Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

bài giảng tiện côn giáo trình tiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.49 KB, 28 trang )

1

Trang:


GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC
VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRÒ MÔ ĐUN:
Tiện côn là mảng kiến thức và kỹ năng cơ bản thường thực hiện trong các công việc sử
chữa và chế tạo chi tiết máy, để thực hiện tiện côn ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau
tùy thuộc và số lượng, yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công.
MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN:
Mô đun này nhằm rèn luyện cho người học có đầy đủ kiến thức để đánh giá các yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết côn, có đủ kỹ năng tính toán và thực hiện tiện côn bằng các phương pháp: xoay
xiên bàn trượt dọc trên, dao rộng lưỡi, thước côn, xê dịch ngang ụ động và kết hợp đảm bảo đúng
yêu cầu kỹ thuật thời gian và an toàn.
MỤC TIÊU THỰC HIỆN CỦA MÔ ĐUN:
Học xong mô đun này người học có khả năng:
- Tính toán chính xác các hình côn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Lập được quy trình công nghệ hợp lý cho việc tiện côn.
- Trình bày đúng và thực hiện chính xác việc tiện côn, bằng dao rộng
lưỡi, xoay xiên bàn trượt dọc trên, điều chỉnh thướt côn xê dịnh ngang ụ động để tiện côn trong
các trường hợp cụ thể.
- sử dụng và bảo quảng tốt các loại dụng cụ đo kiểm bề mặt côn: thước cặp, thước đo góc
vạn năng, dưỡng góc, pan me, đồng hồ so.
- Lựa chọn các phương pháp gia công thích hợp theo yêu cầu của độ nhám, độ chính xác,
dạng gia công, kích thước, chiều dài độ côn.
- Xác định đầy đủ các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Tiện được các chi tiết côn tron, ngoài đạt độ chính xã cấp 7 ÷ 10 độ nhám cấp 5 ÷ 6,
đúng thời gian, an toàn.

TT


Bi 1

Nội dung chính của bi
Tiện cơn bằng dao rộng lưỡi
1.1.Các yếu tố của bề mặt côn, cách tính
toàn và yêu cầu cơ bản của chi tiết côn
2

Tổng
số
06
Trang:

Thời gian

Thực
thuyết
hnh
02
04

Kiểm
tra*


Bi 2

Bi 3

Bi 4


Bi 5

1.2.Cc loại cơn tiu chuẩn v phạm vi ứng
dụng
1.3.Phương pháp tiện côn bằng dao rộng
lưỡi
1.4.Cc dạng sai hỏng, nguyn nhn v cch
khắc phục
1.5.Các bước tiến hnh tiện cơn
Bi tập tiện côn bằng dao rộng lưỡi
Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt
dọc
2.1.Khi niệm v phạm vi ứng dụng
2.2.Phương pháp tiện côn bằng cách xoay
xiên bàn trượt dọc trên
2.3.Cc dạng sai hỏng, nguyn nhn v cch
khắc phục
2.4.Các bước tiến hành tiện côn
Bi tập tiện côn bằng cách xoay xiên bàn
trượt dọc
Tiện côn bằng xê dịch ngang ụ động
3.1.Khi niệm v phạm vi ứng dụng
3.2.Phương pháp tiện côn bằng xê dịch
ngang ụ động
3.3.Cc dạng sai hỏng, nguyn nhn v cch
khắc phục
3.4.Các bước tiến hành tiện côn
Bi tập tiện cơn bằng x dịch ngang ụ
động

Phương pháp tiện côn bằng thước côn
4.1.Khi niệm v phạm vi ứng dụng
4.2.Phương pháp tiện côn bằng thước côn
4.3.Cc dạng sai hỏng, nguyn nhn v cch
khắc phục
4.4.Các bước tiến hành tiện côn
Bi tập phương pháp tiện côn bằng thước
côn
Tiện côn bằng cách kết hợp thước côn
và xê dịch ngang ụ động
5.1.Khi niệm v phạm vi ứng dụng
5.2.Phương pháp tiện côn bằng kết hợp
thước côn và xê dịch ngang ụ động
5.3.Cc dạng sai hỏng, nguyn nhn v cch
khắc phục
5.4.Các bước tiến hành tiện côn
Bi tập phương pháp tiện cơn bằng cch kết
3

16

02

14

18

02

16


18

02

16

18

02

16

Trang:


hợp thước côn và xê dịch ngang ụ động
Cộng

80

4

Trang:

