Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ĐỀ tài hệ THỐNG QUẢN lý bán HÀNG tại NHÀ THUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 44 trang )

Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

ĐỀ TÀI HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI NHÀ THUỐC
******************************

Contents
ĐỀ TÀI HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI NHÀ THUỐC................................................................1
Article I. CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG..........................................................................................3
Section I.1 I. MÔ TẢ HỆ THỐNG...........................................................................................................3
(a) Nhiệm vụ cơ bản:..........................................................................................................................3
3. Các mẫu biểu.................................................................................................................................5
Section I.2 MÔ HÌNH TIẾN TRÌNH NHIỆM VỤ.....................................................................................8
(a) 1. Định nghĩa ký hiệu.....................................................................................................................8
(b) 2. Giải thích....................................................................................................................................8
(c) 3. Vẽ mô hình tiến trình nhiệm vụ.................................................................................................9
Article II. CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG........................................................9
Section II.1 SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG........................................................................................9
(a) 1. Các bước xây dựng...................................................................................................................9
Section II.2 SƠ ĐỒ LUỒNG THÔNG TIN DỮ LIỆU...........................................................................15
(a) 1. Các bước xây dựng................................................................................................................15
(b) 2. Các ký hiệu..............................................................................................................................16
(c) 3. Áp dụng vào bài toán...............................................................................................................17
Section II.3 III. Đặc tả chức năng chi tiết.............................................................................................20
Section II.4 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU.....................................................23
Section II.5 ER mở rộng.......................................................................................................................23
(a) 1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính..................................................................................23
(b) 2. Xác định kiểu liên kết..............................................................................................................24
(c) 3. Vẽ ER mở rộng........................................................................................................................26
Section II.6 Chuẩn hoá dữ liệu.............................................................................................................27
(a) Chuyển đổi ER mở rộng thành ER kinh điển.............................................................................27
(b) Quy tắc chuyển đổi......................................................................................................................27


44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc
(c) Các bước thực hiện như sau:.....................................................................................................27
(d) Vẽ ER kinh điển...........................................................................................................................30
(e) 2. Chuyển đổi ER kinh điển về ER hạn chế...............................................................................31
(f) a. Quy tắc sử dụng.......................................................................................................................31
(g) b. Các bước thực hiện như sau:.................................................................................................31
(h) c. Ký hiệu sử dụng.......................................................................................................................32
(i) d. Vẽ ER hạn chế..........................................................................................................................32
(j) 3. Chuyển đổi từ ER hạn chế về mô hình quan hệ.....................................................................34
(k) a. Các bước thực hiện.................................................................................................................34
(l) b. Vẽ mô hình quan hệ.................................................................................................................35
Section II.7 III. Đặc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ...............................................................35

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

Article I.

CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG

Section I.1 I. MÔ TẢ HỆ THỐNG.
Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc. Thời gian vừa qua nhà thuốc A có
kế hoạch mở rộng mặt bằng và nâng cao việc mua bán dẫn đến việc nhập,

xuất, và bán lẽ mặt hàng thuốc trở nên quá tải. Để việc nhập, xuất hàng trở
nên nhanh chống và tốn ít nhân lực hạn chế được rủi ro, nhầm lẩn, hay thiếu
hàng. Vì vậy, vấn đề đặt ra là phải có một phần mềm quản lý công việc trên
thông qua máy tính cá nhân.
(a) Nhiệm vụ cơ bản:
-

