u + s 4] = 1000.1,3.24.12 [0,96762.605, 04 + 49, 76] = 485,567 ( lux )

E4i = 1, 7.0.08.219,94 = 29,9 (lx)

E =E +E
4

d

i

= 515,5 (lx)

+®é räi trªn têng
6


Trường ĐHCN Hà Nội

E

3d

E

3i

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện


= 1, 7.0, 45.[−1, 332.605, 04 + 1381, 76] = 440, 53 (lx)
= 1, 7.0, 08.131,9 = 17,94 (lx)

E3=458,5(lux)
+®é räi trªn trÇn :

E

1d

E

1i

= 1, 7.0, 45.[0, 02914.605, 63 + 43, 76] = 46,98 (lx)
= 1, 7.0, 08.1019,38 = 138, 64 (lx)

E1=E1i+E1d=185,62 (lx)
5) KiÓm tra l¹i thiÕt kÕ.

∆E =

Euc − E 4
500 − 515.5
.100% =
.100% = 3.1% < 10% ( ®¹t yªu cÇu )
Eyc
500


Nh vËy víi 200 bé ®Ìn ®îc m¾c nh thiÕt kÕ ta ®îc kÕt qu¶ cÇn
tÝnh

7


Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện

CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY
I / PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG 3
1/ Phương pháp xác định phụ tải tính toán:
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương
với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện.
Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự
như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm
bảo an toàn thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong
hệ thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
… tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn
dung lượng bù công suất phản kháng … phụ tải tính toán phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ
và phương thức vận hành hệ thống … Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ
hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, ngược lại nếu phụ
tải tính toán xác định được lớn hơn phụ tải thực tế thì gây ra dư thừa công suất,
làm ứ đọng vốn đầu tư, gia tăng tổn thất… cũng vì vậy đã có nhiều công trình
nghiên cứu về phương pháp xác định phụ tải tính toán, song cho đến nay vẫn
8



Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
chưa có được phương phương pháp nào thật hoàn thiện. Những phương pháp
cho kết quả đủ tin cậy thì lại quá phức tạp, khối lượng tính toán và các thông tin
ban đầu về phụ tải lại quá lớn. Ngược lại những phương pháp tính đơn giản lại
có kết quả có độ chính xác thấp.
2/ Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
a/ Phương pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt và hệ
số nhu cầu:
Ptt = knc.Pđ
Trong đó :
knc : là hệ số nhu cầu , tra trong sổ tay kĩ thuật .


: là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị , trong tính

toán có thể lấy gần đúng Pđ ≈ Pdđ (kW) .
b/ Phương pháp xác định PTTT theo công suất công suất trung bình và hệ số
hình dáng của đồ thị phụ tải :
Ptt = khd . Ptb
Trong đó :
khd : là hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay kĩ thuật
khi biết đồ thị phụ tải .
Ptb : là công suât trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kW) .
c / Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và độ lệch của đồ
thị phụ tải khỏi giá trị trung bình :
Ptt = Ptb ± β.σ
Trong đó :


σ : là độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình .

β : là hệ số tán xạ của σ .
d/ Phương pháp xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị
sản phẩm :
Ptt =

a0.M
Tmax

Trong đó :
9


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
a0: là suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đvsp.
M: là số sản phẩm sản suất trong một năm .
Tmax: là thời gian sử dụng công suất lớn nhất , (h)
e/ Phương pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện trên một đơn vị diện
tích:
Ptt = p0 . F
Trong đó :
p0 : là suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích , (W/m2) .
F : là diện tích bố trí thiết bị , (m2) .
f/ Phương pháp tính trực tiếp :
Là phương pháp điều tra phụ tải trực tiếp để xác định PTTT áp dụng cho
hai trường hợp:
- Phụ tải rất đa dạng không thể áp dụng phương pháp nào để xác định phụ

