Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH thương mại saga du mekong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN -TÀI CHÍNH

LÊ THỊ THANH XUÂN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI SAGA DU MEKONG.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Nha Trang, năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN -TÀI CHÍNH

LÊ THỊ THANH XUÂN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI SAGA DU MEKONG.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

GVHD: ThS. ĐẶNG THỊ TÂM NGỌC

Nha Trang, năm 2017



LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu, thực tập tại Công ty TNHH thƣơng mại Saga Du
Mekong em đã học hỏi đƣợc nhiều kiến thức cũng nhờ kinh nghiệm thực tế bổ ích
cho bản thân, giúp em có đƣợc nền tảng vững chắc và tự tin bƣớc vào công việc sau
này.
Nhân đây em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo
Đặng Thị Tâm Ngọc đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này và quý thầy cô Trƣờng
Đại học Nha Trang, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kế toán-Tài chính, những ngƣời
đã cung cấp kiến thức cho em trong những năm học tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH thƣơng mại Saga
Du Mekong đã nhận em vào thực tập tại công ty, đặc biệt là các anh chị Phòng kế
toán- tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình chỉ dẫn và truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm thực tế cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khoẻ, hạnh phúc và thành đạt đến toàn
thể thầy cô Trƣờng Đại học Nha Trang và các cô chú, anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thanh Xuân

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................v
DANH MỤC LƢU ĐỒ ............................................................................................ vi
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG .................................................................3
1.1
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG .....................................................................................................3
1.1.1 Các khái niệm cơ bản ..................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng .....................................................................................................4
1.2

CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG ............................................................5

1.2.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian: ..........................................................5
1.2.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm: .........................................................7
1.3 QŨY LƢƠNG, QUỸ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. ...............................7
1.3.1 Qũy lƣơng......................................................................................................7
1.3.2 Qũy bảo hiểm xã hội (BHXH) ....................................................................8
1.3.3

Bảo hiểm y tế (BHYT): ............................................................................9

1.3.4


Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN): ..............................................................10

1.3.5

Kinh phí công đoàn (KPCĐ): ................................................................11

1.4. CHẾ ĐỘ NHÀ NƢỚC QUY ĐỊNH VỀ TIỀN LƢƠNG, TRÍCH LẬP VÀ
SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG: .......................................11
1.4.1. Chế độ Nhà nƣớc quy định về tiền lƣơng: ..............................................11
1.4.2. Chế độ Nhà nƣớc quy định các khoản trích theo lƣơng: ......................13
1.4.3. Chế độ tiền thƣởng quy định: ..................................................................15
1.5
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG ................................................................................................................16
1.5.1 Hạch toán lao động...................................................................................16
ii


1.5.2 Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .............................16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SAGA DU
MEKONG ................................................................................................................21
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ....................................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................21
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................22
2.1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý, sản xuất tại công ty. ....................................23

2.1.4. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty............................................................................................................................26
2.1.5 Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty trong thời gian qua.
...............................................................................................................................29
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY. ........................................34
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..........................................................34
2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty .....................................................36
2.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại công ty ................................................................................38
2.2.4 Thực trạng công tác tiền lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại Saga
Du Mekong. ..........................................................................................................39
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SAGA DU
MEKONG ................................................................................................................73
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
SAGA DU MEKONG. ........................................................................................73
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG: ........................76
KẾT LUẬN ..............................................................................................................79
TÀI LIỆU TH M KHẢO ......................................................................................80
PHỤ LỤC .................................................................................................................81

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế

BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
LNTT: Lợi nhuận trƣớc thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
VCSH: Vốn chủ sở hữu
LĐTL: Lao động tiền lƣơng
CNSX: Công nhân sản xuất
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lƣơng.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình sử dụng kế toán máy tại công ty.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ chi lƣơng cho CBCNV tháng 12/2016.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2016.

v


DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lƣu đồ 2.1: Kế toán tính lƣơng vào chi phí
Lƣu đồ 2.2: Kế toán chi lƣơng bằng tiền mặt
Lƣu đồ 2.3: Kế toán tính các khoản trích theo lƣơng(3383,3384,3386)