Khi nhà thuốc cần đặt hàng từ nhà sản xuất hay nhà cung cấp ban quản lý
nhà thuốc có nhiệm vụ lên kế hoạch mua hàng để đáp ứng như cầu của
khách hàng.
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban quản lý nhà thuốc sẻ quản lý các bộ phận sau: Bộ phận đặt hàng, bộ
phận bán hàng, bộ phận kho, bộ phận kế toán, bộ phận kiểm tra.
- Sau khi có chỉ thị của ban quản lý nhà thuốc, bộ phận đặt hàng có nhiệm vụ
lập phiếu đặt hàng từ nhà cung cấp.
- Bộ phận kho sẻ tiến hành nhập hàng vào kho đối chiều với phiếu đặt hàng
so với lượng hàng mà nhà cung cấp chuyển đến. Khi có khách hàng cần đặt
hàng bộ phận bán hàng (Tu vấn nếu có) và lập phiếu để xuất theo số lượng
yêu cầu sau đó chuyển đến bộ phận kế toán để thu tiền theo con số trên
phiếu. Ngoài ra có thể đánh vào công nợ cho cá nhân hay bộ phận chịu
trách nhiệm với phiếu bán hàng trên (nếu có). Phiếu xuất hàng được chuyển
đến bộ phận kho để xuất hàng. Sau mổi ngày bộ phận kho thống kê số
lượng thuốc bán ra và số lượng thuốc còn lại trong kho. Liệt kê theo số
lượng của từng chủng loại.
- Bộ phận kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra lại các chỉ số mà bộ phận kho báo
cáo để đối chiếu với với con số trên các đơn đặt hàng, nhận hàng và xuất
hàng, số lượng còn lại trong kho có khớp nhau không. Bộ phận kiểm tra còn
phát hiện về hàng và tiền trong quá trình đặt hàng để khiếu nại với nhà cung
cấp nhằm điều chỉnh thích hợp. Ngoài ra, còn kiểm tra số tiền mặt hiện tại
và công nợ có bằng số tiền thu về không. Sau đó bộ phận kiểm tra sẻ báo

cáo với ban quản lý nhà thuốc các thông tin vừa kiểm tra.
2. Quy trình xữ lý.
• Quy trình của hệ thống thực hiện như sao:
44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

-

Khi nhà thuốc có nhu cầu nhập hàng, ban quản lý sẻ lập bảng dự trù (BDT)
các mặt hàng, các loại thuốc cần nhập về. Bảng đó được chuyển đến bộ
phận đặt hàng và bộ phận đặt hàng tiếp nhận và bắt đầu tìm nhà cung cấp.
Việc tiềm kiếm này được thực hiện ngay trên chiếc máy tính của bộ phận và
thông tin về các nhà cung cấp được lưu trong tệp tin NCC. Kế tiếp bộ phận
đặt hàng bắt đầu thương lượng và chọn nhà cung cấp việc này có thể qua
gặp mặt, điện thoại hoặc gửi mail. Sau khi đã chọn được nhà cung cấp thích
hợp bộ phận đặt hàng tiến hành lập phiếu đặt hàng (PĐH) thông qua hệ
chương trình gọi là hệ đặt hàng lưu thông tin đó vào tệp tin ĐẶT
HÀNG(ĐH) để quản lý, in và gửi PĐH đến nhà cung cấp.
Nhà cung cấp dựa vào phiếu đặt hàng trên để xuất hàng kèm theo đó là
phiếu giao hàng (PGH).
Bộ phận kho tiến hành nhận hàng và nhập hàng vào kho, các thông tin trên
phiếu giao hàng và địa điểm kho cất tạm được lưu vào máy tính nằm trong
tệp tin KHO. Khi có khách mua hàng bộ phận bán hàng tiến hành tư vấn và
lập phiếu xuất hàng (PX) theo yêu cầu của khách thông qua hệ chương trình
BÁN HÀNG (BH). Chương trình này giúp bộ phận bán hàng kiểm tra được
số lượng các mặt hàng có trong kho để tiến hành lập phiếu hoặc từ chối
khách nếu hàng trong kho hết hàng. Trong trường hợp hàng có ở trong kho

