Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an chủ đề hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.93 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ:
DUNG DỊCH - ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC – NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Chủ đề nhỏ:
DUNG DỊCH

I. Chuẩn kiến thức, kỹ năng:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
-HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà
và dung dịch chưa bão hoà.
-Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
2. Kĩ năng:
-Hòa tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím,...) trong nước.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa với dung dịch
chưa bảo hòa trong một số hiện tượng đời sống hằng ngày.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức.
II. Trọng tâm:
- Khái niệm về dung dịch.
- Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
+ Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP 1

STT
1
2


Thí nghiệm

Hiện tượng

Xác định
Chất bị tan
Chất hòa tan

Cho 1 thìa nhỏ đường vào
cốc 1 đựng nước, khuấy nhẹ.
a. Cho 1 thìa nhỏ dầu ăn vào
cốc 2 đựng xăng.
b. Cho 1 thìa nhỏ dầu ăn vào
cốc 3 đựng nước.

PHIẾU HỌC TẬP 2


Thí nghiệm

Hiện tượng

Kết luận

Giai đoạn
đầu: ...........................................................
- Cho dần dần
Dung dịch ..............
liên tục đường vào .........
cốc nước, khuấy

Giai đoạn
nhẹ.
sau: ...........................................................
.........
Dung dịch ..............
+ Hoá cụ : cốc thủy tinh, đuã thủy tinh, đèn cồn.
+ Hoá chất : đường, dầu ăn, giấm, 3 cốc đựng dung dịch CuSO4 nồng độ khác nhau.
2.Học sinh: chuẩn bị bài
IV. Họat động dạy và học:
1.Ổn định – Kiểm diện:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới: Đặt vấn đề : Gv tiến hành thí nghiệm:
+ Thuốc tím vào nước
+ Dầu hỏa vào nước

HS tìm ra sự khác nhau giữa 2 hiện tượng quan sát

→ GV: dung dịch là gì ?
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

Hoạt dộng 1: Học sinh tìm hiểu khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch
-Phát phiếu học tập 1 và hướng
dẫn HS làm thí nghiệm.
*Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường
vào cốc 1 đựng nước  khuấy
nhẹ.

*Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc
một thìa dầu ăn (cốc 2 đựng
nước, cốc 3 đựng dầu hoả ) 
- HS tiến hành TN theo
khuấy nhẹ.
nhóm → quan sát hiện
- Gv yêu cầu HS hoàn thành tượng  ghi lại, nhận xét
 trình bày.
phiếu học tập 1.
- HS các nhóm: nhận xét,
bồ sung.
-Thí nghiệm 1:
+Đường là chất tan.
+Nước hoà tan đường 
dung môi.
+Nước đường  dung dịch

I/ Dung môi, chất tan,
dung dịch
- Dung môi là chất có
khả năng hoà tan chất
khác để tạo thành dung
dịch.
- Chất tan là chất bị
hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn
hợp đồng nhất cuả dung
môi và chất tan.



Vậy em hiểu thế nào
là dung môi ? thế nào
là chất tan ?
 Dung dịch là gì ?
GV: yêu cầu HS xác
định Chất tan, dung môi, dung
dịch ở thí nghiệm đặt vấn đề
? Hãy lấy ví dụ về dung dịch và
chỉ rõ chất tan, dung môi trong
dung dịch đó.
GV: liên hệ GDMT (hiện tượng
mưa axit,hiện tượng tràn dầu..)

→ làm thí nghiệm đường
tan vào nước tạo thành
nước đường (là dung dịch
đồng nhất).
-Thí nghiệm 2
+Cốc 2: nước không hoà
tan được dầu ăn.
+Cốc 3: dầu hoả hoà tan
được dầu ăn tạo thành hỗn
hợp đồng nhất.
-Dầu ăn: chất tan.
-Dầu hoả: dung môi.

HS: Kết luận
HS: Nhận xét, bổ sung.
HS: Lấy ví dụ
Hoạt động 2: HS Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà

-Gv phát phiếu học tập → hướng
dẫn HS làm thí nghiệm 3.
- Gv yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập
Vậy thế nào là dung
dịch bão hoà và dung
dịch chưa bão hoà?

- HS tiến hành TN theo
nhóm → quan sát hiện
tượng  ghi lại, nhận xét
 trình bày.
- HS các nhóm: nhận xét,
bổ sung.
-Dung dịch nước đường
vẫn có khả năng hoà tan
thêm đường.
-Dung dịch nước đường
không thể hoà tan thêm
đường (đường còn dư).