10

70



YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN
1. KIẾN THỨC:
Nội dung đánh giá:
- Các yếu tố tiện côn
- Phường pháp kiểm tra chất lượng chi tiết côn
- Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Phương pháp đánh giá:
Đánh giá kết quả qua cácbài viết, câu hỏi miệng, trắc nghiệm.
2. KỸ NĂNG:
Nội dung đánh giá:
- Lập được quy trình hợp lý cho từng chi tiết.
- Nhận dạng, lựa chon và sử dụng đúng các loại dụng cụ đo.
- Tiện được các bề mặt con bằng dao rộng lưỡi, bằng cách xoay xiên bàn trượt trên, bằng
thanh thước côn, bằng xê dịch ngang thân ụ động và kết hợp thước côn với xê dịch
ngang thân ụ động đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn và đúng thời gian.
Phương pháp đánh giá:
Đánh giá bằng quan sát với bản kiểm.
3. THÁI ĐỘ:
Nội dung đánh giá:
- Tính nghiêm túc trong học tập
- Có trách nhiệm với thiết bị, dung cụ.
- Tuân thủ quy trình và đề phòng tai nạn.
- Chấp hành đúng giờ giấc học tập.
Phương pháp đánh giá:
Đánh giá bằng quan sát kết quả sản phẩm

Bài 1
TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƯỠI
GIỚI THIỆU
Tiện côn bằng dao rộng lưỡi là một công việc thường gặp như vát cạnh, tiện các mặt côn

ngắn… do nội dung khá đơn giảng nên trong bài này chúng ta kết hợp tìm hiểu các yếu tố của bề
5

Trang:


mặt côn, các loại côn tiêu chuẩn thường dùng trong các xưởng máy công cụ. Khi thực hiện bài
thực hành có thể lòng ghép thành một bước của công việc khác vì công việc này khá đơn giản.
MỤC TIÊU BÀI:
- Trình bày đầy đủ và tính toán đúng các yếu tố của bề mặt côn.
- Gá lắp và hiệu chỉnh dao đúng góc dốc cần tiện theo dưỡng gá dao rộng lưỡi.
- Tiện côn bằng dao rộng lưỡi đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
NỘI DUNG :
1. CC YẾU TỐ CỦA BỀ MẶT CƠN, CCH TÍNH TỐN VÀ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA CHI
TIẾT CÔN.
1.1. Cc dạng cơn
Một số chi tiết cơn:
Bánh răng côn

Mũi khot

Mũi
khoan

Hình 1 .1: Các loại côn thường dùng
Trong kỹ thuật người ta dùng rất nhiều chi tiết có mặt côn, các bề mặt côn có thể dùng để
lắp ghép, để định vị, để cải thiện kết cấu chi tiết hoặc để tăng tính thẩm mỹ.

Hình. 1.2: Cc thơnh số của mặt cơn.
1.2. Cc yếu tố của hình cơn

6

Trang:


Bảng 1.1 Cơng thức tính cc yếu tố của hình cơn
Cc yếu tố của hình cơn
Ký hiệu
Tn gọi
k
Độ côn

Cơng thức tính
k=

i

Độ dốc

D

Đường kính lớn nhất của hình
cơn
Đường kính nhỏ nhất của hình
cơn

d
l

Chiều dài của đoạn côn


α

Gĩc dốc



D−d
= 2tgα
l
D−d
i=
= tgα
2l
D = 2ltgα + d
D = kl = d
d = D − 2il
d = D − 2ltgα
d = D − kl
D−d
D−d
l=
; l=
2i
K
D−d
tgα =
2l
D−d
2tgα =

l

Gĩc côn ( góc đỉnh côn)

Ví dụ1: Cần tiện chi tiết cơn cĩ D = 31,6 mm; l = 108 mm. Tính gĩc dốc α ?
Giải

tg α =

31,6 − 26,05
= 0,02569. tra bảng tang ta cĩ α = 10 30’ .
2.108

Ví dụ 2:Tìm độ dốc khi biết góc dốc α = 10 18’ . tra bảng tang cĩ tg10 18’ = 0.0227.
Mặt côn được đặc trưng bởi các yếu tố cơ bản sau: ( hình 1.1)
- Gĩc cơn (2):
Gĩc cơn (2) l gĩc tạo bởi hai đường sinh đối xứng qua trục của mặt côn.
- Gĩc nghing ( nữa gĩc cơn):
Gĩc nghing () là góc tạo bởi đường trục và đường sinh của mặt côn.
- Độ côn ( k):
Độ côn được xác định theo công thức sau:
k=

D−d
l

. D là đường kính đầu mút lớn của mặt côn
. d là đường kính đầu mút nhỏ của mặt côn
. l l chiều di của mặt cơn
- Độ nghiêng ( độ dốc):

