Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

TIN HOC 8-KH I (2016-2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.32 KB, 82 trang )

Tuần: 1
Tiết: 01

Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 08/09/2016

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:

*Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua
các lệnh
*Kĩ năng:
Thực hiện tuần tự các lệnh để đạt được công việc.
* Thái độ:
Có ý thức tìm tòi tài liệu
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ, hình vẽ “Robốt nhặt rác”.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)
Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức lớp 6


Câu hỏi:
? Cấu trúc chung của máy tính ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)
Mục tiêu:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua
các lệnh
Hoạt động Gv và Học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách con người
ra lệnh cho máy tính: (20 phút)
- GV: Chúng ta biết rằng máy tính là công
cụ trợ giúp con người để xử lý thông tin
một cách có hiệu quả.
?Thực chất máy tính chỉ là gì.
?Để máy tính thực hiện các công việc theo
yêu cầu của con người thì phải tác động gì

Nội dung
1. CON NGƯỜI RA LỆNH CHO MÁY TÍNH
NHƯ THẾ NÀO?

- Máy tính là công cụ giúp con người xử
lý thông tin.
- Con người phải đưa ra những chỉ dẫn
thích hợp để điều khiển máy tính.

1


lên nó.

2. VÍ DỤ RÔ - BỐT NHẶT RÁC

Hoạt động 2: Các bước nhặt rác Rô bốt:
(17 phút)
- GV: Treo hình vẽ để minh hoạ cho ví dụ
về “Rô - bốt nhặt rác”
- HS quan sát hình vẽ.
?Để Rô - bốt thực hiện công việc trên cần
đưa ra những lệnh thích hợp nào.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo
luận.
- GV quan sát và gợi ý.
- GV gọi HS đại diện các nhóm nêu các
lệnh để điều khiển Rô - bốt thực hiện công
việc trên.
- HS các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét cách làm của các nhóm và
treo bảng phụ đưa ra các lệnh cần làm và
giải thích cho HS hiểu.
?HS hoạt động nhóm thảo luận làm bài
tập:
Quan sát hình 1 trong SGK, bạn Phan đã
viết lại các lệnh cho Rôbốt thực hiện
nhiệm vụ nhặt rác như sau:
- Bước 1: Quay trái, tiến 1 bước.
- Bước 2: Quay phải, tiến 2 bước.
- Bước 3: Nhặt rác.
- Bước 4: Tiến 3 bước.
- Bước 5: Quay trái, tiến 2 bước.
- Bước 6: Bỏ rác vào thùng.

Theo các lệnh của bạn Phan, Rô - bốt và
thực hiện nhiệm vụ nhặt rác không?

-

Bíc
Bíc
Bíc
Bíc
Bíc
Bíc

1:
2:
3:
4:
5:
6:

TiÕn 2 bíc.
Quay tr¸i, tiÕn 1 bíc.
NhÆt r¸c.
Quay ph¶i, tiÕn 3 bíc.
Quay tr¸i, tiÕn 2 bíc.
Bá r¸c vµo thïng.

3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
- GV nhấn mạnh để HS biết rằng con Con người ra lệnh cho máy tính thông qua
người điều khiển máy tính thông qua các các lệnh.

lệnh (chỉ dẫn).
? HS vận dụng làm bài tập 1 (làm ở phiếu Bài tập 1: trình bày trên phiếu
học tập).
4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Đông Thới, ngày tháng năm 2016
KÝ DUYỆT

2


Tuần: 1
Tiết: 02

Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy: 09/09/2016

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:

*Kiến thức:
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện
các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn
ngữ lập trình.
*Kĩ năng:

- Viết chương trình thực hiện một công việc đơn giản.
* Thái độ
- Tạo hứng thũ cho các em say mê môn học
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)
Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức tiết 1
Câu hỏi:
? Con người điều khiển máy tính thông qua gì? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)
Mục tiêu:
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều
công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện
các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn
ngữ lập trình.

Néi dung

Hoạt động GV và Học sinh

Hoạt động 1: Viết chương trình, ra

3


lệnh cho máy tính làm việc : (17
phút)
- GV: Về thực chất, việc viết các lệnh
để điều khiển chính là viết chương
trình.
?Chương trình máy tính là gì.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
thảo luận viết các lệnh để thực hiện
công việc cho ví dụ ở mục 2.
- HS đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và treo bảng phụ đưa ra
các lệnh.
?Tại sao cần viết chương trình.

3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy
tính làm việc.
- Chương trình máy tính là một dãy các
lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực
hiện được.

- Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ
dẫn cho máy tính. Vì thế việc viết nhiều
lệnh và tập hợp lại trong một chương
trình giúp con người điều khiển máy

tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
4. chương trình và ngôn ngữ lập trình

Hoạt động 2: Chương trình và ngôn - Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ
ngữ lập trình: (20 phút)
dành cho máy tính, được gọi là ngôn
- GV: Để máy tính có thể xử lý, thông ngữ máy.
tin đưa vào máy tính phải được
chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy
các số chỉ gồm 0 và 1).
?Khi viết các lệnh bằng tiếng Việt
máy tính có thể hiểu và thực hiện
được không.
?Để chỉ dẫn cho máy tính những công
việc cần làm ta phải dùng ngôn ngữ
gì.
- GV giới thiệu về ngôn ngữ lập trình.
- GV: Máy tính vẫn chưa thể hiểu
được các chương trình được viết bằng
ngôn ngữ lập trình. Chương trình còn
cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ
máy bằng một chương trình dịch
tương ứng.
?Việc tạo ra chương trình máy tính
gồm mấy bước.
- GV giới thiệu về một số ngôn ngữ
lập trình phổ biến hiện nay.
- HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng

để viết các chương trình máy tính.

-Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn
ngữ lập trình.
- Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn
ngữ máy.

4


câu hỏi 2.
- HS đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét các nhóm và đưa ra
đáp án đúng.
3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm chương
trình và ngôn ngữ lập trình.
? HS vận dụng làm bài tập 3 (làm ở phiếu
học tập).

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để
viết các chương trình máy tính.
-Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ
lập trình.
- Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn
ngữ máy.
Bài tập 3 trình bày trên phiếu

4. Hoạt động vận dụng :

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................
Đông Thới, ngày tháng năm 2016
KÝ DUYỆT

5


Tuần: 2
Tiết: 03

Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 15/09/2016

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:

*Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích
sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân
thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
*Kĩ năng:
- Viết đúng tên.
- Phân biệt được các từ khoá, tên.

*Thái độ
- Tạo hứng thú cho học sinh
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ.
2. Học sinh :
Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)
Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức đã học
Câu hỏi:
? Chương trình là gì?Vì sao phải viết chương trình?
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)
Mục tiêu:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các
qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích
sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân
thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.

Néi dung

Hoạt động GV và học sinh

Hoạt động 1: Tìm hiểu chương trình:

(10 phút)
1. Ví dụ về chương trình.
- GV treo bảng phụ giới thiệu về một - Ví dụ 1:
chương trình đơn giản.
Program CT_Dau_tien;

6


Uses CRT;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- GV giải thích các câu lệnh trong chương
trình.
- GV lưu ý cho HS các lệnh được sử dụng
để viết trong chương trình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập
trình gồm những gì? (10 phút)
2. ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- GV: Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi
ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái
riêng.
?Các câu lệnh được viết từ đâu.
- Các câu lệnh được viết từ các chữ cái của
bảng chữ cái đó.
+ Bảng chữ cái tiếng Anh: A --> Z.
+ Các kí hiệu phép toán: +, -, *, /.
+ Các dấu ‘ ‘, ( ),...
?Nếu câu lệnh bị viết sai qui tắc, chương

trình dịch sẽ xử lý như thế nào.
- GV: Về cơ bản, ngôn ngữ lập trình gồm
bảng chữ cái và các qui tắc để viết các
lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các
câu lệnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khoá và tên 3. từ khoá và tên
(17 phút)
- GV cho học sinh hoạt động nhóm thảo - Từ khoá của ngôn ngữ lập trình là từ dành
luận phán đoán các từ khoá có trong riêng được viết bằng tiếng Anh.
chương trình trên.
?Trong ngôn ngữ lập trình các từ khoá
được qui định như thế nào.
- GV lưu ý cho HS về cách phân biệt các
từ khoá trong chương trình.
- Qui tắc đặt tên:
- GV: Ngoài các từ khoá, chương trình + Tên không được trùng với các từ khoá.
còn sử dụng “tên” do người lập trình đặt. + Tên không chứa dấu cách.
?Khi đặt tên cần chú ý tuân thủ những qui + Tên không chứa các kí tự đặc biệt.
tắc nào.
+ Tên không bắt đầu bằng số.
- GV lưu ý cho HS khi đặt tên nên ngắn
gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

7


- GV gọi HS nhắc lại đặt tên cho chương
trình.

? HS vận dụng làm bài tập 4 (làm ở phiếu
học tập).
- HS phân biệt từ khoá và tên.