tải tính toán.
- Phụ tải rất giống nhau và lặp đi lặp lại ở các khu vực khác nhau như phụ
tải ở khu chung cư .
g/ Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị:
Theo phương pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất
hiện khi thiết bị có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong
nhóm đang làm việc bình thường và được tính theo công thức sau:
Iđn = Ikđ (max) + (Itt - ksd . Iđm (max))
Trong đó:
Ikđ (max): là dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất
trong nhóm máy.
Itt: là dòng điện tính toán của nhóm máy.
Iđm (max): là dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
ksd: là hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
Trong các phương pháp trên, 3 phương pháp 4,5,6 dựa trên kinh nghiệm
thiết kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho các kết quả gần đúng tuy
10


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các phương pháp còn lại được xây dựng
trên cơ sở lý thuyết xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có kết quả
chính xác hơn, nhưng khối lượng tính toán hơn và phức tạp.
Trong bài tập dài này với phân xưởng 3 ta đã biết vị trí, công suất đặt, và
các chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xưởng nên khi tính toán phụ tải
động lực của phân xưởng có thể sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán
theo công suất trung bình và hệ số cực đại. Các phân xưởng còn lại do chỉ biết
diện tích và công suất đặt của nó nên để xác định phụ tải động lực của các phân
xưởng này ta áp dụng phương pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu

cầu. Phụ tải chiếu sáng của các phân xưởng được xác định theo phương pháp
suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích sản xuất.
h/ Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Vì đã có thông tin chính sác về mặt bằng bố trí máy móc thiết bị biết được
công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị nên ta xác định phụ tải tính
toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại.Theo phương pháp này phụ tải
tính toán được xác định như sau:
+ Tính toán phụ tải động lực


Với 1 động cơ
Ptt = Pđm



Với nhóm động cơ n ≤ 3
Ptt =



n


i

Pđmi

Với nhóm động cơ n ≥ 4
Ptt = kmax . ksd .


n


i

Pđmi

Trong đó :
Pđmi : công suất định mức của thiết bị
ksd :hệ số sử dụng của nhóm thiết bị. tra sổ tay
n: Số thiết bị trong nhóm.
kmax: Hệ số cực đại, tra trong sổ tay kĩ thuật theo quan hệ:
11


Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
kmax = f(nhq, ksd)

nhq: Số thiết bị dùng điện hiệu quả.


Tính nhq
 Xác định n1 : số thiết bị cos công suất lớn hay bằng một nởa
công suất thiết bị có công suất lớn nhất.
 Xác định P1 : công suất của n1 thiết bị trên

n


P1 =




i

Pdmi

Xác định
n* =

n1
n

P* =

P1


Trong đó :
n : tổng số thiết bị trong nhóm
P∑ : tổng công suất mỗi nhóm , P∑ =


n


i


Pđmi

Từ n* và P* tra bảng ta được nhp*

+ Khi nhq ≥ 4
→ Tra bảng với nhq và ksd được kmax
+ Khi nhq < 4
→ Phụ tải tính toán được xác định theo công thức
n
Ptt = ∑ ( kti. Pdmi )
i
Trong đó:
kti : hệ số tải của thiết bị i
kti = 0,9 với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
kti = 0,75 với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
+ Phụ tải động lực phản kháng
Qtt = Ptt . tgφ
Trong đó
12


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
Cosφ : hệ số công suất tính toán của nhóm thiết bị, tra sổ tay
cosφtb =

ΣPdmi. cos φ
∑ Pdmi

13



Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
2/ Phụ tải tính toán động lực của phân xưởng 3
Số liệu tính toán
Tên thiết bị

Công suất định mức

Hệ số công suất

Pđm (KW)

Cosφ

Máy 1

10,8

0,76

Máy 2

4,8

0,65

Máy 3


2,6

0,65

Máy 4

10,6

0,68

Máy 5

2,5

0,62

Máy 6

18,5

0,79

Máy 7

6,8

0,68

Máy 8


8,4

0,62

Tổng

65

• Số thiết bị trong nhóm : n = 8
• Thiết bị công suất lớn nhất : Máy 6 công suất 18,5 kW
→ Số thiết bị có công suất ≥ 9,25 : n1 = 3
• Công suất của các thiết bị đó
→ n* =
P* =

