Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

KĨ NĂNG PHÁT âm TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.71 KB, 86 trang )







I. CÁCH PHÁT ÂM ĐU ÔI S, ES, ED
I. ĐU ÔI S VÀ ES
1. Quy t ắc thêm “s” và “es” vào danh t ừở
d ạng s ốnhi ều / đ
ộ n g t ừchia ngôi th ứ3 s ốít:
Độn g t ừ
/Danh t ừt ận cùng O, S, X, Z, CH,
SH (Ôi Sông X ư
a Z ờCH ẳng SHóng) thì
thêm ES.
Ví d ụ:
Watch -> Watches
Tomato -> Tomatoes
Kiss -> Kisses
Wash -> Washes
Box -> Boxes
Doze -> Dozes
Các Độn g t ừ
/ Danh t ừt ận cùng Y, đ
ổi Y
thành I và thêm ES
Ví d ụ:
Fly -> Flies,
Sky -> Skies
T ất c ảcác Đ


ộ ng t ừ
/Danh t ừcòn l ạ,
i ta
thêm S.
Ví d ụ:
Love -> Loves
Care -> Cares
Book -> Books


Cook -> Cooks











2. Cách phát âm đu ôi “s” và “es”:
Phát âm là / ɪz/ khi t ừt ận cùng b ằng
các ph ụâm gió /s/, /z/, / ʃ/, / ʒ/, /t ʃ/, /d ʒ/
Ví d ụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Tr ừcác âm gió k ểtrên, chúng ta phát âm
là /s/ khi t ừt ận cùng b ằng các ph ụâm vô
thanh KHÔNG rung: / θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (th ờ
i fong

ki ến ph ươn g tây)
Ví d ụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Phát âm là /z/ khi t ừt ận cùng b ằng các âm
còn l ại: h ữ
u thanh CÓ RUNG
Ví d ụ: names, families, loves, etc.
II. Cách phát âm đu ôi “ED”:
Phát âm là /ɪd / khi các âm k ết thúc là: /d/
or /t/.
VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added
Phát âm là /t/ khi âm k ết thúc là âm vô
thanh KHÔNG RUNG: /p/, /k/, /f/, / θ/, /s/, / ʃ/,
/t ʃ/ (th ườn g là các ch ữcái p, k, f, s, sh, ch, gh)
VD:
– Jump —-> jumped




– Cook —–> Cooked
– Cough —–> Coughed
– Kiss —–> kissed
– Wash —–> washed
– Watch —–> watched
Phát âm là /d/ khi các âm còn l ại k ết thúc
là âm RUNG
VD:
– Rub —–> rubbed

– drag —–> dragged
– Love —–> loved
– Bathe ——> bathed
– Use ——> Used
– Massage —–> massaged
– Charge —–> Charged
– Name —–> named
– Learn —–> Learned
– Bang —–> banged
– Call —–> called
– Care —–> cared
– Free —–> freed
* Chú ý là âm cu ối m ới là quan tr ọng ch ứ
không ph ải là ch ữ cái cu ối
Ví dụ: “fax” k ết thúc b ằng ch ữ “x” nh ưng đó là âm
/s/
“like” k ết thúc b ằng ch ữ “e” nh ưng đó là âm /k/


– 1 s ố t ừ k ết thúc b ằng -ed được dùng làm tính
t ừ phát âm là /ɪd/:
* aged
* blessed
* crooked
* dogged
* learned
* naked
* ragged
* wicked
* wretched

1 Cách phát âm /ɪ/ và /i:/

Từ

Nghĩa tiếng

Phát


việt
bin

thùng rác

fish



him

ông ấy, anh ấy

gym

phòng tập thể
dục

six

số sáu


begin

bắt đầu

minute

phút (thời
gian)

dinner

bữa tối

sheep

con cừu

see

nhìn thấy

bean

đậu

eat

ăn


key

chìa khóa

agree

đồng tình,
đồng ý

complete

hoàn thành

receive

nhận được

âm










I. KHẨU HÌNH MIỆNG
Âm /ɪ/: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía

trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng
miệng sang 2 bên (như cách phát âm chữ cái “i”
trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn).
Âm /i:/: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía
trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng
miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi
bè một chút, giống như đang mỉm cười (như cách
phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài
âm).
II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /ɪ/
1. “a” được phát âm là /ɪ/ đối với những danh từ có
hai âm tiết và có tận cùng bằng “age”
Ví dụ:
village /’vɪlɪdʒ/: làng xã
cottage /’kɔtɪdʒ/: nhà tranh, lều tranh
shortage /’ʃɔːtɪdʒ/: tình trạng thiếu hụt
2. “e” được phát âm là /ɪ/ trong các đầu ngữ “be”,
“de” và “re”
Ví dụ:
begin /bɪ’gɪn/: bắt đầu
become /bɪ’kʌm/: trở nên
behave /bɪˈheɪv/: cư xử