- Qui tắc đặt tên:
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
+ Tên không chứa dấu cách.
+ Tên không chứa các kí tự đặc biệt.
+ Tên không bắt đầu bằng số.
Bài tập 4. Làm trên phiếu

4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................
Đông Thới, ngày tháng năm 2016
KÝ DUYỆT

8


Tuần: 2
Tiết: 04

Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 16/09/2016

BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

(TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:

*Kiến thức:
- HS biết được cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân.
- Biết được các phím hỗ trợ để dịch và chạy chương trình.
*Kĩ năng:
- Khai báo tên chương trình.
*Thái độ
- Học sinh tích cực tìm tòi tài liệu
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , Bảng phụ.
2. Học sinh :
Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)
Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức đã học
Câu hỏi:
? Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên trong chương
trình?
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (37 phút)
Mục tiêu:
- HS biết được cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân.
- Biết được các phím hỗ trợ để dịch và chạy chương trình.
Hoạt động gv và học sinh

Hoạt động 1: Cấu trúc chung chương
trình: (25 phút)
- HS quan sát lại ở hình 6 SGK.
?Cấu trúc của một chương trình gồm
những gì.

Nội dung
4. CẤU TRÚC CHUNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH.

- Cấu trúc của một chương trình gồm 2
phần:
+ Phần khai báo:
+ Khai báo tên chương trình.
+ Khai báo thư viện.
+ Phần thân: Nằm trong cặp từ khoá
BEGIN...END.
?Trong cấu trúc của chương trình phần *Lưu ý: Phần thân là phần quan trọng nhất
và bắt buộc phải có trong tất cả các
9


nào là quan trọng nhất? Vì sao.
- GV cho HS hoạt động nhóm thảo
luận.
- HS các nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
- HS hoạt động nhóm thảo luận xác
định phần khai báo tên chương trình và
phần thân của chương trình (Đã xét ở

ví dụ trước).
- GV quan sát.
- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm đối chiếu nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Ví dụ về ngôn ngữ lập
trình: (12 phút)
- GV: Trong phần này chúng ta sẽ làm
quen với 1 ngôn ngữ lập trình là Pascal.
?Để lập trình bằng ngôn ngữ này phải
cài đặt môi trường lập trình như thế
nào.
?HS quan sát hình 8, 9, 10 SGK.
- GV hướng dẫn cho HS các phím hỗ
trợ để thực hiện dịch và chạy chương
trình.
3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
- HS nhắc lại cấu trúc của một chương
trình.
? HS sử dụng phiếu học tập ghi lại các
phím hỗ trợ dùng để dịch và chạy chương
trình.

chương trình.

5. VÍ DỤ VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.

- DÞch ch¬ng tr×nh: ALT + F9
- Ch¹y ch¬ng tr×nh: CTRL + F9


- Cấu trúc của một chương trình gồm 2
phần:
+ Phần khai báo:
+ Khai báo tên chương trình.
+ Khai báo thư viện.
+ Phần thân: Nằm trong cặp từ khoá
BEGIN...END.
*Lưu ý: Phần thân là phần quan trọng nhất
và bắt buộc phải có trong tất cả các
chương trình.

4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................
Đông Thới, ngày tháng năm 2016
KÝ DUYỆT

10


Tuần: 3
Tiết: 05

Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 22/09/2016
Bài TH1:


LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL(t1)

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :
* Kiến thức :
 Thực hiện được thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP
 Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh
 Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản
* Kỹ năng:
 Biết cách dịch, sửa lỗi, trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả
 Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
* Thái độ:
 Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , phòng máy tính
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5phút)
Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức của bài vừa học để chuẩn bị cho bài TH 1

Câu hỏi:
? Em hãy trình bày các thành phần cơ bản của NNLT ?
? Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên ? Nêu cách đặt tên trong CT ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- Thực hiện được thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP
- Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh
- Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Làm quen vào ra màn hình Turbo Pascal (15 PHÚT)
GV: sử dụng phương pháp nhóm, trực quan, thuyết
trình, vấn đáp gợi mở
GV: Cho HS khởi động máy tính, tiếp tục khởi động CT
Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
GV: Sau khi khởi động xong xuất hiện màn hình của
Turbo Pascal

11


GV: Yêu cầu học sinh so sánh Màn hình Turbo Pascal với
hình 11 SGK trang 15
HS: Quan sát, thảo luận
GV: cho HS: quan sát các thành phần: thanh bảng chọn. HS: Quan sát, thảo luận
HS: Quan sát và thực hành
Tên tệp đang mở, con trỏ,….
GV: Hướng dẫn HS nhấn phím F10 để mở bảng chọn,
sử dụng các phím mũi tên để di chuyển giữa các bang