Độ nghiêng ( độ dốc) được xác định theo công thức sau:
i = tgα =

Đơn vị đo

D−d
2l

7

Trang:

mm
mm
mm
Độ
Độ


2. CC LOẠI CƠN TIU CHUẨN V PHẠM VI ỨNG DỤNG
Cĩ hai loại cơn tiu chuẩn: cơn mooc v cơn hệ mt.
Cơn mooc:
Bao gồm 7 số hiệu: 0, 1, 2, 3, 4, 5 v 6, nhỏ nhất l số 0 lớn nhất l số 6.
Cơn hệ mt:
Gồm 8 số hiệu: 4, 6, 80, 100, 120, 140, 160 v 200, cc số hiệu ny chỉ kích thước đường
kính lớn của bề mặt cơn, cịn độ côn k = 1: 20 thì khơng đổi.

* CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA MẶT CÔN:
Đảm bảo chính xác về độ côn, kích thước, đường sinh thẳng, đảm bảo độ bóng bề mặt .
3. PHƯƠNG PHÁP TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƯỠI (ĐỊNH HÌNH).

1.Nguyn lý:
Theo phương pháp này người ta dùng một dao có lưỡi cắt chính thẳng và chiều dài lớn, khi
cắt lưỡi cắt nghiên một lượng bằng nửa góc côn so với trục quay của chi tiết. (Hình 1.2)
2. Đặc điểm:
+ Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện với độ chính xác cao.
+ Độ chính xác phụ thuộc vào lưỡi cắt chính của dao và dưỡng so dao.
+ Dùng để gia công các chi tiết côn có chiều dài bé hơn 20 – 25 mm.
3. Kỹ thuật:
Để cĩ mặt cơn chính xc thì lưỡi cắt phải có chiều dài lớn hơn chiều dài mặt côn cần
gia công và phải thẳng.
Để xác định độ côn người ta dùng một dưỡng so dao khi gá, dưỡng được áp sát vào
mặt trụ theo một đường sinh, điều chỉnh dao sao cho lưỡi cắt chính trùng khít hoặt song song với
cạnh cịn lại của dưỡng. Sau khi điều chỉnh góc nghiêng xong, bỏ dưỡng ra và tiến hành cắt. Khi
cắt người ta có thể thực hiện tiến dao ngang hoặc tiến dao dọc tùy theo góc côn.
8

Trang:


Hình. 1.2: Gia cơng mặt cơn bằng dao rộng bản (định hình)
* Ch ý: Mặt phẳng so dao phải trng với mặt phẳng php tuyến ( vuơng gĩc với bề mặt gia cơng).
4. CC DẠNG SAI HỎNG, NGUYN NHN V CCH KHẮC PHỤC:
Cc dạng sai hỏng

Biện pháp đề phịng v cch khắc
phục
Góc côn đúng nhưng kích - Thực hiện chều su cắt - Điều chỉnh chiều sâu cắt thật chính
thước sai
khơng chính xt
xác

- Sử dụng dụng cụ đo hoặc - Kiểm tra mức độ chính xác của
dung xích không chính xác thước cặp hoặc dưỡng trước khi đo
và sử dụng du xíchthật chính xác
Gĩc cơn sai
- Mi v g dao sai
- Mài và gá dao lại đúng yêu cầu
- Lắp dao không đúng tâm - Gá lại dao đúng tâm
- Dao cùn mài dao sai góc
độ
- Mài lại dao cho đúng góc độ
Đường sinh mặt côn
không thẳng
Độ bóng không đạt

Nguyn nhn

- Lưỡi cắt chính không
- Mi sửa lưỡi cắt chính thật thẳng
thẳng
- Dao g khơng ngang tm
- G dao ngang tm
- Dao mịn, my rung
- Dao v phơi phải g cho chặt
- Lưỡi dao tiếp xúc quá lớn - Giảm rung động

5. CC BƯỚC TIẾN HNH TIỆN CƠN:
B1:G phơi, g dao
B2: Tiện mặt đầu, tiện mặt trụ ngoài, vát cạnh
B3 : Tiện mặt đầu thứ hai, tiên .
B4: Tiện cơn v kiểm tra

PHIẾU HƯỚNG DẪN TIỆN CÔN BẰNG DAO RỘNG LƯỠI
Các bước thực hiện

Chỉ dẫn
9

Trang:


1. Đọc bảng vẽ
2. G phơi, g dao

3. Tiện mặt đầu, tiện mặt trụ ngoài vát
cạnh

4. Tiện mặt đầu thứ hai tiện ∅18

5. Tiện cơn v kiểm tra

- G phơi nhơ ra khỏi vấu khoảng 32 mm, r trịn
v kẹp chặt.
- Gà dao theo dưỡng bằng cách áp sát cạnh thứ
nhất của dưỡng dọc mặt ngoài của phôi ( hoặc
dọc mặt ngoài mặt côn ụ động) cịn cạnh thứ hai
p st lưới cắt chính của dao đảm bảo góc nghiêng
của lưỡi cắt chính bằng gĩc dốc cần tiện 450,
xiết chặt dao sao cho lưỡi cắt chính phải đúng
tâm máy.
- Tiện mặt đầu đạt L = 51 mm, tiện ∅18 ± 0,1x
25 ÷ 30 mm

- Vt cạnh 2x450
- Chế độ cắt như khi tiện ngoài
- Gá phôi trở đầu
- Tiện mặt đầu thứ hai đạt L = 50mm
- Tiện ∅18 -0,1mm
- Lấy dấu chiều di 20 mm
- Tiện thử: tiến dao dọc một đọan 5 mm dừng
máy, áp dưỡng góc 135 0 sít là đạt góc dốc 450
- Vt cạnh 2x450

Cu hỏi v bi tập
Cu1: Trình by cc yếu tố cơ bản và công thức tính các yếu tố đó?
Cu 2: Làm thế nào để gá dao đảm bảo lưỡi cắt chính nghiêng đúng góc dốc cần cắt?
Cu 3: Trình by cc dạng sai hỏng , nguyên nhân và cách khắt phục khi tiện côn bằng dao rộng lưỡi.
Cu 4: Đường sinh của mặt côn không thẳng khi tiện côn bằng dao rộng lưỡilà do:
a. Phơi g khơng chắc chắn
b. Lưỡi cắt không thẳng.
c. Dao gá cao hoặc thấp hơn tâm
d. Cả a,b,c đúng
Cu 5: Chi tiết cơn cĩ D = 60 mm, d = 40 mm, l = 40 mm.
1. tính gĩc dốc v gĩc cơn
2. Trình by thứ tự cc bước gia công
Cu 6: Chi tiết gia cơng cĩ D = 40 mm, l = 20 mm, gĩc dốc α = 50 43’ . Tính d ?
10

Trang:


11


Trang:


Bài 2
TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN BÀN TRƯỢT DỌC
GIỚI THIỆU
Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc là công việc thường phải thực hiện trên máy
tiện, khi tiện đường đi của dao hợp với đường tâm của máy một góc bằng góc dốc cần tiện, thực
hiện tiến dao bằng tay. Bàn trượt dọc có thể xoay một góc dốc bấc kỳ để tiện côn ngoài và côn
trong.
MỤC TIU BI
- Trình by đầy đủ và chính xác các điều kiện kỹ thuật của chi tiết côn, tính toán và điều
chỉnh bàn trượt dọc theo đúng góc dốc, đúng hướng.
- Tiện côn đạt yêu cầu kỹ thuật thời gian và an toàn.
1. Khi niệm v phạm vi ứng dụng

1.1.Nguyn lý:
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với trục
quay của chi tiết. Việc tiến dao được thực hiện bằng ổ dao trên đ được xoay một góc bằng nửa gĩc
cơn. (Hình 1.3)
1. 2. Đặc điểm
+ Phương pháp này thực hiện khá phức tạp do phải tính toán, điều chỉnh xoay ổ dao.
+ Độ chính xác của mặt côn phụ thuộc vào độ chính xác của mặt chia trên ổ dao.
+ Phương pháp này có thể dùng để gia công bề mặt côn có độ dài khoảng 100mm.
2. Phương pháp tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc trên
Dao được gá trên ổ dao. Thả lỏng hai vít kẹp ổ dao trên, xoay ổ dao trên một góc bằng với góc
nghiêng của mặt côn ( xoay phải hay trái tùy theo hường nghiêng của mặt côn), góc nghiêng được
12

Trang:



xác định trên vạch chỉ thị được khắc trên đế quay hoặc trên bàn dao ngang, xiết chặt hai vít kẹp ổ
dao trên lại, độ chính xác khi quay ổ dao có thể chỉ đạt được khoảng ½ độ. Trong phương pháp
này dao được tiến bằng tay bằng cách quay tay quay của ổ dao trên. Để tiện các chi tiết côn có độ
chính xác cao, người ta có thể xác định góc quay của ổ dao bằng cách dùng đồng hồ so tựa lên
dưỡng côn.