Lƣu đồ 2.4: Kế toán nộp các khoản trích theo lƣơng(BHXH,BHYT,BHTN)
Lƣu đồ 2.5: Kế toán các khoản trích theo lƣơng(KPCĐ)

vi


LỜI NÓI ĐẦU
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất
lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo cam
kết giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lƣơng
là một khoản chi phí sản xuất.
Việc hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải thực hiện một cách
chính xác, hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích thích
ngƣời lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kĩ
thuật nhằm tăng năng suất lao động và hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh
thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động và tăng thu nhập cho bản
thân và gia đình. Việc đầu tƣ xây dựng quy chế tiền lƣơng tốt trong doanh nghiệp
thành một loại hình văn bản riêng và phổ biến đến mọi nhân viên nhƣ một phần của
văn hóa doanh nghiệp là điều rất nên làm đối với các doanh nghiệp.
Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền
thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà ngƣời lao
động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng
thành viên trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng với mong muốn vận dụng những kiến thức ở nhà trƣờng với thực tế em
đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty
TNHH thƣơng mại Saga Du Mekong”. Vì điều kiện thời gian có hạn, do đó em chỉ
tập trung nghiên cứu trong phạm vi số liệu về tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của năm 2014, năm 2015 và năm 2016 để từ đó đƣa ra những vấn đề có tính
chất chung nhất về thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và em cũng có mong

muốn góp phần công sức của mình vào quá trình hoàn thiện công tác tổ chức kế
toán tiền lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng mại Saga Du Mekong.
 Mục đích nghiên cứu:
-

Mục tiêu chung :

Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở công ty TNHH thƣơng mại Saga Du Mekong. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý
thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
-

Mục tiêu cụ thể :
+Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
1


+ Phản ánh thực tế hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở
công ty TNHH thƣơng mại Saga Du Mekong.
+ Đƣa ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty
TNHH thƣơng mại Saga Du Mekong.
 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu : Đối tƣợng nghiên cứu chính là tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng của chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại Saga Du
Mekong.
- Phạm vi nghiên cứu : Tìm hiểu thực trạng tổ chức kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại Saga Du Mekong.
 Phƣơng pháp nghiên cứu :

Phƣơng pháp nghiên cứu : phỏng vấn và điều tra.
 Bố cục của đề tài: gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
- Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng mại Saga Du Mekong.
- Chƣơng 3: Nhận xét, đánh giá và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng mại Saga
Du Mekong.
Do thời gian thực tế chƣa nhiều, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn
chế nên đồ án này không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong đƣợc các thầy cô
trong Khoa kế toán- tài chính tận tình giúp đỡ đóng góp ý kiến để luận văn của em
đƣợc hoàn thiện hơn.

2


CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
1.1
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Tiền lƣơng
Là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà ngƣời lao động bỏ ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh và đƣợc thanh toán theo kết quả cuối cùng.
Tiền lƣơng của ngƣời lao động đƣợc xác định trên cơ sở số lƣợng (số ngày
công) và chất lƣợng (hiệu quả công việc) mà ngƣời lao động đóng góp cho doanh
nghiệp. Vì thế, tiền lƣơng của cá nhân gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp nói
riêng và xã hội nói chung. Một mức lƣơng thỏa đáng tạo nên sự gắn kết giữa ngƣời

lao động và lợi ích của doanh nghiệp. Đó cũng là đòn bẩy kinh tế thúc đẩy việc
nâng cao năng suất lao động.
 Đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng là thu nhập mà họ nhận đƣợc khi tham
gia lao động.
 Đối với chủ doanh nghiệp, tiền lƣơng là yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất.
1.1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng:
Các khoản trích theo lƣơng là những khoản bảo hiểm bắt buộc mà ngƣời lao
động và ngƣời sử dụng lao động phải nộp cho Nhà nƣớc đối với những Hợp đồng
lao động từ đủ 3 tháng trở lên, kể cả hợp đồng lao động đƣợc ký kết giữa ngƣời sử
dụng lao động với ngƣời đại diện theo pháp luật của ngƣời dƣới 15 tuổi theo quy
định của pháp luật về lao động.
(Căn cứ theo điều 2 của Luật BHXH số hiệu 58/2014/QH13 mới nhất về luật
BHXH hiện nay)
Theo quy định hiện hành, các khoản trích này bao gồm: BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ. Tỷ lệ các khoản trích này đƣợc quy định theo TT 200.