HS: Quan sátm, thực hành
chọn
GV: Để mở một bảng chọn em chi cần nhấn phím Enter
HS: Thực hành theo yêu cầu
(hoặc có thể dùng chuột)
GV: Cho HS quan sát các lệnh trong từng bảng chọn
bằng các khác : Nhấn tổ hợp phím Alt + phím tắt của
bảng chọn
HS: Thực hành
GV: Theo dõi và chữa chữa kịp thời
GV: Để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn
em sử dụng phím mũi tên lên xuống
GV: Trình bày cách thoát khỏi Turbo Pascal
Bài 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Pascal
a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
C1:Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Pascal trên màn hình nền
C2: Tìm đến tệp Turbo.exe hoặc TPX.exe trong thư mục này (thương là TP/Bin)
b. Quan sát màn hình Turbo Pascal và so sánh với hình 11 SGK

c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp
phía dưới màn hình.
Hoạt động 2: Soạn thảo, dịch chạy chương trình (20 Phút)
Yêu cầu các nhóm máy soạn thảo chương trình của bài
tập 2 vào màn hình soạn thảo Turbo
Lưu ý HS đọc chú ý SGK để soạn thảo đúng và nhanh
tránh mắc lỗi chính tả.
Gv: Khi soạn thảo xong ta làm thế nào để lưu chương
trình vào bộ nhớ máy tính?
Gv: Để dịch chương trình ta thao tác như thế nào?
H? Nếu trong quá trình dịch chương trình gặp lỗi

thì trên màn hình thông báo và ta phải làm gì để
khắc phục?
Gv: Nếu trên màn hình thông báo dòng chữ:
“Press any key” có nghĩa là gì và ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự thực hiện
Để các nhóm máy dịch xong chương trình thì GV yêu
cầu HS chạy chương trình và xem kết quả
H? Ta sử dụng lệnh nào trong chương trình để màn
hình kết quả tự động dừng ?

Soạn thảo trong turbo cũng thao tác tương tự
như trong các phần mềm soạn thảo khác.
- Chọn FILE-> chọn SAVE để lưu
-

Nhấn tổ hợp Alt + F9 để dịch chương
trình

- Chạy chương trình bằng tổ hợp phím Ctrl +
F9 và Alt + F5 để xem kết quả

Bài 2: Soạn thảo, lưu dịch và chạy một chương trình đơn giản.
a. Khởi động Turbo Pascal và gõ các dòng lệnh dưới đây:
Program CT_dau_tiên;
Uses crt;

12


Begin

Clrscr;
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘toi la Turbo Pascal’);
End.
b. Nhấn phím F2 (File/ Save) để lưu chương trình
c. Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch CT.
d. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 để chạy CT.
Nhấn Alt + X để thoát khỏi Pascal
3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục Tiêu : Củng cố lại kiến thức đã học.
Bài tập 2.4 SBT : Sửa lỗi chương trình sau :
START
Progam Thanh 1
Use CRT
Writeln(Minh la Thanh)
STOP.
GV: Chia nhóm HS thảo luận và trình bày ra
HS: Thảo luận
giấy nháp.
Program Thanh_1;
Uses CRT;
Begin
Writeln(Minh la Thanh)
End.
4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đông Thới, ngày tháng năm 2016

KÝ DUYỆT

13


Tuần: 3
Tiết: 06

Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 23/09/2016
Bài TH1:

LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL(tt)

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :
* Kiến thức :
 Thực hiện được thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP
 Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh
 Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản
* Kỹ năng:
 Biết cách dịch, sửa lỗi, trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả
 Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy định của ngôn ngữ lập trình.
* Thái độ:
 Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , phòng máy tính
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5phút)
Mục tiêu: Gợi nhớ kiến thức của bài vừa học để chuẩn bị cho bài TH 1(tt)
Câu hỏi:
? Em hãy trình bày các thành phần cơ bản của NNLT ?
? Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên ? Nêu cách đặt tên trong CT ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- Thực hiện được thao tác khởi động / thoát khỏi TP, làm quen với màn hình st TP
- Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh
- Soạn thảo được một chương trình pascal đơn giản

14


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Sửa lại trong bài tập 2 (25 phút)
Yêu cầu HS mở lại tệp chứa chương trình bài tập 2
Thay đổi một số câu lệnh :
- Ví dụ lệnh làm sạch màn hình sau khi đã khai
báo thư viện và khi chưa khai báo thư viện