: P1 = 39,9 kW

n1
3
=
= 0,375
n
8

P1 39.9
=
= 0,61

65


• Tra bảng với n* và P* ta được nhq* = 0,81
→ nhp = nhq* . n = 0,81 . 8 = 6,48
ksdtb = 0,56
• Từ nhq và ksd tra bảng ta được kmax = 1,37
⇒ Ptt = kmax . ksd .

n


i

Pđmi

= 1,37.0,56.65 = 49.868 kW
14


Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện

n

• Cosφtb =

∑ Cosϕ
i

n


=

0.76 + 0.65 + 0.65 + 0.68 + 0.62 + 0.79 + 0.68 + 0.62
= 0.68
8

+ Ta có cosφ = 0,68 ⇒ tgφ = 1,07
Qtt = Ptt . tgφ = 49.868 . 1,07 = 53.36 kVAr

Ptt

49.868

Stt = cosφ = 0,68 = 73.33 kVA
Itt =

73.33
Stt
=
= 111 .4 A
3.Udm.
3.0,38

II /XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG KHÁC
1) Phương pháp hệ số nhu cầu
Khi xí nghiệp đã có thiết kế nhà xưởng, chưa có thiết kế chi tiết, bố trí các
máy móc, thiết bị trên mặt bằng. Lúc này mới chỉ biết công suất đặt nên ta sử
dụng phương pháp hệ số nhu cầu để tính phụ tải tính toán các phân xưởng.
2) Phụ tải tính toán động lực của mỗi phân xưởng
Ptt = knc . Pđ

Qtt = Ptt . tgφ
Trong đó
Knc : Hệ số nhu cầu, tra sổ tay
Pđ : công suất đặt của phân xưởng
Cosφ : hệ số công suất tính toán của mỗi phân xưởng, tra sổ tay
từ cosφ → tgφ
3) Phụ tải chiếu sáng của mỗi phân xưởng
a) Phụ tải tác dụng chiếu sáng của mỗi phân xưởng
Pcs = 9% Stt
Trong đó
Pcs : phụ tải chiếu sáng tác dụng của mỗi phân xưởng, W
Stt : phụ tải tính toán toàn phần của phân xưởng
b) Phụ tải chiếu sáng phản kháng của mỗi phân xưởng
Qcs = Pcs . tgφ
Nếu phân xưởng có động cơ → dùng đèn sợi đốt
15


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
→ cosφcs = 1 → tgφcs = 0 → Qcs = Pcs . tgφcs = 0
Nếu phân xưởng không có động cơ → dùng đèn hùynh quang
→ cosφcs = 0,6 ÷ 0,8
4 / Phụ tải tính toán toàn phần của mỗi phân xưởng
a) Phụ tải tính toán tác dụng
Pttpx = Ptt + Pcs
b) Phụ tải tính toán phản kháng
Qttpx = Qtt + Qcs
c) Phụ tải tính toán toàn phần
Stt =


2

2

Ptt +Qtt

5 /Tính toán phụ tải cho các phân xưởng


Tên phân xưởng

Pđặt ( kW )

Hệ số nhu cầu

Hệ số công suất

knc
0,98
0,98
0.98
0.98
0.98
0.98

0,76
0,78
0.68
0.65

0,76
0,78

hiệu
1
Phân xưởng 1
160
2
Phân xưởng 2
226
3
Phân xưởng 3
65
4
Phân xưởng 4
84
5
Phân xưởng 5
216
6
Phân xưởng 6
164
 Phụ tải tính toán cho phân xưởng 1
+ Phụ tải động lực tác dụng
Ptt = knc . Pđ = 0,98 . 160 = 156.8 (kW)
+ Phụ tải động lực phản kháng
Ta có : cosφ = 0,76 → tgφ = 0.85