bộ phận bán hàng tiến hành lập phiếu phiếu xuất (PX), trên phiếu xuất có
thông tin sản phẩm, số lượng, giá thành, đơn vị tính và thông tin khách
hàng. Thông tin trên phiếu xuất được lưu vào tệp tin PHIẾU XUẤT(PX) và
in phiếu xuất gửi đến bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán tiến hành nhập
thông tin trên phiếu thông qua hệ chương trình thanh toán. Thông tin đó
được lưu vào tệp tin THANH TOÁN. Trên phiếu xuất có thêm mục ghi chú
để có thể linh động khi việc thanh toán thông qua công nợ hay chuyển
khoản. Việc nhập thông tin và lưu thông tin đã xong, nhân viên kế toán sẻ
tiến hành thu tiền(nếu thanh toán bằng tiền mặt), viết hóa đơn cho KH và
ký tên, đống dấu để xác minh phiếu xuất hàng này là hợp lệ. Phiếu xuất sẻ
được chuyển đến bộ phận kho. Bộ phận kho sẻ tiến hành kiểm tra nếu
trường hợp phiếu xuất không hợp lệ bộ phận kho sẻ báo cho bộ phận kiểm
tra để khắc phục còn nếu phiếu hợp lệ thì tiến hành xuất hàng. Trong trường
hợp nếu khách hàng chưa thanh toán mà được tính vào công nợ, hoặc nhà
thuốc vẫn chưa thanh toán hết tiền cho nhà cung cấp lúc đó bộ phận bán
hàng và bộ phận đặt hàng yêu cầu bộ phận kế toán sau khi thu đủ tiền của
khách hàng và chi trả cho nhà cung cấp đủ thì gửi cho hai bộ phận trên bản

Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B

44

-


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

-

-


ghi trả tiền để tiện theo giỏi. Thông tin trên bản ghi đó sẻ được lưu tương
ứng vào tệp tin THANH TOÁN. Ngoài ra, bộ phận kiểm tra còn làm nhiệm
vụ tiếp nhận hóa đơn từ nhà cung cấp nếu phát hiện có sai lệch thì tổ kiểm
tra sẻ liên hệ với nhà cung cấp để khắc phục còn nếu không bộ phận kiểm
tra sẻ xác minh lên hóa đơn sau đó mới chuyển cho bộ phận kế toán để bộ
phận kế toán thanh toán cho nhà cung cấp.
Sau mổi ngày hoặc mỗi tuần thông qua hệ chương trình kho Bộ phận kho
kiểm kê và in ra báo cáo hàng tồn kho . Thông tin đó được lưu vào tệp tin
KHO (KHO), in ra và chuyển cho bộ phận kiểm tra để kiểm tra và đối
chiếu.
Khi đã có các báo cáo từ các bộ phận gửi lên cộng với việc kiểm tra, bộ
phận kiểm tra sẻ lập báo cáo tổng hợp gửi lên ban quản lý nhà thuốc về tình
hình hoạt động của nhà thuốc. Thông tin đó được lưu ở tệp tin TỔNG HỢP
(TH).

3. Các mẫu biểu.
a. Bảng dự trù của ban quản lý nhà thuốc.

b. Bảng báo giá của nhà cung cấp.

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

c. Phiếu đặt hàng.

d. Phiếu giao hàng của nhà cung cấp.


e. Hóa đơn nhà cung cấp giao cho nhà thuốc kèm theo phiếu giao hàng.
44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

f. Phiếu xuất hàng.

g. Báo cáo hàng tồn kho.

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

Section I.2 MÔ HÌNH TIẾN TRÌNH NHIỆM VỤ.
(a)

1. Định nghĩa ký hiệu.

,

, (Tên luồng dữ liệu và phải có mủi

tên)
(b)


2. Giải thích.

Mô mình gồm có 2 phần: Ta phải xác định phần tỉnh trước rồi sau đó mới xác định
phần động
-

phần tĩnh gồm: 5 bộ phận và 03 tác nhân đó là:

+ Bộ phận đặt hàng
+ Bộ phận bán hàng.
+ Bộ phận kho.
+ Bộ phận kế toán.
+ Bộ phận kiểm tra
Gồm 3 tác nhân:
+ Ban quản lý.
+ Nhà cung cấp.
44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

+ Khách hàng.
-

Phần động gồm: Luồng dữ liệu.