3


1.1.2 Đặc điểm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng
1.1.2.1 Đặc điểm kế toán tiền lƣơng:


Là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động tiền tệ và sản xuất hàng hóa.



Trong điều kiện tồn tại sản xuất hàng hóa và tiền tệ, tiền lƣơng là một yếu tố


cấu thành nên giá thành sản phẩm.


Tiền lƣơng là một đòn bẩy kinh tế vì tiền lƣơng giúp nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh, kích thích năng suất lao động, khuyến khích công nhân viên chức
phấn khởi, tích cực lao động. Ngoài ra, mức lƣơng thỏa đáng sẽ tạo nên sự gắn kết
giữa ngƣời lao động và lợi ích của doanh nghiệp.


Tiền lƣơng còn là công cụ để quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc trả

lƣơng cho ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra, theo
dõi, giám sát ngƣời lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của mình để đảm bảo
tiền lƣơng bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao.
1.1.2.2 Đặc điểm các khoản trích theo lƣơng:


Các khoản trích theo lƣơng gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là những

khoản trích vô cùng quan trọng gắn liền với quyền lợi của mỗi công nhân viên.
Những khoản trích này sẽ trợ giúp một phần nào đó cho nhân viên khi: ốm đau, thai
sản, thất nghiệp,…


Đối với doanh nghiệp, các khoản trích này cũng góp một phần nào đó trong

việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh và giúp cho doanh nghiệp tuyển dụng đƣợc một
đội ngũ nhân viên khá tốt, phù hợp với nhu cầu kinh doanh, vì công ty nào có chế

độ bảo hiểm sẽ khiến cho nhân viên an tâm hơn khi làm việc, mong muốn đƣợc
tuyển dụng vào hơn.
1.1.2.3 Ý nghĩa :
Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nên hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn trong
công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hạch toán tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho
công tác quản lý nhân sự đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh

4


nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động nghỉ việc trong
trƣờng hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Tổ chức tốt công tác tiền lƣơng còn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt
chẽ, đảm bảo trả lƣơng đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời còn căn cứ để
tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
1.1.2.4 Nhiệm vụ :
Với ý nghĩa trên, kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
-

Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất lƣợng

và kết quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân
chuyển các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Tính toán chính xác và thanh toán kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng,
trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
Tính toán và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng vào các đối tƣợng hạch toán chi phí.

Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp BHXH,
qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của doanh
nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
1.2

CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG
Hiện nay việc trả lƣơng cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp đƣợc tiến

hành theo 2 hình thức chủ yếu: tiền lƣơng tính theo thời gian và tiền lƣơng tính theo
sản phẩm.
1.2.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian:
Lƣơng theo thời gian là việc tính trả lƣơng cho nhân viên theo thời gian làm
việc, có thể là theo tháng, theo ngày, theo giờ.
Thực tế trong các Doanh nghiệp vẫn tồn tại hai cách tính lƣơng sau:
 Hình thức 1:
Lƣơng tháng=(Lƣơng+Phụ cấp(nếu có))/số ngày công chuẩn của tháng x số
ngày làm việc thực tế.
Theo cách này, lƣơng tháng thƣờng là con số cố định, chỉ giảm xuống khi
ngƣời lao động không hƣởng lƣơng, trong trƣờng hợp này thì lƣơng tháng sẽ là:
5


Lƣơng tháng = Lƣơng(khi chƣa tính ngày nghỉ) – (Lƣơng/ngày công chuẩn của
tháng x số ngày nghỉ không lƣơng)
Với hình thức trả lƣơng này, ngƣời lao động không hề băn khoăn về mức thu
nhập của mình trong mỗi tháng bởi số tiền trừ cho mỗi ngày công không lƣơng là cố
định, nghỉ bao nhiêu ngày thì họ bị trừ bấy nhiêu tiền trong trƣờng hợp không có
biến động về lƣơng.
(Ngày công chuẩn của tháng là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các ngày
nghỉ, ví dụ: công ty quy định nghỉ thứ bảy, chủ nhật),

