Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.69 KB, 2 trang )

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
Thí nghiệm
Hóa chất và dụng cụ
1. Điều chế khí clo. - Hóa chất: tinh thể

Cách tiến hành
- Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4.

Phương trình phản ứng – Giải thích
* Hiện tượng: Có khí màu vàng lục bay ra.

Tính tẩy màu của khí KMnO4, dung dịch HCl

- Nhỏ vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc.

Giấy màu ẩm bị mất màu.

clo ẩm.

đậm đặc.

- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su, có đính một băng

* Giải thích: Xảy ra phản ứng oxi hóa –

- Dụng cụ: Ồng nghiệm,

giấy màu ẩm. Quan sát hiện tượng.

khử giữa KMnO4 và HCl, tạo ra khí Cl2



kẹp gỗ, ống hút, nút cao
su, giấy màu ẩm.

màu vàng lục. Khí clo sinh ra tác dụng với
Giấy màu ẩm
Khí Cl2

nước trong giấy màu ẩm tạo ra HClO có
tính tẩy màu nên làm mất màu giấy màu.
* Phương trình hóa học:
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 +
5Cl2 + 8H2O

KMnO4 + dd HCl đặc

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

2. Điều chế axit

- Hóa chất: muối ăn

- Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung

* Hiện tượng: Ống nghiệm 1: có khí thoát

clohidric

(NaCl) , dung dịch


dịch H2SO4 đậm đặc vào đủ để thấm ướt lớp muối ăn.

ra. Ống nghiệm 2: khi nhúng mẩu giấy

H2SO4 đậm đặc, nước

- Rót khoảng 8 ml nước cất vào ống nghiệm (2) và lắp

quỳ tím vào dung dịch, quỳ tím hóa đỏ.

cất.

dụng cụ như hình.

* Giải thích: H2SO4 đã tác dụng với NaCl

- Dụng cụ: Ống nghiệm,

- Đun cẩn thận ống nghiệm (1). Nếu thấy sủi bọt mạnh

tạo ra khí HCl. Khí HCl tạo thành được

giá thí nghiệm, ống hút,

thì tạm ngừng đun.Quan sát hiện tượng.

dẫn qua ống nghiệm (2). Khí HCl hòa tan

đèn cồn, bông, ống dẫn.


- Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống

vào nước trong ống nghiệm (2) tạo thành

(2). Quan sát hiện tượng.

dung dịch axit clohidric. Dung dịch HCl


có tính axit nên đã làm quỳ tím hóa đỏ.
* Phương trình hóa học:
2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl

3. Bài tập thực nghiệm

- Hóa chất: HCl, NaCl,

- Từ các bình hóa chất lấy các mẫu thử cho vào các

* Giải thích:

phân biệt các dung dịch.

HNO3, AgNO3

ống nghiệm và đánh số thứ tự.

- Dung dịch HCl và HNO3 có tính axit nên

- Dụng cụ: Ống nghiệm,


HCl, NaCl, HNO3

kẹp gỗ, ống hút, quỳ tím.

+ quỳ tím

làm quỳ tím hóa đỏ.
- HCl tác dụng với AgNO3 tạo thành kết
tủa trắng (AgCl)

Quỳ tím đổi màu đỏ:
HCl, HNO3

Quỳ tím không đổi
màu: NaCl

+ AgNO3

Không có kết tủa: HNO3

Kết tủa trắng: HCl

* Phương trình hóa học:
- Bước 3: HCl+AgNO3 → HNO3+AgCl ↓



×