Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.68 KB, 3 trang )

Tạo tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) trên Ms Access với tên là MaSoHS-QLHocSinh và lưu trong
ổ G , ví dụ: A1-01-QLHocSinh.
Giả sử ký hiệu dấu thập phân là dấu chấm (.) và dấu phân cách hàng ngàn là dấu phẩy (,).

1.1. Trong CSDL vừa tạo ở trên, anh/chị hãy tạo các bảng (table) có cấu trúc như sau:
(Lưu ý: Các field được in đậm và gạch dưới là khóa chính của bảng)
HocSinh – Danh sách học sinh (1đ)
Field name
MaHS

Data type
Text

Field

Mô tả

size
6

Mã học sinh

Yêu cầu
Bắt đầu là 3 ký tự chữ hoa,
tiếp theo là 3 số

Họ tên học sinh

Bắt buộc nhập

Date/Time



Ngày sinh

Đinh
̣ da ̣ng ngày/tháng/năm

GioiTinh

Yes/No

Giới tính

DiaChi

Text

TenHS

Text

NgaySinh

50

50

Hiển thị Yes là Nam, No là
Nữ

Địa chỉ


MonHoc – Danh sách môn học (1đ)
Field name

Data type Field size

Mô tả

MaMon

Text

5

Mã môn học

TenMon

Text

20

Tên môn học

SoTiet

Number

3


Số tiết

Yêu cầu thêm

Bắt buộc nhập

KetQua– Kết quả (3đ)
Field name

Data type
Text

MaHS

Field size
6

Mô tả
Mã học sinh

Yêu cầu thêm
Lấy giá trị từ field MaHS trong
bảng HocSinh (Tạo Lookup
wizard)


Lấy giá trị từ field MaMon trong
MaMon

Text


2

Mã môn học

bảng MonHoc (Tạo Lookup
wizard)

Decimal
Diem

Number

(Precision= Điểm
3; Scale=2)

Chỉ nhập giá trị trong khoảng từ
0 đến 10

1.2. Tạo mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL như dưới đây (2đ)

1.3. Nhập dữ liệu cho các bảng như sau:
HocSinh (1đ)


MonHoc (1đ)

KetQua (1đ)




×