 Hình thức 2:
Lƣơng tháng= (Lƣơng + Phụ cấp(nếu có))/26 x số ngày làm việc thực tế
(Doanh nghiệp tự quy định là 26 hay 24 ngày)
Theo cách này, lƣơng tháng không là con số cố định vì ngày công chuẩn
hàng tháng khác nhau, vì có tháng 28,30,31 ngày=> có tháng công chuẩn là 24
ngày, có tháng là 26 và cũng có tháng là 27 ngày. Với hình thức trả lƣơng này khi
nghỉ không hƣởng lƣơng ngƣời lao động cần cân nhắc nên nghỉ tháng nào để làm
sao thu nhập của họ ít ảnh hƣởng nhất, điều này có thể ảnh hƣởng tới tình hình sản
xuất của doanh nghiệp khi nhiều nhân viên cùng chọn nghỉ vào những tháng có
ngày công chuẩn lớn nhằm giảm thiểu tiền công bị trừ.
(Con số 26 tƣởng nhƣ cố định nhƣng thực tế lại làm cho lƣơng của ngƣời lao động
biến động)
*Ví dụ:
Tháng 10/2016 có 31 ngày: 4 ngày chủ nhật, 27 ngày đi làm, công ty trả lƣơng cho
NV A 4 triệu đồng/tháng, A đi làm đầy đủ (tức là 27 ngày).
+ Nếu tính lƣơng theo hình thức 1:
Lƣơng tháng= 4.000.000/27 x 27 =4.000.000đ
+ Nếu tính lƣơng theo hình thức 2:
Lƣơng của A: 4.000.000/26 x 27 = 4.153.846đ
-Vẫn là A, nhƣng trong tháng 2/2017 có 28 ngày, 4 ngày chủ nhật, 24 ngày đi làm,
A đi làm đầy đủ.
6


Lƣơng của A= 4.000.000/26 x 24 =3.692.307đ
=> Vậy là lƣơng trong tháng 2, A đi làm đầy đủ nhƣng mức lƣơng nhận đƣợc lại
không đầy đủ.
* Hai cách tính lƣơng này, sẽ có ra hai kết quả khác nhau. Việc tính lƣơng theo cách
nào Doanh nghiệp sẽ thể hiện trên hợp đồng lao động hay trong quy chế lƣơng
thƣởng của công ty.

* Theo quy định của bộ Luật lao động hiện tại, cách kỷ luật đi trễ về sớm bằng các
hình thức nhƣ sau: khiển trách, nhắc nhở (miệng hoặc văn bản). Công ty không
đƣợc dùng phƣơng pháp trừ lƣơng hoặc phạt về mặt vật chất của ngƣời lao động.
* Tiền lƣơng làm ngoài giờ hành chính: tính theo 150% mức lƣơng chính
* Tiền lƣơng làm thêm ngày nghỉ: tính theo 200% mức lƣơng chính
* Tiền lƣơng làm thêm ngày lễ, Tết: tính theo 300% mức lƣơng chính
1.2.2. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm:
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động
theo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình
thức trả lƣơng gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến
khích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản phẩm.
Lƣơng sản phẩm= Sản lƣợng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm
1.3 QŨY LƢƠNG, QUỸ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
1.3.1 Qũy lƣơng
+ Khái niệm:
Quỹ lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng của doanh nghiệp dùng để
trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Gồm:
-

Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời

gian, theo sản phẩm)
-

Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc vì lý do khách

quan nhƣ: bão, lụt, không có nguyên vật liệu hoặc nghỉ phép theo quy định, hay đi
hội, họp,..
-


Các loại tiền thƣởng trong sản xuất.
7


-

Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên (phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm,