3. “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết,
tận cùng là một hoặc hai phụ âm, trước đó là âm
“i”
Ví dụ:
win /wɪn/: chiến thắng
miss /mɪs/: nhớ
ship /ʃɪp/: thuyền, tầu
4. “ui” được phát âm là /ɪ/
Ví dụ:
build /bɪld/: xây cất
guilt /gɪlt/: tội lỗi
guinea /’gɪni/: đồng tiền Anh (21 shillings)
III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /i:/
1. Âm “e” được phát âm là /i:/ khi đứng trước một
phụ âm, tận cùng là âm “e” và trong các từ be, he,
she, me…
Ví dụ:
scene /siːn/: phong cảnh
complete /kəm’pliːt/: hoàn thành
cede /si:d/: nhường, nhượng bộ
2. Âm “ea” được phát âm là /i:/ khi từ tận cùng là
“ea” hoặc “ea” + một phụ âm
Ví dụ:
tea /ti:/: trà
meal /mi:l/: bữa ăn
easy /’i:zɪ/: dễ dàng









3. “ee” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
three /θri:/: số 3
see /si:/: nhìn, trông, thấy
free /fri:/: tự do
Chú ý: Khi “ee” đứng trước và tận cùng là “r” của
một từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm là /iə/
Ví dụ: beer /biə/, cheer /t∫iə/
4. “ei” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
receive /rɪ’si:v/: nhận được
ceiling /’si:lɪŋ/: trần nhà
receipt /rɪ’si:t/: giấy biên lai
Chú ý: Trong một số trường hợp khác “ei” được
phát âm là /ei/, /ai/, /eə/ hoặc /e/
Ví dụ: eight /eɪt/
5. “ey” được phát âm là /i:/
key /ki:/: chìa khoá
Chú ý: “ey” còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/
Ví dụ: prey /preɪ/, obey /o’beɪ/, money /ˈmʌni/
6. “ie” được phát âm là /i:/ khi nó là nguyên âm ở
giữa một từ
Ví dụ:
grief /gri:f/: nỗi lo buồn

chief /t∫i:f/: người đứng đầu
believe /bi’li:v/: tin tưởng














IV. LUYỆN TẬP
1. Âm /ɪ/
Miss Smith is thin.
/mɪs smɪθ ɪz θɪn/
Jim is in the picture.
/dʒɪm ɪz ɪn ðə ˈpɪktʃər/
Bring chicken for dinner.
/brɪŋ ˈtʃɪkɪn fər ˈdɪnər/
2. Âm /i:/
Peter’s in the team.
/ˈpiːtərz in ðə ti:m/
Can you see the sea?
/kæn ju siː ðə siː/
A piece of pizza, please.

/ə piːs əv ˈpiːtsə pliːz/
2.Cách phát âm /ə/ và /ɜ:/


Từ

apartment

Phiên âm Loại từ Nghĩ Ph
a
át
tiếng âm
việt

ˈpaːtmənt/

noun

căn
hộ

performan
/pə
ce
ˈfɔː.məns/

noun

màn
biểu

diễn

amazing

/ə'meiziɳ/ adkecti đáng
ve
kinh
ngạc


journey

/ˈdʒəːni/

noun

chuy
ến đi

Nguyên âm /ə/ và /ɜ:/
A. KHẨU HÌNH MIỆNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM:
1. Âm /ə/
Đây có thể nói là âm quan quan trọng nhất, xuất
hiện thường xuyên nhất trong tiếng Anh và xuất
hiện trong hầu hết các từ có nhiều hơn hai âm tiết.
Cách phát âm âm /ə/:
– Miệng mở tự nhiên không quá to, lưỡi thả lỏng
tự nhiên.
– Âm được phát ra rất ngắn, gọn, dứt khoát, khi
phát âm xong lưỡi vẫn giữ nguyên.