Hình. 1.3: Gia cơng mặt cơn bằng cch xoay ổ dao trn.
Khi gia công bàn trượt dọc phải xoay đi một góc α với:
tg α =

D−d
2l

Hoặc theo kinh nghiệm α 0 = 28,65.

D−d
= 28,65 . K
l

Ch ý: Công thức trên chỉ đúng khi α < 110 .
Khi xoay xiên ta dựa vào du xích độ trên đế bàn trượt hoặc dùng eke gấp.
Trong trường hợp đặc biệt ta xoay đế đi một cung tương ứng với α theo cơng thức:
α
b = D1.Sin
với D1: Đường kính để xoay
2

Khi gia công ta tiến dao bằng bàn trượt dọc.

Phương pháp này có thể gia công chi tiết với độ côn lớn một cách chính xác, cả côn trong
lẫn côn ngoài, nhưng không thể gia công chi tiết có chiều dài đoạn côn lớn hơn 180mm(tuỳ
máy) do khoảng dịch chuyển của bàn trượt dọc phụ tối đa là 200mm (tuỳ máy), đồng thời
năng xuất và độ bóng không cao vì khơng thể gia cơng tự động được.
3. Các bước tiến hành tiện côn
b1: đọc bản vẽ, tính toán độ dốc.
b2: tiện đường kính D.
b3: nghing gĩc đ tính bằng cch mở v xiết 2 đai ốc của bàn trượt.
b4: xác định chiều dài đoạn côn.
B5: ta tiến hành tiện côn bằng tay trên tay quay của bàn trượt dọc trên
B6: kiểm tra
13

Trang:


PHIẾU HƯỚNG DẪN TIỆN CÔN BẰNG PHƯƠNG PHÁP XOAY XIÊN BÀN TRƯỢT
DỌC
Các bước thực hiện
1. Đọc bản vẽ chuẩn bị
2. Tiện mặt đầu L = 121mm, khoan tâm hai đầu

Hướng dẫn
- Chính xác chuẩn bị đầy đủ cho công việc
- G phơi trn mm cập ba vấu
- Gá dao vai, dao phá thẳng đúng tâm
- G mũi khoan tm
- Tiện hai mặt đầu L = 121 mm khoan lỗ tâm
hai đầu ∅ 2,5 mm, D = 5 mm


3. Tin mặt trụ bật ∅16-0,5 mm

- G phơi trn hai mũi tm, cặp tốc.
- Tiện bậc ∅16- 0,5 , đo L = 80mm
- Gá phôi trở đầu trên hai mũi tm cĩ cập tốc
- Tiện ∅13- 0,05x10mm bằng dao vai.

4. Tiện ∅13- 0,05 x10mm, vt cạnh 2x450

5. Xác định góc xoay xiên bàn trượt dọc trên α

- Vt cạnh 2x450 bằng dao ph thẳng
- Tính gĩc dốc α
tg α =

D − d 18 − 14,5
=
= 0,026
2l
2 x70

Tra bảng tg suy ra α = 10 26'

Bài 3
TIỆN CÔN BẰNG XÊ DỊCH NGANG Ụ ĐỘNG
1. Khi niệm v phạm vi ứng dụng
1. Nguyn lý
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với
trục quay của chi tiết. Việc tiến dao sẽ được thực hiện bằng bn xe dao (tiến dao dọc), mặt côn sẽ
14


Trang:


được tạo nhờ vào độ lệch trục quay của chi tiết với phương chuyển động chạy dao dọc. ( Hình
1.5)
2. Đặc điểm
+ Phương pháp này dùng để gia công các chi tiết dài, có độ côn rất nhỏ.
+ Có thể chạy dao tự động.
+ Không gia công được côn trong lỗ.
2. Phương pháp tiện côn bằng xê dịch ngang ụ động
Phôi được gá trên hai mũi chống tâm. Thả lỏng kẹp ụ động lên thân máy, Dịch chuyển ụ
động bằng cách vặn hai vít điều chỉnh ở hai bên sườn ụ động ( Đẩy ụ động ra xa để tiện côn
ngược, và đẩy ụ động vào gần để tiện côn suôi). Ta có thể kiểm tra khoảng dịch chuyển của ụ
động bằng các vạch chỉ thị ở phía cuối ụ động, hoặc có thể dùng căn mẫu và đồng hồ so.
Dao được gá thẳng và tiến dao dọc bằng bàn xe dao.
Ch ý: Phải dùng tốc để truyền chuyển động cho chi tiết, để tránh làm hỏng lỗ tâm do gá
lệch người ta thường dùng mũi chống tâm chỏm cầu.