phụ cấp thâm niên, phụ cấp học nghề, phụ cấp làm thêm giờ, làm đêm)
+ Quỹ lƣơng bao gồm hai bộ phận:
- Tiền lƣơng chính: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc
thực tế trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao nhƣ: tiền lƣơng thời gian, tiền lƣơng sản
phẩm, các khoản phụ cấp mang tính chất thƣờng xuyên.
- Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ việc
theo quy định của Nhà nƣớc nhƣ: phép, lễ, tết,…hoặc nghỉ vì lý do khách quan nào
đó nhƣ: máy móc hỏng, thiếu nguyên vật liệu, mất điện,..
Tiền lƣơng chính có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh nên đƣợc
hạch toán trực tiếp vào các đối tƣợng sử dụng lao động. Tiền lƣơng phụ không quan
hệ trực tiếp đến sản xuất kinh doanh nên thƣờng đƣợc phân bổ vào các đối tƣợng
chịu chi phí.
Theo quy định mới hiện nay, Nhà nƣớc không trực tiếp quản lý tổng quỹ lƣơng
của doanh nghiệp, doanh nghiệp tự xây dựng quỹ lƣơng của mình. Các phƣơng
pháp xây dựng quỹ tiền lƣơng:
+ Phƣơng pháp xác định quỹ lƣơng dựa vào số tiền lƣơng bình quân và số lao
động bình quân kì kế hoạch.
+ Xác định quỹ lƣơng dựa vào đơn giá sản phẩm
+ Phƣơng pháp tăng thu từ tổng chi
+ Phƣơng pháp xây dựng quỹ lƣơng dựa vào đơn giá tiền lƣơng
+ Phƣơng pháp giao khoán về tiền lƣơng của doanh nghiệp
1.3.2 Qũy bảo hiểm xã hội (BHXH)

Là loại hình bảo hiểm do Nhà nƣớc tổ chức, quản lý nhằm đảm bảo vật chất,
góp phần ổn định đời sống cho những ngƣời tham gia BHXH khi bị ốm đau, thai
sản, suy giảm khả năng lao động, hết tuổi lao động hoặc tử tuất.

8


Ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động phải đóng BHXH để thực hiện
các chế độ đối với ngƣời lao động. Ngƣời lao động có BHXH đƣợc cơ quan BHXH
cấp sổ BHXH, có quyền đƣợc hƣởng các chế độ BHXH nhƣ:


Chế độ trợ cấp ốm đau



Chế độ trợ cấp thai sản



Chế độ trợ cấp tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp



Chế độ hƣu trí



Chế độ tử tuất


Mức đóng và trách nhiệm đóng BHXH: Quỹ BHXH đƣợc hình thành từ các nguồn
sau:


Ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 18% quỹ tiền lƣơng quy định: lƣơng cơ

bản và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong đó: 3% đóng vào quỹ ốm
đau và thai sản, 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, 14% vào quỹ hƣu
trí và tử tuất.


Ngƣời lao động phải đóng bằng 8% tiền lƣơng quy định: lƣơng cơ bản để chi

các chế độ hƣu trí,tử tuất.


Nhà nƣớc đóng và hỗ trợ thêm để bảo đảm thực hiện các chế độ BHXH đối

với ngƣời lao động.
Hàng tháng, ngƣời sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHXH theo quy
định và trích tiền lƣơng của từng ngƣời lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ
BHXH. Tiền lƣơng tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm lƣơng ngạch bậc, chức vụ,
hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, thâm niên.
Những khoản BHXH phải trả cho ngƣời lao động đƣợc tính toán trên cơ sở
mức lƣơng ngày, thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH của từng ngƣời. Khoản
BHXH trích đƣợc thông thƣờng phải nộp vào quỹ BHXH tập trung.
1.3.3 Bảo hiểm y tế (BHYT):
Là loại hình bảo hiểm do Nhà nƣớc tổ chức quản lý nhằm huy động sự đóng
góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội, để tăng cƣờng chất lƣợng trong công
tác khám bệnh, chữa bệnh. BHYT gồm:


9


1. BHYT bắt buộc: đƣợc áp dụng đối với các cán bộ công nhân viên chức, hƣu trí,
mất sức lao động, chủ sử dụng lao động và ngƣời lao động ở các đơn vị sau:
-

Đơn vị hành chính sự nghiệp hƣởng lƣơng từ ngân sách Nhà nƣớc.

-

Các đơn vị quốc doanh, kể cả các doanh nghiệp trong lực lƣợng vũ trang, các

đơn vị thực hiện hạch toán kinh tế, hạch toán lấy thu bù chi trong các đơn vị hành
chính sự nghiệp, tổ chức Đảng, đoàn thể xã hội quần chúng,..
-

Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có thuê từ 10 lao động trở lên, các

doanh nghiệp liên doanh nƣớc ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu từ trực tiếp của
nƣớc ngoài tại Việt Nam.
-

Các văn phòng đại diện của nƣớc ngoài đặt tại Việt Nam.