Sau khi xác định rỏ các phần trên và xác định rỏ thông tin nào đi vào thông tin
nào lấy ra từ đó ta tiến hành vẻ mô hình.
(c)


3. Vẽ mô hình tiến trình nhiệm vụ.

Article II. CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
Section II.1 SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG.
(a)

1. Các bước xây dựng.
Bước 1. Xác định chức năng chi tiết:
B1: Gạch chân tất cả các động từ:
Lập bảng dự trù

-

Tiếp nhận bản dự trù

-

Tìm nhà cung cấp

-

Lưu thông tin NCC

-

Thương lượng và chọn NCC

Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


44

-


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

-

Lập phiếu đặt hàng

-

Lưu thông tin vào Tệp ĐH

-

In và gửi PĐH đến NCC

-

NCC xuất hàng

-

Nhận hàng và nhập hàng

-

Lưu thông tin trên phiếu giao hàng và địa điểm cất hàng


-

Tư vấn và lập phiếu xuất

-

Kiểm tra hàng trong kho

-

Lưu, in và gửi phiếu xuất

-

Nhập thông tin trên PX

-

Tiến hành thu tiền, lập hóa đơn cho KH

-

ký tên và đống dấu xác nhận

-

Chuyển phiếu xuất đến BP kho

-


Kiểm tra phiếu xuất

-

Báo cáo bộ phận kiểm tra(nếu có sai lệch)

-

Xuất hàng

-

Yêu cầu bộ phận kế toán gửi bản ghi trả tiền

-

Gửi thông tin bản ghi trả tiền

-

Lưu thông tin bản ghi

-

Tiếp nhận hóa đơn

-

Liên hệ NCC


-

Chuyển hóa đơn cho BP kế toán

-

Thanh toán cho NCC

-

Kiểm kê và in ra báo cáo hàng tồn kho

-

Chuyển báo cáo cho BP kiểm tra

-

Kiểm tra và đối chiếu

-

Lập báo cáo tổng hợp
44

Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc


-

Gửi báo cáo tổng hợp

B2. Loại bỏ chức năng trùng lặp.
B3. Gom nhóm:
 Ban quản lý nhà thuốc.
• Lập bảng dự trù
 Bộ phận đặt hàng.
• Tiếp nhận bản dự trù
• Tìm nhà cung cấp(NCC)
• Lưu thông tin NCC
• Thương lượng và chọn lọc NCC
• Lập phiếu đặt hàng
• Lưu thông tin
• In và gửi PĐH đến NCC
• Yêu cầu bộ phận kế toán gửi bản ghi trả tiền
 Nhà cung cấp(NCC)
• Xuất hàng
 Bộ phận kho.
• Nhận hàng và nhập hàng
• Lưu thông tin trên phiếu giao hàng và địa điểm
• Kiểm tra phiếu xuất
• Báo cáo bộ phận kiểm tra(nếu có sai lệch)
• Xuất hàng
• Kiểm kê và in ra báo cáo hàng tồn kho
• Lưu thông tin
• Chuyển báo cáo cho BP kiểm tra


Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B

44

 Bộ phận bán hàng.


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

• Tư vấn và lập phiếu
• Kiểm tra hàng trong kho
• Lưu, in và PX
 Bộ phận kế toán
• Nhập thông tin trên PX
• Tiến hành thu tiền, lập hóa đơn cho KH
• ký tên và đống dấu
• Thanh toán cho NCC
• Chuyển PX đến bộ phận kho
• Gửi thông tin bản ghi trả tiền
• Lưu thông tin bản ghi trả tiền
 Bộ phận kiểm tra
• Tiếp nhận hóa đơn
• Liên hệ NCC
• Chuyển hóa đơn cho BP kế toán
• Kiểm tra và đối chiếu
• Lập báo cáo tổng hợp
• Gửi báo cáo tổng hợp
B4. Loại bỏ chức năng không có ý nghĩa trong hệ thống quản lý.
• Lập bảng dự trù
• Tìm nhà cung cấp

• Lưu thông tin NCC
• Lưu thông tin vào Tệp ĐH
• NCC xuất hàng
• Lưu thông tin trên phiếu giao hàng và địa điểm cất hàng

Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B

44

• Kiểm tra hàng trong kho


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

• Nhập thông tin trên PX
• Kiểm tra phiếu xuất
• ký tên và đống dấu
• Báo cáo bộ phận kiểm tra(nếu có sai lệch)
• Yêu cầu bộ phận kế toán gửi bản ghi trả tiền
• Lưu thông tin bản ghi
• Liên hệ NCC
• Chuyển báo cáo cho BP kiểm tra
• Lập báo cáo tổng hợp
B5. Chỉnh sửa lại tên chức năng sau khi loại bỏ.
• Tiếp nhận bản dự trù
• Thương lượng và chọn NCC
• Lập phiếu đặt hàng
• In vào gửi PĐH đến NCC
• Nhận hàng và nhập hàng
• Tư vấn và lập phiếu



Lưu,in và gửi PX



Tiến hành thu tiền, viết hóa đơn cho KH

• Chuyển phiếu xuất đến BP kho
• Xuất hàng
• Gửi thông tin bản ghi tra tiền
• Tiếp nhận hóa đơn NCC
• Chuyển hóa đơn cho BP kế toán
• Thanh toán cho NCC
• Kiểm kê và in ra báo cáo hàng tồn kho

Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B

44

• Kiếm tra đối chiếu


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

• Gửi báo cáo tổng hợp
Bước 2. Gom nhóm
 Bộ phận đặt hàng.
• Tiếp nhận bản dự trù
• Thương lượng và chọn NCC

• Lập phiếu đặt hàng
• In và gửi PĐH đến NCC
 Bộ phận kho.
• Nhận hàng và nhập hàng
• Xuất hàng
• Kiểm kê và in ra báo cáo hàng tồn kho
 Bộ phận bán hàng.
• Tư vấn và lập phiếu
• Lưu,in và gửi PX
 Bộ phận kế toán
• Thu tiền, viết hóa đơn cho KH
• Thanh toán cho NCC
• Chuyển PX đến bộ phận kho
• Gửi thông tin bản ghi trả tiền
 Bộ phận kiểm tra
• Tiếp nhận hóa đơn
• Chuyển hóa đơn cho BP kế toán
• Kiểm tra và đối chiếu
• Gửi báo cáo tổng hợp
Bước 3. Vẽ sơ đồ phân rã chức năng. Của hệ thống.
44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

Ký hiệu:
 Hình chử nhật biểu diển là các chức năng tương ứng:

 Mỗi chức năng được phân rã thành nhiều chức năng con và được ký hiệu

như sau:

Section II.2 SƠ ĐỒ LUỒNG THÔNG TIN DỮ LIỆU
(a)

1. Các bước xây dựng.
Bước 1. Chức năng duy nhất của hệ thống là : Quản lý báng hàng tại nhà thuốc.
Các tác nhân ngoài gồm: Ban quản lý nhà thuốc, nhà cung cấp(NCC), Khách
hàng.
Luồng dữ liệu giữa chức năng với tác nhân ngoài gồm: Bảng dự trù, phiếu đặt
hàng, thông tin phản hồi, hóa đơn, bảng báo giá, sản phẩm.
Bước 2. Phân mức nguyên nhân của việc phân mức là do sơ đồ luồng dữ liệu
đầy đủ của hệ thống rất phức tạp. Các mức được đánh từ cao sau đó đến mức
đỉnh 1, mức đỉnh 2, đỉnh 3....trong bài này gồm:

Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B

44

Mức 0 (mức khung cảnh): Tên chức năng là tên toàn bộ hệ thống đó là quản lý
bán hàng.


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

Mức 1: Mức này gồm các chức năng sau: Quản lý đặt hàng, quản lý kho, quản
lý bán hàng, quản lý kế toán, quản lý kiểm tra và bắt đầu mức này ta có các kho
dữ liệu. NCC, ĐẶT HÀNG, KHO, PHIẾU XUẤT, THANH TOÁN, HÓA
ĐƠN.
Mức 2: Gồm các chức năng con của các chức năng ở mức 1.

