Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Ngữ pháp và bài tập các thì trong tiếng anh p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.61 KB, 30 trang )

Ngữ pháp và bài tập các Thì trong tiếng
Anh
I-

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

A-Ngữ pháp
A. Xét tình huống sau:

- Ann is in her car. She is on her way to work.
Ann đang trong xe hơi. Cô ấy đang trên đường đi làm.

- She is driving to work.
Cô ấy đang lái xe đi làm.

Câu này có nghĩa là: Cô ấy đang lái xe, tại thời điểm đang nói thì hành động lái xe chưa chấm dứt.

am/is/are + V-ing là thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó. Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc gì đó.
Tôi đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc. Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ

- Please don't make so much noise. I'm working. (không sử dụng 'I work')
Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.

- "Where's Tom?" "He's having a bath". (không sử dụng 'he has a bath').
Tom đang ở đâu vật. Anh ta đang tắm.

- Let's go out now. It isn't raining any more. (không sử dụng 'It doesn't rain').
Bây giờ đi ra ngoài nào. Trời không còn mưa nữa.



- (at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (không sử dụng 'do you enjoy').
(tại một bữa tiệc) Xin chào, Jane. Bạn có thích buổi tiệc này không?

- I'm tired. I'm going to bed now. Goodnight!
Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon!

Nhưng hành động cũng không nhất thiết phải xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:

- Tom and Ann are talking in a café. Tom says:
Tom và Ann đang nói chuyện trong một quán cà phê. Tom nói:
- I'm reading an interesting book at the moment. I'll lend it to you when
I've finished it.
Lúc này mình đang đọc một quyển sách hay. Mình sẽ cho bạn mượn khi nào mình đọc xong.

Tom không đọc sách vào lúc nói chuyện với Ann. Anh ấy muốn nói là anh ấy đã bắt đầu đọc cuốn
sách đó nhưng chưa đọc xong. Anh ấy đang trong thời gian đọc.
Bạn theo dõi thêm một số ví dụ:

- Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian.
Catherine muốn làm việc ở Ý, vì thế cô ấy đang học tiếng Ý.
--> vào thời điểm nói có thể cô ấy không phải đang học tiếng Ý.

- Some friends of mine are building their own house. They hope it will finished before
next summer.
Một vài người bạn của tôi đang xây nhà riêng. Họ hi vọng nó sẽ kết thúc trước mùa hè tới.
--> vào thời điểm nói có thể một vài người bạn này không phải đang xây nhà.

Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) khi nói về những

việc xảy ra tại một khoảng thời gian gần với lúc nói, ví dụ như today (hôm
nay), this week (tuần này), this evening (tối nay), ...
Ví dụ

- "You're working hard today." "Yes, I have a lot to do"


(không sử dụng 'you work hard today')
"Hôm nay bạn đã làm việc thật chăm chỉ". "Ừ, mình có khá nhiều việc để làm"

- "Is Susan working this week?" "No, she's on holiday".
"Tuần này Susan có làm việc không vậy?" "Không, cô ấy đang đi nghỉ".

Chúng ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) khi nói về những
thay đổi đang diễn ra trong thời gian nói.
Ví dụ:

- The population of the world is rising very fast. (không sử dụng 'rise')
Dân số Thế giới đang gia tăng khá nhanh.

- Is your English getting better?
Tiếng Anh của bạn có khá lên chút nào không?

B-Bài Tập
Bài 1:
Complete the sentences with the following verbs in the correct form:
get having look lose make start stay try work

1. 'You're working hard today'. 'Yes,I have a lot to do.'
2. I ..... for Christine. Do you know where she is?

3. It ..... dark. Shall I turn on the light?
4. They don't have anywhere to live at the moment. They ..... with
friends until they find somewhere.
5. Things are not so good at work. The company ..... moneys.
6. Have you got an umbrella? It ..... to rain.
7. You ..... a lot of noise. Can you be quieter? I ..... to concentrate.
8. Why are all these people here? What .....?