Hình. 1.5: Gia cơng mặt cơn
bằng cách đánh lệch ụ động.

-

Khi gia công ta đánh lệch ngang ụ động một khoảng là:
H=

-

D−d

2

Đối với một đoạn côn trên một trục dài thì:
H = L.

-

D−d
.
2l

Trên thực tế L không phải là khoảng cách giữa hai đầu nhọn do đó:
15

Trang:


H = (L - 4n)

D−d
.
2l

- Với n là đường kính lỗ tâm.
- Trên máy tiện H được xác định bằng thước khắc trên đế ụ động hoặc thước lá hoặc bằng
phương pháp dùng dao làm cữ đo.
- Trong qu trình gia cơng ta tiến dao dọc bằng tự động của xe dao.
- Phương pháp này có thể gia công những đoạn côn có chiều dài khá lớn đồng thời có thể
tiện tự động nên độ bóng và năng xuất cao. Nhưng không thể gia công với α > 80 vì khi
khoảng dịch chuyển H < 10mm, đồng thời không thể tiện côn lỗ.

4. Các bước tiến hành tiện côn
B1: đọc bản vẽ, tính toán độ dốc.
B2: tiện đường kính D.
B3: Dịch chuyển ụ động bằng cách vặn hai vít điều chỉnh ở hai bên sườn ụ động ( Đẩy ụ động
ra xa để tiện côn ngược, và đẩy ụ động vào gần để tiện côn suôi). Ta có thể kiểm tra khoảng dịch
chuyển của ụ động bằng các vạch chỉ thị ở phía cuối ụ động, hoặc có thể dùng căn mẫu và đồng
hồ so.
B4: xác định chiều dài đoạn côn.
B5: ta tiến hành tiện côn bằng cách dịch chuyển xe dao dọc tay hoặc tự động.
B6: kiểm tra

Bài 4
PHƯƠNG PHÁP TIỆN CÔN BẰNG THƯỚC CÔN
1. Khi niệm v phạm vi ứng dụng
1. Nguyn lý:
16

Trang:


Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng so với
trục quay của chi tiết. Việc tiến dao sẽ được thực hiện bằng bàn xe dao ( tiến dao dọc), quỹ đạo
của dao sẽ được quyết định bởi một thanh trượt dẫn hướng cho bàn dao trên, lắp cứng trên máy,
được gọi là thước côn.( Hình 6.104)
2. Đặc điểm
+ Phương pháp này thực hiện phức tạp.
+ Có thể thực hiện tiến dao tự động.
+ Phương pháp này dùng để gia công các mặt côn có độ dài khá cao ( đến khoảng
500 – 600 mm) và có độ dốc thấp.
+ Phương pháp này thường dùng để chế tạo chi tiết hàng loạt.

2. Phương pháp tiện côn bằng thước côn
Khi gia công ta tháo vít cho bàn trượt ngang hoạt động tự do không bị ràng buột bỡi hệ thống
vít đai ốc. Lúc này bàn trượt dọc sẽ quay đi 90 0 để điều chỉnh chiều sâu cắt thay cho bàn trượt
ngang. Thước chép hình được điều chỉnh theo độ dốc α , khi xe dao chuyển động tự động thì
dao sẽ chuyển động xiên theo chiều song song với thước chép hình v tạo ra độ côn theo yêu
cầu.
Gia cơng lỗ cơn

Khoá chặt giá đở thước côn vào thân máy. Chú ý vị trí của giá đở thước côn ở nơi thích hợp
khi gia công.
17

Trang:


Dao được gá thẳng trên ổ dao, tách ăn khớp giữa vít và đai ốc của bàn dao ngang ( mở vít
khoá đai ốc với bàn dao ngang) để cho bàn dao ngang có thể trượt tự do.
Xiết đai ốc kẹp trên con trượt của thước côn, thả lỏng hai vít ( ốc) kẹp thước côn lên giá
đở, xoay thước côn một góc bằng nữa góc côn ( xem vạch chỉ thị trên giá đở). Xiết hai vít ( ốc)
kẹp lại sau khi đ điều chỉnh xong.
Khi gia công ta cho xe dao tiến dọc, do tác dụng của thước côn lên con trượt làm cho bàn dao
ngang di chuyển. Kết quả là dao chuyển động theo phương hợp với trục quay của chi tiết một góc
bằng nửa góc côn.