• Tiếp nhận bản dự trù
• Thương lượng và chọn NCC
• Lập phiếu đặt hàng
• In và gửi PĐH đến NCC
• Nhận hàng và nhập hàng
• Xuất hàng
• Kiểm kê và in ra báo cáo hàng tồn kho.
• Tư vấn và lập phiếu
• Lưu,in và gửi PX
• Thu tiền, viết hóa đơn cho KH
• Thanh toán cho NCC
• Chuyển PX đến bộ phận kho
• Gửi thông tin bản ghi trả tiền
• Tiếp nhận hóa đơn
• Chuyển hóa đơn cho BP kế toán
• Kiểm tra và đối chiếu
(b)

2. Các ký hiệu.
 Tiến trình: Thực tế tên tiến trình phải trùng với tên chức năng trong sơ đồ
phân rã chức năng.
Ký hiệu: Hình tròn, hình elip.

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

 Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào hoặc ra của một tiến trình.

Ký hiệu:

 Kho dữ liệu: Là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ, để một hoặc nhiều chức
năng sử dụng chúng.
Ký hiệu:

Quan hệ giữa khó dữ liệu, chức năng và luồng dữ liệu

(c)

3. Áp dụng vào bài toán.
 Mô tả luồng dữ liệu mức 0.

 Mô hình luồng dữ liệu mức 1.
44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

 Mô hình luồng dữ liệu mức 2.
• Bộ phận đặt hàng.

• Bộ phận kho.

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc


• Bộ phận bán hàng.

• Bộ phận kế toán.

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

• Bộ phận kiểm tra.

Section II.3 III. Đặc tả chức năng chi tiết.
 Mô tả chi tiết chức năng “tiếp nhận bản dự trù”.
• Đầu vào : bản dự trù.
• Đầu ra: nhận bản dự trù
• Quy trình: do nhu cầu của nhà thuốc, ban quản lý sẻ tiến hành lập kế

Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B

44

hoạch kinh doanh cho nhà thuốc và lên bảng dự trù. Bản dự trù này
được gửi đến bộ phận đặt hàng.


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

 Chi tiết chức năng “thương lượng và chọn nhà cung cấp”.

• Đầu vào: tìm nhà cung cấp thích hợp trong tệp tin NCC.
• Đầu ra: sau khi chọn được tiến hành thương lượng với NCC được chọn.
• Quy trình: sau khi nhận được bản dự trù bộ phận đặt hàng tiến hành tìm
kiếm thông tin NCC trong tệp tin NCC để chọn ra nhà cung cấp thích
hợp. Sau đó tiến hành thương lượng để đưa đến phương án tốt nhất nhất.
 Chi tiết chức năng “lập phiếu đặt hàng”.
• Đầu vào: bản dự trù, thông tin nhà cung cấp
• Đầu ra: đưa ra phiếu đặt hàng
• Quy trình: sau khi tìm kiếm và thương lượng về số lượng, giá cả......với
NCC đã chọn. Bộ phận đặt hàng tiến hành lập phiếu đặt hàng.
 Chi tiết chức năng “in và gửi phiếu đặt hàng đến NCC”.
• Đầu vào: phiếu đặt hàng
• Đầu ra: phiếu đặt hàng được in và gửi đến NCC
• Quy trình: phiếu đặt hàng được in ra sau đó tiến hành gửi đến nhà cung
cấp.
 Chi tiết chức năng “nhận hàng và nhập hàng”.
• Đầu vào: hàng, phiếu giao hàng
• Đầu ra: thông tin hàng nhận
• Quy trình: khi hàng được NCC chuyển đến bộ phận kho tiến hành nhận
hàng cùng với phiếu giao hàng sau đó tiến hành nhập hàng rồi từ đó cho
ra thông tin của hàng.
 Chi tiết chức năng “xuất hàng”
• Đầu vào: phiếu xuất
• Đầu ra: phiếu xuất và hàng
• Quy trình: sau khi phiếu xuất được bộ phận kế toán chứng thực là hợp lệ
phiếu xuất được chuyển đến bộ phận kho. Bộ phận kho tiến hành xuất
hàng.
 Chi tiết chức năng “kiểm kê, in báo cáo hàng tồn kho”.
• Đầu vào: hàng trong kho
• Đầu ra: báo cáo chi tiết hàng tồn kho.