2. Âm /ɜ:/
– Miệng mở tự nhiên, lưỡi đặt tự nhiên, cao vừa
phải, nhưng cao hơn khi phát âm /ə/.
– Âm phát ra dài hơn /ə/.

B. M Ộ
T S ỐĐẤU HI Ệ
U CHÍNH T ẢĐỂ NH Ậ
N
BIẾT ÂM /ə/TRONG TỪ:
Trong tiếng Anh, không thể phát âm đúng mà chỉ
dựa vào dấu hiệu chính tả. Các dấu hiệu chính tả
sau đây đúng với rất nhiều trường hợp, tuy nhiên
có nhiều những ngoại lệ mà ta cần phải tra từ điển
khi gặp từ để biết được cách phát âm của từ.


1. Khi từ bắt đầu với “a”
Ví dụ:
about
affect
alarm
acoustic
adapt
assistanc
e
agree

/əˈbaʊt/
/əˈfekt/

/əˈlɑːm/
/əˈkuːstɪk/
/əˈdæpt/

(prep) về, khoảng
(v) ảnh hưởng
(n) chuông báo động, báo thức
(n) nhạc acoustic
(v) thích nghi

/əˈsɪstəns/ (n) sự trợ giúp
/əˈɡriː/

(v) đồng ý

2. Khi từ chứa “a” đứng trong các âm tiết có acy, -and, -ant/-ance, – ard, -graphy, -ham,
-land, -man.
Ví dụ:
literacy
/ˈlɪtərəsi/
(n) biết chữ
accuracy
/ˈækjərəsi/ (n) sự chính xác
accountant /əˈkaʊntənt/ (n) kế toán
(n) cảm giác bị
annoyance /əˈnɔɪəns/
làm phiền
afterward /ˈɑːftəwəd/ (adv) sau đó
(adj) lúng túng,
awkward

/ˈɔːkwəd/
gượng gạo
photography/fəˈtɒɡrəfi/ (n) nhiếp ảnh
geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n) địa lí
Birmingham/
(n) thành


highland
fisherman

ˈbɜː.mɪŋ.əm/ phố Birmingham
(adj) thuộc vùng
/ˈhaɪlənd/
cao nguyên
(n) dân chài lưới,
/ˈfɪʃəmən/
người đi câu

2. Khi từ chứa “e” đứng trong các âm tiết có
-el,-ent, -ence, -er, -ment
Ví dụ:
label
parcel

/ˈleɪbəl/
/ˈpɑːsəl/

rebel


/ˈrebəl/

(n) nhãn, mác
(n) bưu kiện
(n) kẻ nổi loạn, sự
chống đối chính phủ

entertainmen /ˌentə
(n) sự giải trí
t
ˈteɪnmənt/
experiment /ɪkˈsperɪmənt/ (n) thí nghiệm
(n) sự ngây thơ, sự
innocence
/ˈɪnəsəns/
vô tội
absence
/ˈæbsəns/
(n) sự vắng mặt
stranger
/ˈstreɪndʒər/
(n) người lạ
container
/kənˈteɪnər/
(n) đồ để chứa, đựng
ingredient
/ɪnˈɡriːdiənt/ (n) nguyên liệu
nutrient
/ˈnjuːtriənt/
(n) dưỡng chất


C. MỘT SỐ ĐẤU HIỆU CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN ĐỂ
NHẬN BIẾT ÂM /ɜ:/TRONG TỪ
1. Dạng chính tả “er”


Lưu ý: Các động từ hai âm tiết trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai có ‘er’ thì âm tiết thứ hai đều có
nguyên âm /ɜ:/
Ví dụ:
prefer
emerge

/prɪˈfɜːr/
/ɪˈmɜːdʒ/

reserve

/rɪˈzɜːv/

preserve
service
term
serve
person
thermal
nervous

/prɪˈzɜːv/
/ˈsɜː.vɪs/

/tɜːm/
/sɜːv/
/pɜː.sən/
/ˈθɜː.məl/
/ˈnɜː.vəs/

(v) thích hơn
(v) nổi lên, hiện ra
(v) giữ chỗ, đặt trước cho
mục đích khác
(v) bảo tồn
(n) dịch vụ
(n) kỳ
(v) phục vụ
(n) người
(adj) liên quan đến nhiệt
(adj) lo lắng