- Thay đổi nội dung trong cặp dấu nháy đơn của
lệnh Writeln
- Nếu sử dụng lệnh Writeln mà không sử dụng
cặp dấu nháy đơn thì cho kết quả như thế nào,
có gì khác không?
Yêu cầu HS thực hiện và quan sát kết quả khi đã thay
đổi lệnh.
Gv: Yêu cầu HS xoá dòng begin trong chương trình bài
tập 2 và quan sát việc chạy chương trình của máy tính
Gv: Trong chương trình thiếu từ khóa begin khi chạy
chương trình máy thông báo lỗi như thế nào và cách
sửa chữa?
Gv: Xoá dấu chấm sau từ khoá End hãy quan sát
Xoá dấu ‘;’ sau một câu lệnh bất kỳ trong chương trình
và xoá dấu ‘;’ sau lệnh Readln. Hãy so sánh kết quả khi
chạy chương trình và cách khắc phục

HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV

HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV

Hs: Khám phá và làm theo nhóm.
Bài 3 : chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi
Program CT_dau_tiên;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘Chao cac ban’);
Writeln(‘toi la Turbo Pascal’);
End.

a. Xóa dòng lệnh Begin. Dịch chương trình và quan sát thông báo lỗi như hình 16 SGK
- xuất hiện lỗi: Error 36: Begin expected: Thiếu từ khóa Begin
b. Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh Begin như cũ. Xóa dấu chấm sau chữ End. Dịch chương trình và
quan sát thông báo lỗi.
- Lỗi 10: Error 10: Unexpected end of file: không tìm thấy kết
Qua thông báo lỗi trên ta nhận thấy:

- Phần thân của CT Pascal bao giờ cũng bắt đầu bằng từ khóa Begin
- Dấu ; dùng để phân cách các câu lệnh trong Pascal
- Riêng từ khóa End kết thúc phân thân CT luôn có một dấu chấm (.) đi kèm.
c. Nhấn Alt + X để thoát khỏi Pasal nhưng không lưu các chỉnh sửa.

15


Hoạt động 2: Tổng kết (10 phút)
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần tổng kết SGK
GV: Gọi 2-3 em trình bày.

HS: Thực hiện theo yêu cầu GV

Tổng kết
- Lệnh kết thúc CT là End. (có dấu chấm) mọi thông tin đứng sau lệnh này bị bỏ qua trong quá trình
dịch CT
- Dấu ; dúng để phân cách các lệnh trong Pascal.
Đọc thêm
- Giới thiệu 3 bảng chọn thường sử dụng:
+ Bảng chọn File
+ Bảng chọn Compile
+ Bảng chọn Run

+ Bảng chọn Options
3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
Bài tập 2.9 SBT : Soạn thảo và chạy chương
trình sau:
Progam nhom_PTT;
Uses CRT;
Begin
Writeln (‘Nhom minh la Phan, Tuan va
Thanh’);
HS: Thực hành trên máy
Writeln (‘Chuc cac ban hoc to’);
Readln
End.
Progam nhom_PTT;
Uses CRT;
Begin
Writeln (‘Nhom minh la Phan, Tuan va Thanh’);
Writeln (‘Chuc cac ban hoc tot’);
Readln
End.
Kết quả:
Nhom minh la Phan, Tuan va Thanh
Chuc cac ban hoc tot
4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đông Thới, ngày tháng năm 2016

KÝ DUYỆT

16


Tuần: 4
Tiết: 07

Ngày soạn: 24/9/2016
Ngày dạy: 29/09/2016

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :
*Kiến thức:
- HS biết được các kiểu dữ liệu thường được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình
Pascal.
- Biết được các phép toán thực hiện trên kiểu số.
- Qui tắc tính các biểu thức số học.
*Kĩ năng:
- Phân biệt các kiểu dữ liệu.
- Thực hiện các phép toán.
*Thái độ
- Học sinh có ý thức đọc và ghiên cứu tài liệu
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , phòng máy tính
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5phút)
Mục tiêu: Định hướng học sinh hiểu được các khái niệm về dữ liệu và kiểu dữ
liệu.
Đặt vấn đề:
- Thông tin rất đa dạng nên dữ liệu trong máy tính củng rất khác nhau về bản
chất. Để dễ quản lý và tăng hiệu quả xử lý, ngôn ngữ lập trình phân chia các kiểu dữ
liệu khác nhau.
- Sự khác nhau đó là gì? Mỗi kiểu dữ liệu có giá trị như thế nào? Chúng ta sẽ
nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- HS biết được các kiểu dữ liệu thường được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình
Pascal.
- Biết được các phép toán thực hiện trên kiểu số.
- Qui tắc tính các biểu thức số học.