Bài 5
18

Trang:



TIỆN CƠN BẰNG CCH KẾT HỢP
THƯỚC CÔN VÀ XÊ DỊCH NGANG Ụ ĐỘNG
1. Khi niệm v phạm vi ứng dụng:
Để gia công được chi tiết côn có góc dốc lớn, người ta đồng thời xê dịch ngang ụ sau và điều
chỉnh thanh thước côn. Thước côn được xoay đi một góc tối đa 1, cịn thn ụ sau được xê dịch
một đoạn bằng H, tính toán theo công thức:
H = Ltg (α − α 1 )
Trong đó : L – chiều dài của chi tiết gia công;
1-góc quay của thước;
- gĩc dốc của mặt cơn;
α

α
Hoặc
H1 =(L - 4n)tg(
1 ).
- Với n là đường kính lỗ tâm.

Kiểm tra mặt cơn:
-Góc côn được kiểm tra bằng dưỡng điều chỉnh hoặc dưỡng cố định. Độ chính xác của góc côn
xác định theo độ hở giữa mặt côn và dưỡng. Nếu thấy độ hở ở phía đầu lớn thì độ côn nhỏ và
ngược lại.
-Góc côn được đo bằng thước đo góc vạn năng. Trong sản xuất đơn chiết sử dụng rộng ri phương
pháp kiểm tra bằng bột màu. Vạch trên bề mặt dụng cụ kiểm một vết bột màu và ráp vào chi tiết
cần kiểm tra. Sau khi xoay nhẹ 1 đến 2 vịng, đưa dụng cụ kiểm tra ra, nếu thấy vết cịn đều, như
vậy độ côn đúng.
-Trong sản xuất loạt vừa và loạt lớn, dùng calip giới hạn để kiểm tra độ côn.
19

Trang:



Cĩ 2 loại ca líp: ca líp trục v ca líp lỗ. Khoảng cch m ( hình 6.109a,b) giữa đầu nút của ca líp và
bậc phù hợp với dung sai của độ côn. Nếu một vạch trên ca líp lọt vào trong lỗ cần kiểm tra cịn
vạch kia khong lọt ( hình 6.108) thì độ côn đúng.

Đối với ca líp lỗ, nếu mặt đầu của chi tiết cần kiểm tra nằm trong giới hạn khoảng cách m thì độ
côn đúng.
Kiểm tra độ côn chính xác cao sử dụng dụng cụ đặt biệt ở phịng thí nghiệm đo lường.

Khuyết tật khi tiện cơn (chung), nguyn nhn v cch khắc phục.
Ti liệu tham khảo:
- Hướng dẫn dạy tiện kim loại - V.A Xlêpinin - Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật -1977
- Kỹ thuật tiện - Đnhêjnưi -Chixkin - Toknô - Nhà xuất bản Mir - 1981.
20

Trang:


- Kỹ thuật Tiện - Đỗ Đức Cường - Bộ cơ khí luyện kim
- Gio trình kỹ thuật Tiện
BÀI TẬP VÍ DỤ THAM KHẢO:
Bài 1: TIỆN CÔN TRONG
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Mục đích:
-Luyện tập phương pháp xoay bàn trượt dọc phụ.
-Biết phương pháp mài và gá lắp dao khi tiện côn ngoài
-Biết nguyên nhân hư hỏng, cách phòng ngừa
-Biết lựa chọn chế độ cắt hợp lý, biết sử dụng du xích trên máy tiện.
2. Yêu cầu:

-Gia công chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật,và thời gian cho phép.
-Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị khi vận hành máy.
II.Phương pháp tiến hành:
* Bố trí:
- Số lượng: 29 học sinh
- Thực hành 2 buổi/ ngày 4 tiết/ buổi
- Dự kiến thực hành: 22/7/2008 đến 28/7/2008
1. Sơ lược về các dạng côn:
Côn tức là phần còn lại của một khối nón bị cắt mất phần đỉnh bởi một mặt phẳng song
song với mặt đáy khác nhau về kích thước.
- Các bề mặt côn được gia công theo kích thước tiêu chuẩn được gọi là côn tiêu chuẩn còn
các bề mặt côn được gia công không theo kích thước tiêu chuẩn được gọi là côn không tiêu chuẩn.
Côn tiêu chuẩn gồm hai loại: côn Morse và côn hệ mét.
- Côn morse là loại côn được dùng rộng rãi nhất trong ngành chế tạo máy, côn morse gồm 7
số hiệu là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.Những số hiệu khác nhau có độ côn cũng khác nhau, độ côn morse
được cho trong bảng sau:
Số hiệu
0
1
2
3
4
5
6

Độ côn k
1:19,212 = 0,05205
1:20,047 = 0,04988
1:20,020 = 0,04995
1:19,922 = 0,050196