2. BHYT tự nguyện
3. BHYT học sinh, sinh viên: Từ 6 tuổi trở lên
4. BHYT nhân đạo
Mức đóng và trách nhiệm đóng BHYT: Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ

những nguồn sau:


Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các

tổ chức, văn phòng đại diện của nƣớc ngoài và tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam có
thuê lao động Việt Nam, mức đóng BHYT bằng 4,5% quỹ lƣơng đóng BHXH:
lƣơng cơ bản, trong đó doanh nghiệp có trách nhiệm đóng 3% đƣợc tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh và ngƣời lao động đóng 1,5%.


Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao

động thông qua mạng lƣới BHYT nên các doanh nghiệp phải nộp toàn 4,5%.
1.3.4 Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN):
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích để trợ cấp cho ngƣời lao động
bị mất việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo
hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất nghiệp.
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.
- Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.

10


Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60%
mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc
khi thất nghiệp.
Nguồn hình thành quỹ BHTN nhƣ sau:
- Ngƣời lao động đóng bằng 1% tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN.

- Ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công tháng đóng
BHTN của những ngƣời lao động tham gia BHTN.
- Hàng tháng, Nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công
tháng đóng BHTN của những ngƣời tham gia BHTN và mỗi năm chuyển một lần.
Vậy tỷ lệ trích lập BHTN của doanh nghiệp là 2%, trong đó ngƣời lao động chịu 1%
và doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.3.5 Kinh phí công đoàn (KPCĐ):
Quỹ kinh phí công đoàn đƣợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hàng tháng theo tỷ lệ quy định trích lập là
2% trong tổng quỹ lƣơng và phụ cấp. Phần chi phí này doanh nghiệp phải chịu toàn
bộ và đƣợc tính vào chi phí khi tính thuế TNDN. Số kinh phí công đoàn này cũng
đƣợc phân cấp quản lý công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu
cho hoạt động công đoàn doanh nghiệp.
1.4. CHẾ ĐỘ NHÀ NƢỚC QUY ĐỊNH VỀ TIỀN LƢƠNG, TRÍCH LẬP VÀ
SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG:
1.4.1. Chế độ Nhà nƣớc quy định về tiền lƣơng:
 Có hai loại lƣơng tối thiểu:
Lƣơng tối thiểu vùng: áp dụng cho ngƣời lao động làm việc ở doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
thuê mƣớn lao động ( theo Nghị định 153/2016/NĐ-CP).
Lƣơng tối thiểu chung: Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối
tƣợng thuộc lực lƣợng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; đơn vị sự
nghiệp Nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội;

11


công ty TNHH một thành viên do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu đƣợc tổ chức quản lý
và hoạt động theo Luật doanh nghiệp. (Theo điều 3 Nghị Định 47/2016/NĐ-CP).
- Mức lƣơng tối thiểu vùng:

+ Vùng 1: 3.750.000 đồng/tháng (tăng 250.000 đồng/tháng so với năm 2016)
+ Vùng 2: 3.320.000 đồng/tháng (tăng 220.000 đồng/tháng so với năm 2016)
+ Vùng 3: 2.900.000 đồng/tháng (tăng 200.000 đồng/tháng so với năm 2016)
+ Vùng 4: 2.580.000 đồng/tháng (tăng 180.000 đồng/tháng so với năm 2016)
Nghị định 153/2016/NĐ-CP ban hành ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy
định mức lƣơng tối thiểu vùng này đƣợc áp dụng đối với ngƣời lao động làm việc ở
doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Mức lƣơng tối thiểu vùng trên là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và
ngƣời lao động thỏa thuận và trả lƣơng, trong đó mức lƣơng trả cho ngƣời lao động
trong điều kiện làm việc bình thƣờng, đảm bảo đủ thời giờ làm việc bình thƣởng
trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Nếu vi
phạm doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo Nghị định 88/2015/NĐ-CP. Nha Trang thuộc
vùng II, do đó mức lƣơng tối thiểu sẽ là 3.320.000 đồng/tháng.
- Mức lƣơng tối thiểu chung:
Bắt đầu từ ngày 01/05/2016 mức lƣơng cơ sở sẽ là 1.210.000 đồng/tháng và từ
ngày 01/07/2016 mức lƣơng cơ sở sẽ là 1.300.000 đồng/tháng – đây là nội dung
quan trọng đƣợc đề cập tại Nghị quyết 27/2016/QH14 về dự toán Ngân sách Nhà
nƣớc năm 2017 đƣợc quốc hội thông qua ngày 11/11/2016.
 Xây dựng thang bảng lƣơng:
Theo điều 93 của Bộ luật Lao động – luật số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012:
Doanh nghiệp tự xây dựng thang bảng lƣơng để nộp cho Phòng Lao động thƣơng
binh xã hội quận, huyện theo nguyên tắc quy định tại điều 7 Nghị định
49/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Mức lương thấp nhất (bậc 1):
12