Hoạt động dạy học

Nội dung

Hoạt động 1: (15 phút): Nhận
17



biết dữ liệu và kiểu dữ liệu:
?Máy tính là công cụ thực hiện
chức năng gì chủ yếu.
?Chương trình chỉ dẫn cho máy
tính thực hiện công việc gì.
- GV: Thông tin rất đa dạng nên
dữ liệu trong máy tính cũng rất
khác nhau về bản chất.
?HS quan sát ví dụ 1.
?Có những kiểu dữ liệu gì.

1. dữ liệu và kiểu dữ liệu.
- Chương trình chỉ dẫn cho máy tính cách
thức xử lý thông tin để có kết quả mong
muốn.

- Kiểu số nguyên: -215 đến 215 – 1.
- Kiểu số thực: 2,9.10-39 đến 1,7.1038 và 0.
- Kiểu xâu: Tối đa 255 kí tự.

?HS hoạt động nhóm lấy ví dụ về
các kiểu dữ liệu tương ứng với các
số liệu.
- GV gọi đại diện các nhóm trả
lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: (20 phút): Các
Phép toán với dữ liệu kiểu số:
2. các phép toán với dữ liệu kiểu số.

- GV giới thiệu thêm kiểu lôgíc và
giải thích cho HS hiểu về sự khác

Phép toán
Kiểu dữ liệu
nhau giữa các kiểu dữ liệu.
hiệu
- GV giới thiệu về phạm vi giới
+
Cộng
nguyên + thực
hạn của các kiểu dữ liệu để HS
Trừ
nguyên + thực
vận dụng khai báo.
*
Nhân
nguyên + thực
- GV: Trong mọi ngôn ngữ lập
/
Chia
nguyên + thực
trình ta đều có thể thực hiện các
div Chia lấy nguyên
nguyên
Chia
lấy

phép toán số học cùng với các mod
nguyên

phép lấy phần nguyên, phần dư.
- Ví dụ:
?Em đã được học các phép toán 15 mod 2 = ?
nào.
15 div 2 = ?
- GV giới thiệu thêm cho HS 2
phép toán sử dụng trong Pascal.
- GV lấy ví dụ minh họa.
?HS hoạt động nhóm tính các kết
quả thu được khi sử dụng phép
DIV, MOD.
- HS trả lời - GV nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

18


- HS nhắc lại các kiểu dữ liệu và
giới hạn của chúng. (ghi ở phiếu
học tập).
? HS hoạt động nhóm làm bài tập
lại tên kiểu dữ liệu trong Pascal
như trong bảng dưới đây, nhưng
chưa đúng. Hãy giúp Tuấn ghép
nối mỗi kiểu dữ liệu đúng với
phạm vi giá trị của nó.

Tên kiểu
a) Char

b) String
c) Integer
d) Real

Phạm vi giá trị
1) Số nguyên trong
khoảng từ –32000 đến
+32000.
2) Số thực trong
khoảng từ –10-38 đến
1037.
3) Một kí tự trong
bảng chữ cái.
4) Xâu kí tự, tối đa
gồm 255 kí tự.

4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đông Thới, ngày tháng năm 2016
KÝ DUYỆT

19


Tuần: 4
Tiết: 08


Ngày soạn: 24/9/2016
Ngày dạy: 30/09/2016

BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :
*Kiến thức:
- HS biết được các kí hiệu phép toán sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Biết được các giao tiếp giữa người sử dụng và máy vi tính.
*Kĩ năng:
- Viết được các phép toán trong Pascal.
- Thực hiện các giao tiếp người - máy.
*Thái độ
Học sinh có ý thức đọc và ghiên cứu tài liệu
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, tài liệu, Giáo án , phòng máy tính
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (3phút)
Mục tiêu: Định hướng học sinh hiểu được các khái niệm về các phép so sánh
trong pascal và việc giao tiếp giữa người và máy tính.

Câu hỏi:
Em hãy nêu các kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị của chúng? Lấy ví dụ minh hoạ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- HS biết được các kí hiệu phép toán sử dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Biết được các giao tiếp giữa người sử dụng và máy vi tính.

Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (17 phút) Nhận biết
các phép so sánh:
- GV: Ngoài các phép toán số học,
ta còn thường so sánh các số.
?Em thường sử dụng các phép
toán nào.
?Khi thực hiện các phép so sánh,
kết quả của phép toán là gì.
- GV lấy ví dụ minh hoạ.

Nội dung
3. các phép so sánh.
- Kí hiệu: =, >, <, ≠ , ≥ , ≤
- Khi thực hiện cá phép so sánh sẽ cho kết
quả là đúng hoặc sai.
- Ví dụ: 15 + 8 > 20 - 2

20


- HS lấy ví dụ (làm ở phiếu học
tập).