2. Dạng chính tả “ear”
Ví dụ:
rehearse
research
learn
pearl

/rəˈhɜːs/
/rɪˈsɜːtʃ/
/lɜːn/
/pɜːl/


yearn

/jɜːn/

(v) diễn tập
(n) nghiên cứu
(v) học
(n) ngọc trai
(v) khao khát, vô cùng mong
mỏi

3. Dạng chính tả “ir”
Ví dụ:
first

/ˈfɜːst/

đầu tiên


flirt
dirty
sir
stir

/flɜːt/
/ˈdɜː.ti/
/sɜːr/
/stɜːr/


(v) tán tỉnh
(adj) bẩn
(n) ngài, quý ông
(v) đảo, khuấy

4. Dạng chính tả “ur”
Ví dụ:
nurse
blur
occur
fur
surgeon
burden

/nɜːs/
/blɜːr/
/əˈkɜːr/
/fɜːr/
/ˈsɜː.dʒən/
/ˈbɜː.dən/

(n) y tá
(v) mờ đi
(v) xảy ra
(n) lông
(n) bác sĩ phẫu thuật
(n) gánh nặng

D. Các từ thường hay phát âm sai hoặc nhầm
lẫn:

Khi đọc các từ có âm /ɜː/ là âm phải ngân dài
hơn, lỗi phổ biến nhất là phát âm âm này ngắn
lại và chuyển thành /ə/
Ví dụ:
bird /bɜːrd/ -> /bərd/
turn /tɜːrn/ -> /tərn/
first /fɜːrst/ -> /fərst/
work /wɜːrk/ -> /wərk/
verb /vɜːrb/ -> /vərb/
Luyện tập với câu hoàn chỉnh sau:
– The performance in the circus was amazing.


/ðə pəˈfɔːməns ɪn ðə ˈsɜːkəs wɒz əˈmeɪzɪŋ. /
– The girl saw the circus first.
/ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/
– My birthday’s on Thursday the thirty first.
/maɪ ˈbɜːrθdeɪz ɔːn ˈθɜːrzdeɪ ðə ˈθɜːrti fɜːrst/
– That is the worst journey in the world.
/ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/
– Have you ever heard this word?
/hæv juː ˈevər hɜːrd ðɪs wɜːrd/
– She has learnt German for thirteen months.
/ʃi həz lɜːrnt ˈdʒɜːrmən fər ˌθɜːrˈtiːn mʌnθs/
– My father kept going around the apartment.
/maɪ ˈfɑːðə kɛpt ˈgəʊɪŋ əˈraʊnd ði əˈpɑːtmənt./
– The girl who is flirting with the guy over there is
wearing a fur coat.
/ðə gɜːl huː ɪz ˈflɜːtɪŋ wɪð ðə gaɪ ˈəʊvə ðeər ɪz ˈwe
ərɪŋ ə fɜː kəʊt. /

– All journeys begin with a first step.
/ɔːl ˈʤɜːniz bɪˈgɪn wɪð ə fɜːst stɛp


3 Cách phát âm /ʊ/ và /u:/

Từ

Phiên âm

Loại
từ

Nghĩa
tiếng
việt

put

/put/

verb

đặt, để

foot

/fut/

noun


bàn
chân

should

/ʃud/

verb

nên
(nên

Phát
âm


làm gì)
sugar

/ˈʃuɡə/

noun

đường

woman /ˈwumən/

noun phụ nữ,
đàn bà

(số ít)

cushion

/ˈkuʃən/

noun cái đệm

food

/fuːd/

noun

soon

/suːn/

adver chẳng
b
bao lâu
nữa,
chẳng
mấy
chốc
nữa

lương
thực


remove /rəˈmuːv/

verb

di
chuyển,
dọn

bambo
o

noun

cây tre

/bӕm
ˈbuː/


music

/ˈmjuːzik/

noun

âm
nhạc

I. KH ẨU HÌNH MI ỆNG





Âm /ʊ/: Phát âm chữ cái “u” trong tiếng Việt,
khẩu hình miệng h ơi cong môi gi ống nh ư khi đọc
âm “ư”. Cách đọc âm /ʊ/ trong tiếng Anh tương t ự
âm “u” với khẩu hình mi ệng gi ống khi đọc âm “ư”
trong tiếng Việt.
Âm /u:/: Phát âm chữ cái “u” trong tiếng Việt,
khẩu hình miệng h ơi cong môi, chu ra và đọc kéo
dài âm “u”.