• Quy trình: sau mỗi tuần hoặc 1 tháng kho tiến hành kiểm kê toàn bộ
hàng trong kho, sau đó in ra và nộp báo cáo cho bộ phận kiểm tra.
 Chi tiết chức năng “tư vấn và lập phiếu”
• Đầu vào: khách hàng, yêu cầu của khách hàng
• Đầu ra: thông tin sản phẩm, phiếu xuất
• Quy trình: bộ phận bán hàng tiến hành tư vấn cho khách hàng sau đó
tiến hành lập phiếu xuất.
 Chi tiết chức năng “lưu, in và gửi phiếu xuất”.
• Đầu vào: phiếu xuất
44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

• Đầu ra: phiếu xuât được lưu lại, in ra
• Phiếu xuất được lưu lại, in ra sau đó gửi đến bộ phận kế toán
 Chi tiết chức năng “thu tiền, viết hóa đơn”
• Đầu vào: phiếu xuất, thông tin khách hàng
• Đầu ra: giao dịch thanh toán, hóa đơn
• Quy trình: sau khi phiếu xuất được chuyển từ bộ phận đặt hàng sang bộ
phận kế toán. Bộ phận kế toán tiến hành thu tiền và xuất hóa đơn.
 Chi tiết chức năng “thanh toán NCC”.
• Đầu vào: hóa đơn NCC
• Đầu ra: giao dịch thanh toán
• Quy trình: bộ phận kiểm tra sau khi đã kiểm tra hóa đơn, tiến hành
chuyển hóa đơn cho bộ phận kế toán để bộ phận kế toán tiến hành thanh
toán cho NCC
 Chi tiết chức năng “chuyển phiếu xuất đến kho”
• Đầu vào: phiếu xuất

• Đầu ra: phiếu xuất đã được chứng thực hợp lệ
• Quy trình: Phiếu xuất sẻ được bộ phận kế toán chứng thực hợp lệ sau
khi thu tiền của khách hàng.
 Chi tiết chức năng “gửi bản ghi trả tiền”
• Đầu vào: giao dịch thanh toán
• Đầu ra: bản ghi trả tiền
• Quy trình: sau khi bộ phận kế toán đã chi, trả cho nhà cung cấp và khách
hàng, kế toán sẻ gửi bản ghi trả tiền thông báo cho bộ phận đặt hàng và
bộ phận bán hàng.
 Chi tiết chức năng “tiếp nhận hóa đơn từ NCC”
• Đầu vào: hóa đơn
• Đầu ra: hóa đơn đã được kiểm tra
• Quy trình: khi giao hàng NCC gửi kèm theo hóa đơn cho bộ phận kiểm
tra
 Chi tiết chức năng “chuyển hóa đơn cho bộ phận kế toán”
• Đầu vào: hóa đơn
• Đầu ra: hóa đơn đã kiểm tra và gửi đi
• Quy trình: sau khi kiểm tra hóa đơn được xác thực và gửi đi
 Chi tiết chức năng “kiểm tra và đối chiếu”
• Đầu vào: thông tin từ các bộ phận và bản báo cáo của kho
• Đầu ra: báo cáo tổng hợp
• Quy trình: sau khi kiểm tra các bộ phận, đối chiếu báo cáo kiểm kê của
kho. Bộ phận kiểm tra tiến hành gửi báo cáo tổng hợp lên ban quản lý
nhà thuốc.
44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc


Section II.4 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
Section II.5 ER mở rộng.
(a)

1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính.

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

(b)

2. Xác định kiểu liên kết.
Một kiểu liên kết được định nghĩa giữa nhiều kiểu thực thể. Số các kiểu
thực thể tham gia vào kiểu liên kết gọi là số ngôi của kiểu liên kết. Giữa
các thực thể có hoặc không có liên kết với nhau. Và có ba kiểu liên kết
chính. Liên kết 1 – 1, liên kết 1 – n, liên kết n – n.

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B


Đề tài: Hệ thống quản lý bán hàng tại nhà thuốc

44
Sinh viên: Trần Văn Hiển – K12B



×