- GV nhận xét.
- GV giới thiệu các phép so sánh
được sử dụng rong Pascal.

?Em có nhận xét gì về kí hiệu các
phép so sánh trong Pascal so với
các kí hiệu toán học thông thường.
?HS hoạt động nhóm vận dụng
làm bài tập 6 SGK/26.
- HS các nhóm trả lời + GV nhận
xét.
Hoạt động 2: (20 phút) Thực
hiện việc giao tiếp giữa người và
máy:
- GV: Trong khi thực hiện chương
trình con người có nhu cầu trao
đổi với máy.
?Quá trình trao đổi như vậy được
gọi là gì.
- GV giới thiệu các trường giao
tiếp giữa người và máy.
- GV giới thiệu 2 câu lệnh dùng để
in kết quả.
- GV lưu ý cho HS sự khác nhau
của lệnh Write và Writeln.
- GV lấy ví dụ minh hoạ.
- GV giới thiệu 2 câu lệnh nhập
dữ liệu.
?Phân biệt sự khác nhau giữa
Read và Readln.

- GV lấy ví dụ minh hoạ.
- Khi thực hiện chương trình có
cần thiết tạm ngừng chương trình
không? Tại sao?
- GV giới thiệu câu lệnh tạm
ngừng chương trình và lấy ví dụ
minh hoạ.
- GV: Khi muốn thoát chương

Kí hiệu trong
Pascal

=
<>
<
>
<=
>=

Phép so sánh

Bằng
Khác

Lớn
Bé hơn hoặc bằng
Lớn hơn hoặc bằng

K.hiệu
trong

toán học

=

<
>



4. giao tiếp người – máy tính.
a. Thông báo kết quả tính toán.
- Write.
- Writeln.
Ví dụ: Write (‘Dien tich hinh chu nhat la:’,
s);
b. Nhập dữ liệu.
- Read.
- Readln.
- Ví dụ: Readln (a,b);
c. Thông báo kết quả tính toán.
- Delay (x);
- Ví dụ: Delay (5000);
d. Hộp thoại

21


trình thường xuất hiện hộp hội
thoại để người sử dụng có thể tiếp
tục hoặc dừng lại.

? Muốn tiếp tục công việc hay
ngừng sử dụng em phải chọn gì
trong khi hộp hội thoại xuất hiện.
?Hộp hội thoại có phải là công cụ
giao tiếp của người và máy không.
3. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
- HS nhắc lại các phép so sánh và
a. Với kiểu số nguyên chỉ có các phép
các kí hiệu tương ứng sử dụng
toán +, -, *, / và các phép so sánh =, <>,
trong Pascal (ghi ở phiếu học tập). <, >, <=, >=.
? HS hoạt động nhóm làm bài tập
b. Mọi phép toán áp dụng cho kiểu số
trả lời các câu hỏi.
nguyên cũng áp dụng được cho kiểu số
thực.
c. Các phép chia lấy phần nguyên (div)
và lấy phần dư (mod) chỉ áp dụng được
cho dữ liệu kiểu số nguyên.
d. Với kiểu số thực có các phép toán +,
-, *, / và các phép so sánh =, <>, <, >,
<=, >=.
4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đông Thới, ngày tháng năm 2016
KÝ DUYỆT


22


Tuần: 5
Tiết: 09

Ngày soạn: 30/9/2016
Ngày dạy: 06/10/2016

BÀI THỰC HÀNH 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :
*Kiến thức:
- HS củng cố lại các câu lệnh dùng để thông báo kết quả.
- Sử dụng kí hiệu phép toán.
*Kĩ năng:
- Khởi động và thoát Turbo Pascal.
- Nhập chương trình.
- Dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
*Thái độ;
- Giữ gìn bảo vệ phòng máy
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực thực hành
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

Phòng thực hành máy vi tính, phần mềm Pascal.
2. Học sinh :
Bài tập thực hành.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

* Kiểm tra bài củ: (5 phút)
GV yêu cầu: Nêu các cách khởi động Có 2 cách khởi động Pascal:
Pascal?
C1: Nháy đúp biểu tượng Turbo
HS: Trả lời
Pascal trên màn hình máy tính
C2: Start -> Programs -> TP -> BIN
-> TurboPascal.exe
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (2 phút)
Mục tiêu: Định hướng học sinh biết cách sử dụng phần mềm
turbopascal để soạn thảo chương trình.
Đặt vấn đề:
Trong bài thực hành số 1 chúng ta đã biết cách khởi động Pascal, trong tiết
này chúng ta sẽ thực hiện việc soạn thảo chương trình
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- HS củng cố lại các câu lệnh dùng để thông báo kết quả.
- Sử dụng kí hiệu phép toán.
23