+ Nếu là lao động phổ thông (chƣa qua đào tạo, học nghề) tối thiểu phải bằng
mức lƣơng tối thiểu vùng.

+ Nếu là lao động đã đào tạo, học nghề thì mức lƣơng tối thiểu phải cao hơn ít
nhất 7% so với mức lƣơng tối thiểu vùng.
+ Nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại nguy hiểm thì cộng thêm 5%.
- Khoảng cách giữa các bậc:
+ Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lƣơng liền kề phải bảo đảm khuyến
khích ngƣời lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kĩ thuật, nghiệp vụ, tích lũy
kinh nghiệm, phát triển tài năng nhƣng ít nhất bằng 5%.
+ Ngoài ra có thể xây dựng từ 3-7 bậc, tùy doanh nghiệp lựa chọn.
 Lƣơng làm thêm giờ:
Ngƣời lao động đƣợc trả lƣơng làm thêm giờ theo Khoản 1 điều 97 của Bộ
luật lao động đƣợc quy định nhƣ sau:
-

Ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo thời gian đƣợc trả lƣơng làm thêm giờ khi

làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thƣờng do ngƣời sử dụng lao động quy định
theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật lao động.
-

Ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo sản phẩm đƣợc trả lƣơng làm thêm giờ khi

làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thƣờng để làm thêm số lƣợng, khối lƣợng sản
phẩm, công việc ngoài số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm, công việc theo định mức lao
động theo thỏa thuận với ngƣời sử dụng lao động.
Thông tƣ 23/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 08/08/2015 quy định
rõ cách trả lƣơng cho ngƣời lao động làm thêm giờ đối với từng trƣờng hợp cụ thể.
1.4.2. Chế độ Nhà nƣớc quy định các khoản trích theo lƣơng:
Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội: Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng năm
2016 bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

13


 Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng: Áp dụng từ ngày 01/12/2015 (theo Quyết
định 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam)
+ Mức đóng BHXH: 26%, trong đó ngƣời lao động đóng 8%, đơn vị đóng 18%
+ Mức đóng BHYT: 4,5%, trong đó ngƣời lao động đóng 1,5%, đơn vị đóng 3%
+ Mức đóng BHTN: 2%, trong đó ngƣời lao động đóng 1%, đơn vị đóng 1%
+ Kinh phí công đoàn: 2%, doanh nghiệp đóng hết
 Các khoản lƣơng và phụ cấp lƣơng phải đóng và không đóng BHXH: Thông
tƣ 59/2015/TT-BLĐTBXH
Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lƣơng tháng đóng BHXH là
mức lƣơng và phụ cấp lƣơng theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 điều 4
của Thông tƣ 47/2015/TT-BLĐTBXH
-

Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH: Phụ cấp lƣơng theo quy định là các

khoản phụ cấp để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc,
điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lƣơng thỏa thuận trong hợp
đồng lao động chƣa đƣợc tính đến hoặc tính chƣa đầy đủ nhƣ:
+ phụ cấp chức vụ, chức danh
+ phụ cấp trách nhiệm
+ phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
+ phụ cấp thâm niên
+ phụ cấp khu vực
+ phụ cấp lƣu động
+ phụ cấp thu hút
+ và các phụ cấp có tính chất tƣơng tự
Các khoản hỗ trợ không phải đóng BHXH: Tiền lƣơng tháng đóng BHXH bắt

buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi nhƣ:
+ Tiền thƣởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thƣởng
sáng kiến.
14