II. Dung dịch chưa bão
hòa và dung dịch bão
hòa.
Ở một t0 xác định:
-Dung dịch chưa bão hoà
là dung dịch có thể hoà
tan thêm chất tan.
-Dung dịch bão hoà là
dung dịch không thể hoà

tan thêm chất tan.

HS: Kết luận
HS: Nhận xét, bổ sung.
HS: Lấy ví dụ
Hoạt động 3; HS tìm hiểu qúa trình hòa tan chất rắn trong nước
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
cho vào mỗi cốc (đựng sẵn 25 ml
nước) một lượng muối ăn như
nhau.
+Cốc 4: để yên.
+Cốc 5: khuấy đều.

-Làm thí nghiệm: cho vào III. Làm thế nào để
cốc nước 5g muối ăn.
qúa trình hòa tan chất
rắn trong nước xảy ra
nhanh hơn ?
+Cốc 4: muối tan chậm.
Muốn quá trình hoà tan
+Cốc 5, 6: muối tan nhanh chất rắn xảy ra nhanh


+Cốc 6: đun nóng
+Cốc 7: nghiền nhỏ.
-Yêu cầu các nhóm ghi lại kết
quả  trình bày.
⇒ Vậy muốn quá trình hoà tan
chất rắn trong nước được nhanh
hơn ta nên thực hiện những biện

pháp nào?
-Yêu cầu các nhóm đọc SGK 
thảo luận.
? Vì sao khi khuấy dung dịch quá
trình hoà tan chất rắn nhanh hơn.
? Vì sao khi đun nóng, quá trình
hoà tan nhanh hơn.
? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn
 tan nhanh.
Vậy, làm thế nào để qúa trình
hòa tan chất rắn trong nước xảy
ra nhanh hơn ?

hơn cốc I (IV).
+Cốc 7: tan nhanh hơn
cốc 4 nhưng chậm hơn
cốc 5 & 6.
-3 biện pháp:
+Khuấy dung dịch: tạo ra
sự tiếp xúc giữa chất rắn
và các phân tử nước.
+Đun nóng dung dịch:
phân tử nước chuyển động
nhanh hơn tăng số lần va
chạm giữa phân tử nước
và chất rắn.
+Nghiền nhỏ: tăng diện
tích tiếp xúc giữa các phân
tử nước và chất rắn.


hơn, ta thực hiện 1, 2
hoặc cả 3 biện pháp sau:
-Khuấy dung dịch.
-Đun nóng dung dịch.
-Nghiền nhỏ chất rắn.

- Phải thực hiện 1, 2 hoặc
cả 3 biện pháp sau:
-Khuấy dung dịch.
-Đun nóng dung dịch.
-Nghiền nhỏ chất rắn.

4. Củng cố
* Nhận biết:
I. Bài Tập định tính
1. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về dung dịch:
A. Dung dịch là hỗn hợp gồm dung môi nước và các chất khác.
B. Dung dịch là hỗn hợp gồm hai chất trở lên.
C. Dung dịch là hỗn hợp gồm hai chất trở lên, trong đó có một chất là nước.
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
II.Bài tập thực hành thí nghiệm và vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống:
Theo em tại sao trong đời sống hằng ngày, người thợ có thể dùng xăng để làm sạch vết dầu nhớt
bám trên các chi tiết máy ?
* Hiểu:
I. Bài Tập định tính
1. Trộn 1 ml rượu etylic ( cồn) với 10ml nước cất:


A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung mội là rượu etylic.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu vừa là chất tan, vừa là dung môi.
II. Bài Tập định lượng
2. Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ( khoảng 200 C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối
ăn. Hãy cho biết khối lượng của đường và muối ăn là bao nhiêu để tạo ra những dung dịch chưa bão
hòa?
a. 20g đường; 3,6g muối ăn.
b. 19g đường; 3,8g muối ăn.
c. 18g đường; 4,0g muối ăn.
d. 15g đường; 3,5g muối ăn.
* Vận dụng thấp :
I. Câu hỏi bài tập định tính
Câu 1: Chuyển dung dịch đường bão hòa thành dung dịch chưa bão hòa bằng cách :
a/ Thêm đường

b/ Thêm nước

c/ Thêm cả đường và nước

d/ Làm lạnh dung dịch

II. Câu hỏi bài tập thực hành - thí nghiệm – gắn với thực tiễn
Câu 1: Hãy mô tả lại cách làm theo em là nhanh nhất khi hòa tan muối hạt vào nước ở nhiệt độ thường.
5. Dặn dò
- HS về nhà học bài và làm bài tập 4,6/SGK
- Chuẩn bị bài độ tan của một chất trong nước
V. Rút kinh nghiệm .....................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×