Qtt = Ptt . tgφ = 156,8 . 0,85 = 133.28 (kVAr)
+ Phụ tải tính toán toàn phần

Stt = P 2 tt + Q 2 tt = 156,8 2 + 133,28 2 = 205.79 kVA
+ Phụ tải chiếu sáng
- Phụ tải chiếu sáng tác dụng
Pcs = 9% Stt = 0,09 . 205.79 =18.5 kW
- Phụ tải chiếu sáng phản kháng
16


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
Vì trong phân xưởng có động cơ nên chiếu sáng bằng đèn sợi
đốt → cosφcs = 1 → tgφcs = 0 → Qcs = Pcs . tgφcs = 0
+ Phụ tải tính toán toàn phân xưởng
Pttpx = Ptt + Pcs = 156.8 + 18.5 = 175.32 kW
Qttpx =133.28 kVAr
Sttpx = P 2 ttpx + Q 2 ttpx = 175.32 2 + 133.28 2 =220.23 kVA
 Tương tự như vậy ta tính được Phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn
lại
 Sau khi tính toán ta lập được bảng sau:

III/ PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY
a/ Phụ tải tính toán tác dụng toàn nhà máy
p

∑ Pttpxi

PttNM = kđt i
Trong đó

Pttpxi : Phụ tải tính toán tác dụng của phân xưởng i , kW

P : số phân xưởng trong nhà máy
Kđt : hệ số đồng thời , xét khả năng phụ tải các phân xưởng không đồng
thời cực đại
Kđt = 0,9 ÷ 0,95 khi số phân xưởng n = 2 ÷ 4
Kđt = 0,8 ÷ 0,85 khi số phân xưởng n = 5 ÷ 10
Vì nhà máy có 6 phân xưởng nên chọn kđt = 0,85
17


Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện

p

∑ Pttpxi

→ PttXN = kđt . i

= 0,85 .

7

∑ Pttpxi
i

= 0,85 . 988,44 = 840.174 kW
b/ Phụ tải tính toán phản kháng toàn xí nghiệp
p


QttXN = kđt .

∑ Qttpxi
i

Trong đó
Qttpxi : Phụ tải tính toán phản kháng của phân xưởng i, kVAr
→ QttXN = 0,85 . 768,6424 = 653.346 kVAr
c/ Phụ tải tính toán toàn phần xí nghiệp
SttXN =
=

P 2 ttXN + Q 2 ttXN
840,174 2 + 653,346 2 = 1064,3 kVA

d/ Hệ số công suất nhà máy
cosφ =

PttXN = 840,174 = 0,79
SttXN 1064,3

18


Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện

CHƯƠNG III
XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN

Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây
dượng bằng đường cáp.Có thể so sánh 2 phương pháp nối dây như sau :
Phương án 1 : Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng
theo hình vẽ, các tủ phân phối sẽ được đặt ngay tại đầu các nhà xưởng để cung
cấp điện cho các thiết bị trong nhà xưởng.Phương án này không thuận tiện cho
việc thi công, vận hành phát triển mạng điện, nên không có tính khả thi.Vì vậy
ta loại bỏ ngay phương án này.

PX 5

PX 3

PX 1

PX 2
PX 6

PX 4

Phương án 2 : Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng 1,2
ở gần phân xưởng 3,5 ta đi chung 1 đường dây tới phân xưởng 3 rồi từ đó kéo
19


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
dây tới phân xưởng 5. Phân xưởng 4,6 ta đi chung 1 đường dây tới phân xưởng
4 rồi từ đó kéo dây tới phân xưởng 6.Như hình vẽ:

px 3

px 5

px 1

px 2
px 6

px 4

Phương án này sẽ giảm được số lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây
dẫn, nhưng tiết diện dây dẫn cuả các đường trục chính sẽ lớn hơn .ở phương án
này ta thấy nó thuận tiện về thi công và tiết kiệm dây dẫn tới các phân xưởng
nên ta chọn phương án này để thi công và tính toán.