+ Tiền ăn giữa ca.
+ Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con
nhỏ.
+ Hỗ trợ khi ngƣời lao động có thân nhân bị chết, ngƣời lao động có ngƣời
thân kết hôn, sinh nhật của ngƣời lao động, trợ cấp cho ngƣời lao động gặp hoàn
cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.
Từ ngày 01/01/2018 trở đi tiền lƣơng tháng đóng BHXH là mức lƣơng, phụ
cấp lƣơng và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 4 của
Thông tƣ 47 này.
1.4.3. Chế độ tiền thƣởng quy định:
Tiền thƣởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lƣơng nhằm quán triệt
hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
- Xác định quỹ tiền thƣởng hàng năm từ quỹ khen thƣởng của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng quy chế thƣởng theo quy định của
pháp luật, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch,...
- Khi xây dựng quy chế thƣởng phải có sự tham gia của ban chấp hành công
đoàn, đồng thời phổ biến đến từng ngƣời lao động và đăng ký với đại diện chủ sở
hữu trƣớc khi thực hiện.
- Nguồn tiền thƣởng:
+ Từ quỹ lƣơng của doanh nghiệp, thực tế quỹ lƣơng chƣa chi trả hết cho
ngƣời lao động.
+ Từ quỹ khen thƣởng, phúc lợi.

+ Từ sáng kiến cải tiến làm lợi cho doanh nghiệp.

15


1.5

KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG

1.5.1 Hạch toán lao động
Tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, việc tổ chức hạch toán lao động
thƣờng do bộ phận tổ chức lao động, nhân sự của doanh nghiệp thực hiện. Tuy
nhiên các chứng từ ban đầu là cơ sở chi trả lƣơng và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
ngƣời lao động và tài liệu quan trọng để đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lý lao
động áp dụng tại doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp phải áp dụng và lập các chứng
từ ban đầu về lao động phù hợp với các yêu cầu quản lý lao động, phản ánh rõ ràng,
đầy đủ số lƣợng và chất lƣợng lao động. Các chứng từ ban đầu gồm:
- Mẫu 01-LĐTL - Bảng chấm công.
- Mẫu 03-LĐTL - Phiếu nghỉ hƣởng BHXH.
- Mẫu 06-LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
- Mẫu 07-LĐTL - Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ.
- Mẫu 08-LĐTL - Hợp đồng giao khoán.
- Mẫu 09-LĐTL - Biên bản điều tra tai nạn lao động.
=>

Các chứng từ ban đầu bộ phận tiền lƣơng thu thập, kiểm tra, đối chiếu với

chế độ nhà nƣớc, của doanh nghiệp và thỏa thuận theo hợp đồng lao động, sau đó
ký xác nhận và chuyển cho kế toán tiền lƣơng làm căn cứ lập bảng thanh toán
lƣơng, bảng thanh toán BHXH.

1.5.2 Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.5.2.1 Khái niệm
Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là việc thu thập chứng từ
có liên quan để tiến hành tính toán và phân bổ chi phí tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng cho các đối tƣợng bộ phận sử dụng sức lao động.
1.5.2.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền lƣơng kế toán sử dụng tài khoản 334- phải trả ngƣời lao
động.
Ý nghĩa của tài khoản 334 : dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động của doanh nghiệp về tiền
lƣơng, tiền thƣởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời
lao động.
Nội dung và kết cấu tài khoản 334 :

16


Bên nợ :
- Các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, BHXH và các khoản
khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng của ngƣời lao động.
Bên có :
- Các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, BHXH và các khoản
khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động.
Số dƣ bên nợ :
- Số dƣ bên nợ rất cá biệt – nếu có phản ánh số tiền đã trả ngƣời lao động lớn
hơn số tiền phải trả.
Số dƣ bên có :
- Các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, và các khoản khác còn phải trả cho
ngƣời lao động.

- Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341: Phải trả công nhân viên: Phải ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về
tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, BHXH và các khoản phải trả thuộc về
thu nhập của công nhân viên.
+ Tài khoản 3348 : Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả khác ngoài công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản
khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
TK 338 : Phải trả phải nộp khác
-

Tài khoản này phản ánh tình hình lập và phân phối BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ

-

Tài khoản 338 có 4 tài khoản chi tiết:
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3386 : Bảo hiểm thất nghiệp
Nội dung và kết cấu tài khoản :

Bên nợ :
17


×