Hoạt động dạy học

Nội dung


Hoạt động 1: Giải bài tập 1 câu a bài tập 1.
a. Gõ các biểu thức toán học dưới dạng
(15) phút)
biểu thức trong Pascal.
- HS khởi động vào Turbo Pascal.
- GV yêu cầu HS quan sát các biểu - 15 * 4 – 30 + 12
thức toán học và thực hiện gõ vào các - (10 + 5) / (3 + 1) – 18 (5 + 1)
- (10 + 2) * (10 + 2) / (3 + 1)
kí hiệu sử dụng rong Pascal.
- (10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1)
- Các nhóm thựuc hiện.
- GV quan sát, hướng dẫn.
- GV nhận xét bài làm của các nhóm.
- HS thực hiện thao tác tạo tệp mới.
- HS gõ chương trình vào máy tính.
Hoạt động 2: Soạn thảo chương b. Chương trình:
BEGIN
trình (20 phút)
Writeln(‘15*4–30+12=‘,15*4–30+12);
- HS tiến hành dịch chương trình bằng
Writeln(‘(10+5)/(3+1)–18(5+1=’,
cách nhấn ALT + F9.
(10+5)/(3+)–18(5+1));
- HS quan sát lỗi trên màn hình.
Writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+)=’,
- GV quan sát và giải thích các lỗi cho
(10+2)*(10+ 2)/(3+1));
HS để các nhóm sửa lỗi.
Writeln(‘(10+2)*(10+2)–24/(3+)=’,
- HS nhấn phím CTRL + F9 để chạy

(10 + 2) * (10 + 2) – 24 / (3 + 1);
chương trình.
Readln;
- HS quan sát kết quả nhận được trên END.
màn hình.
- GV quan sát, nhận xét.
- HS đọc kết quả và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét các nhóm.
- HS thoát máy.
3. Hoạt động luyện tập: (3 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
?HS nhắc lại các kí hiệu để thực hiện
- Kí hiệu: =, >, <, ≠ , ≥ , ≤
các phép toán.
- Khi thực hiện cá phép so sánh sẽ cho kết
- GV lưu ý thêm cho HS khi thực hiện quả là đúng hoặc sai.
gõ các câu lệnh thông báo kết quả và
thông báo chuỗi kí tự được in ra.
4. Hoạt động vận dụng :
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đông Thới, ngày tháng năm 2016
KÝ DUYỆT

24


Tuần: 5

Tiết: 10

Ngày soạn: 30/9/2016
Ngày dạy: 07/10/2016

BÀI THỰC HÀNH 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ :
*Kiến thức:
- HS củng cố lại các câu lệnh cơ bản đã học.
- Sử dụng phép toán div, mod để tính toán.
*Kĩ năng:
- Khởi động và thoát Turbo Pascal.
- Nhập chương trình.
- Dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
*Kỹ năng: Có ý thức nghiem túc học bài, gữ gìn bảo vệ phòng máy.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực thực hành, năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: hòng thực hành máy vi tính, phần mềm Pascal.
2. Học sinh : Bài tập thực hành.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:

* Kiểm tra bài củ:
Không kiểm tra bài củ
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5 phút)
Mục tiêu: Định hướng học sinh biết cách sử dụng phần mềm
turbopascal để soạn thảo chương trình.

Đặt vấn đề:
Trong tiết 1 chúng ta đã biết cách soạn thảo chương trình, trong tiết này
chúng ta sẽ tiếp tục thực hiện việc soạn thảo chương trình
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu:
- HS củng cố lại các câu lệnh cơ bản đã học.
- Sử dụng phép toán div, mod để tính toán.

Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Bài tập 2 (25 phút)
- HS khởi động vào Turbo Pascal.
- HS thực hiện thao tác tạo tệp mới.
- HS gõ chương trình vào máy tính.
- HS tiến hành dịch chương trình bằng
cách nhấn ALT + F9.
- HS quan sát lỗi trên màn hình.
- GV quan sát và giải thích các lỗi cho
HS để các nhóm sửa lỗi.
- HS nhấn phím CTRL + F9 để chạy
chương trình.

Nội dung
bài tập 2.
Chương trình:
Uses CRT;
BEGIN
CLRSCR;
Writeln(‘16/3=’,16/3);
Writeln(’16 div 3=’,16 div 3);
Writeln(’16 mod 3=’,16 mod 3);

Writeln(’16 mod 3=’,16 –(16 div 3)*3);
Writeln(’16 div 3=’, (16 –(16 mod 3))/3);
Readln;

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×