CHƯƠNG IV
LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN
20


Trng HCN H Ni
1. Chn mỏy bin ỏp.

n Mụn Hc Cung Cp in

+ Số lợng MBA: Do lới đang xét cung cấp điện cho l ph ti in
loi 2 nờn ta chn s mỏy bin ỏp cn s dng l 2 mỏy
+ Công suất MBA: Vì công suất MBA đợc chọn có xét
đến khả năng quá tải của MBA trong chế độ sự cố 1 máy.
Điều kiện chọn là:


S
ttpx
S
dm K (n 1)

P
S
= max
max cos

Trong đó:
K: là hệ số quá tải K= 1,4
n: số MBA tại mỗi trạm
( Trong nhiệm vụ của đồ án môn học không xét đến sự hiệu
chỉnh công suất theo nhiệt độ cho MBA )
Ta chọn tất MBA đều là MBA 3 pha 2 dây quấn với cấp
điện áp định mức 10/0.4 KV
Ta có Sđm của MBA nh sau:

1064.3
S
=760 ( kVA )
dm 1.4(21)

Tra ph lc 11 ta chn mba ba pha hai cun dõy do Vit Nam ch to cú cỏc
thụng s nh sau:

2. Chn dõy dn. Xem li phng phỏp ny
(chn theo tn hao in ỏp)


21


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
+) Chọn cáp : Từ TPP về tủ động lực của PX1

S
ttpx1 = 220,2296 =158,9( A)
I
=
ttpx1 2. 3.U
2. 3.0,4
dm
I
158,9
FKT = ttXN =
=58.8 mm 2
J KT 2.7

(

)

Tra phụ lục 31 chọn cáp 4 lõi

+) Chọn cáp : Từ TPP về tủ động lực của PX2

S
303,9845

I
= ttpx2 =
= 219( A)
ttpx2 2. 3.U
2. 3.0,4
dm
I
219
FKT 2 = ttpx 2 =
=81 mm2
J KT 2.7

(

)

Tra phụ lục 31 chọn cáp 4 lõi

22


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
+) Chọn cáp : Từ TPP về tủ động lực của PX3

S
+S
ttpx
3
ttpx5 = 77,691+297,3099 = 270.5( A)

I
=
ttpx3
2. 3.U
2. 3.0,4
dm
I
270.5
FKT 3 = ttXN =
=100 mm 2
J KT
2.7

(

)

Tra phụ lục 31 chọn cáp 4 lõi

+) Chọn cáp : Từ TPP về tủ động lực của PX4

S
+S
ttpx
4
ttpx6 = 134,3893+220,5906 = 256( A)
I
=
ttpx4
2. 3.U

2. 3.0,4
dm
I
256
FKT 4 = ttXN =
=94.8 mm 2
J KT 2.7

(

)

Tra phụ lục 31 chọn cáp 4 lõi

23


Trường ĐHCN Hà Nội
Đồ Án Môn Học Cung Cấp Điện
+) Chọn cáp : Từ tủ động lực của PX3 về tủ động lực của PX5

S
297,3099
I
= ttpx5 =
= 214,5( A)
ttpx5 2. 3.U
2. 3.0,4
dm
I

214,5
FKT 5 = ttpx5 =
=79.4 mm2
J KT
2.7

(

)

Tra phụ lục 31 chọn cáp 4 lõi

+) Chọn cáp : Từ tủ động lực của PX4 về tủ động lực của PX6

S
220,5
I
= ttpx6 =
=158,9( A)
ttpx6 2. 3.U
2. 3.0,4
dm
I ttpx6 158,9
FKT =
=
=58.8 mm 2
J KT 2.7

(


)

Tra phụ lục 31 chọn cáp 4 lõi

3. Chọn Áptômát và thanh cái
+)Dòng điện lớn nhất qua Áptômát tổng máy 1000 kVA:

Imax =

1000
=1443( A )
3.0,4
24


×