II. NH ỮNG TR ƯỜNG H ỢP PHÁT ÂM LÀ / ʊ/
1. “o” được phát âm là /ʊ/
Ví dụ:


wolf /wʊlf/: chó sói
woman /’wʊmən/: đàn bà
2. “oo” thường được phát âm là /ʊ/
Ví dụ:



book /bʊk/: sách
good /gʊd/: tốt


3. “ou” được phát âm là /ʊ/
Ví dụ:



could /kʊd/: có thể
should /ʃʊd/: phải, nên

III. NH ỮNG TR ƯỜNG H ỢP PHÁT ÂM LÀ /u:/
1. “o” thường được phát âm là /uː/ trong một vài từ
thông d ụng có t ận cùng b ằng “o” hay “o” + ph ụ âm
Ví dụ:


tomb /tuːm/: mộ, mồ
remove /rɪ’muːv/: bỏ đi, làm mất đi
2. “u” được phát âm là /uː/
Ví dụ:



brutal /’bruːtl/: thô bạo, dã man
lunar /ˈluːnə/: thuộc về mặt trăng
3. “oo” được phát âm là /uː/
Ví dụ:



tool /tuːl/: đồ dùng
tooth /tuːθ/: cái răng
4. “ou” được phát âm là /uː/



Ví dụ:


group /gruːp/: một nhóm, một đám
troupe /truːp/: gánh hát
5. “ui” được phát âm là /uː/
Ví dụ:



juice /dʒuːs/: nước cốt, nước trái cây
cruise /kruːz/: cuộc đi ch ơi trên bi ển

IV. LUY ỆN T ẬP
1. Âm /ʊ/






It should be good wool.
/ɪt ʃʊd bi gʊd wʊl/
The woman took a good look at the wolf.
/ðə ‘wʊmən tʊk ə gʊd lʊk ət ðə wʊlf/
Look at the cookbook for a good pudding.
/lʊk ət ðə ‘kʊkbʊk fɔːr ə gʊd ‘pʊdɪŋ/
2. Âm /u:/






You must chew your food.
/juː mʌst tʃuː jɔːr fuːd/
He proved he knew the truth.
/hi pruːvd hi nuː ðə truːθ/




The group flew to New York in June.
/ðə gruːp fluː tuː njuː jɔːrk ɪn dʒuːn/
3 Cách phát âm /ɒ/ và /ɔː/

Từ

Phiên âm

Loại
từ

Nghĩa
tiếng
việt

quality

/
ˈkwɒl.ə.t

/

noun

chất
lượng

qualify

/

verb

đủ tiêu

Ph
át
âm


ˈkwɒlifai
/

chuẩn

quad

/kwɒd/

noun


viết tắt
của
quadrup
let, chỉ
một
trong số
4 đứa
trẻ sinh
bốn

quarrel

/
ˈkwɒrəl/

noun

sự cãi
nhau

robbery

/'rɒbəri/

noun

sự ăn
cướp, vụ
ăn

cướp;
sự ăn
trộm, vụ
ăn trộm

comma

/ˈkɒm.ə/

noun

dấu
phẩy


possible /ˈpɒsəbl/ adjecti
ve

có thể

immorta

adjecti
l
ˈmɔː.təl/
ve

bất tử,
sống
mãi


editorial /,edi'tɔ:ri adjecti (thuộc)
əl/
ve
công tác
thu thập
và xuất
bản
horrible

/
adjecti
ˈhɔːr.ə.bə
ve
l/

kinh
khủng,
kinh
khiếp

normal

/ˈnɔːməl/ adjecti
bình
ve
thường

naughty


/ˈnɔːt/

adjecti
ve

nghịch
ngợm

launch

/lɔːntʃ/

verb

hạ thuỷ;
phóng


mausole
um

/mɔːsə
ˈliəm/

noun

lăng mộ

haunt


/hɔ:nt/

verb

ám ảnh

staunch

/stɔːntʃ/

adjecti
ve

trung
thành
(với tổ
chức)

awkward

/
adjecti vụng về,
ˈɔːkwəd/
ve
ngượng

withdra
w

/wið

ˈdrɔː/

verb

rút lui

flawless

/'flɔ:lis/

adjecti
ve

hoàn
hảo
không t
vết

Nguyên âm /ɒ/ và /ɔː/
A. Khẩu hình miệng và cách phát âm:
1. Âm /ɒ/:
– Môi h ơi đẩ y nh ẹ v ề phía tr ước, hàm và c ằm đưa
xuống, mội hơi tròn.


×