1:19,254 = 0,05194
1:19,002 = 0,05263
1:19,180 = 0,05214

Góc côn 2
2o58’54’’
2o51’26’’
2o51’41’’
2o25’32’’
2o58’31’’
3o00’53’’
2o59’12’’

Góc dóc
1o29’23’’
1o25’43’’
1o25’50’’
1o26’16’’
1o29’15’’
1o30’26’’
1o29’36’’

tg
0,026
0,0249
0,025
0,0251
0,026
0,0263
0,0261


Các yếu tố cơ bản:
Góc dốc : là góc tạo bởi giữa đường sinh và đường tâm của chi tiết côn và được
tính theo công thức:
tg =D-d/ 2L=k/ 2
Trong đó :
D là đường kính lớn của phần côn
21

Trang:


-

d là đường kính nhỏ của phần côn
l là chiều dài phần côn
k độ côn

2.Các phương pháp tiện côn:
Để gia công các chi tiết côn trên máy tiện ta có các phương pháp như sau: phương pháp xoay
xiên bàn trượt phụ, phương pháp làm lệch ụ động, phương pháp dùng đồ gá chép hình.
a.Phương pháp xoay xiên bàn trượt phụ:
-Trong trường hợp này, ta xoay bàn trượt phụ đi 1 góc để tiện trục côn, phương pháp này dùng
cho trường hợp góc côn lớn mà chiều dài ngắn. Góc xoay của bàn trượt phụ bằng 1/ 2 góc côn và
được xác định như sau:
Tg /2 = D – d / 2L.
b.Phương pháp làm lệch ụ động:
Phương pháp này có thể áp dụng dễ dàng cho các chi tiết ngắn và có độ côn nhỏ,
ta có thể đưa ụ động về phía người thợ một đoạn x và được xác định như sau:
X = L(D-d)/ 2l

c. Phương pháp dùng đồ gá chép hình:
- Phương pháp này có thể dùng trong sản xuất hàng loạt hay để tiện ren côn với những máy có
gắng thước chép hình.Trong phương pháp này ta nên quay bàn chạy dao 90 o để bàn dao không va
chạm vào ụ động.
III.Nội dung:
1.Đọc bản vẽ:

( Rz 20)

22

Trang:


YCKT:
-Đảm bảo góc côn chính xác
-Đường sinh côn phải thẳng
-Độ nhẵn bề mặt đạt Rz20
2.Công việc chuẩn bị:
-Phôi thép þ42 x 128 mm
-Dụng cụ gá- cắt – đo.
3.Qui trình công nghệ:

Thứ tự các bước gia công

Chỉ dẫn thực hiện

Bước 1 Vạt mặt, Khoan tâm

-Gá lần 1:

-Vạt mặt vừa phẳng
-Khoan tâm

Bước 2 Vạt mặt, Tiện côn 60o

-Vạt mặt đầu đúng kích
thước chiều dài
-Tiện trụ bậc þ40 x 20
-Tiện côn 60o
23

Trang:


Bước 3 Tiện côn moóc

-Gá lần 2 dùng tốc truyền
động
-Tiện trụ bậc þ30 x 15
-Vát cạnh 2 x 45

4.Các sai hỏng, nguyên nhân và Biện pháp khắt phục pháp phòng tránh:
*Góc côn không đúng
Phải tính toán chính xác và xoay bàn
Do tính và xoay bàn trượt dục phụ không trượt phụ đúng trước khi tiện
đúng
*Đường sinh côn không thẳng
Do bàn trượt phụ bị rơ

Cần khử độ rơ trước khi gia công


*Độ nhẵn bóng bề mặt không đạt Rz20
Cần chọn chế độ cắt cho hợp lý, hay
Do chế độ cắt không hợp lý, hay dao bị mài dao lại cho sắc bén
mòn

24

Trang:


Bài 2

TIỆN CÔN TRONG

I.Mục đích – Yêu cầu:
1. Mục đích:
- Biết các phương pháp tiện côn trong trên máy tiện.
- Có thể giải thích được cách gia công lỗ côn, và những công việc tương tự.
- Rèn luyện thêm các kỹ năng khi gia công tiện lỗ.
2. Yêu cầu:
- Hiểu và gia công được các chi tiết dạng côn bằng các phương pháp đã học trong khoảng thời
gian đã định.
- Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị.
II. Phương pháp tiến hành:
(Rz20)
* Bố trí:
- Số lượng: 29 học sinh
- Thực hành 2 buổi/ ngày 4 tiết/ buổi
- Dự kiến thực hành: 28/7/2008 đến 05/8 /2008

25

Trang:


×