Hiển thị đáp án


2. 'm looking
3. 's getting
4. are playing
5. is losing
6. is starting
7. are making… am trying
8. is happening

Bài 2:
Put the verb into the correct form. Sometimes you need the
negative (I'm not doing...)

1. Please don't make so much noise. I'm trying (try) to work.
2. Let's go out now. It isn't raining (rain) any more.
3. You can turn off the radio. I ..... (listen) to it.
4. Kate phoned me last night. She's on holiday in France. She ..... (have)
a great time and doesn't want to come back.
5. I want to lose weight, so this week I ..... (eat) lunch.
6. Andrew has just started evening classes. He ..... (learn)German.

7. Paul and Sally have had an argument. They ..... (speak) to each other.
8. I ..... (get) tired. I need a rest.
9. Tim ..... (work) this week. He's on holiday.

Hiển thị đáp án
3. 'm not listening
4. 's having
5. 'm not eating
6. is learning
7. aren't speaking
8. 'm getting
9. isn't working


Bài 3:
Complete the conversations:
1. A: I saw Brian a few days ago.
B: Oh, did you? What's he doing these days? (what/he/do)
A: He's at university.
B: ..... ? (what/he/study)
A: Psychology.
B: ..... it?(he/enjoy)
A: Yes, he says it's a very good course.
2. A: Hi, Liz. How ..... in your new job? (you/get on)
B: Not bad. It wasn't so good at first, but ....better now.(things/get)
A: What about Jonathan? Is he OK?
B: Yes, but ..... his work at the moment. (he/not/enjoy)
He's been in the same job for a long time and ..... to get bored with
it. (he/begin)


Hiển thị đáp án
1. What's he studying
Is he enjoying
2. are you getting on
things are getting
he isn't enjoying
he is beginning

Bài 4:
Comlete the sentences using the following verbs:
begin change get increase rise
1. The population of the world is increasing very fast.
2. The world ..... Things never stay the same.
3. The situation is already bad and it ..... worse.
4. The cost of living ..... Every year things are more expensive.


5. The weather ..... to improve. The rain has stopped, and the wind isn't
as strong.

Hiển thị đáp án
2 is changing
3 is getting
4 is rising
5 is beginning

II-Thì

hiện tại đơn trong tiếng Anh


A-Ngữ pháp
A. Bạn xét tình huống sau:

Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So:
He is not driving a bus. (He is asleep)
but He drives a bus. (He is a bus driver.)

ALex là một tài xế xe buýt, nhưng bây giờ anh ấy đang ngủ. Vì vậy:
Anh ấy không phải đang lái xe (Anh ấy đang ngủ)
nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là một tài xế xe buýt.)

Drive(s)/Work(s)/Do(es), ... là thì Hiện tại đơn (Present Simple)
Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn (Present Simple) để nói một cách chung chung về những sự vật
hay sự việc nào đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến hiện tại mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói về
những sự việc, hành động xảy ra thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên
đúng nói chung. Sự việc đang nói có diễn ra vào lúc đó hay không là không quan trọng.
Ví dụ

- Nurses look after patients in hospitals.
Các y tá chăm sóc bệnh nhân trong các bệnh viện.

- I usually go away at weekends.
Tôi thường đi chơi vào các buổi cuối tuần.


- The earth goes round the sun
Trái đất quay xung quanh Mặt trời.

Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it... + V-s (Động từ chia ở thì hiện tại theo các
ngôi)

Hãy nhớ thêm s vào sau động từ đối với ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ:

I work... nhưng He works...
They teach nhưng My sister teaches.

B. Trong thì Hiện tại đơn (Present Simple), chúng ta có thể sử dụng do/does để đặt các câu hỏi
nghi vấn và phủ định:
do

I/we/you/they

work?

does

he/she/it

work?

I/we/they

don't

work

he/she/it

doesn't


work

Ví dụ:

- I come from Canada. Where do you come from?
Mình đến từ Canada. Bạn đến từ đâu?

- "Would you like a cigarette?"
"Bạn có muốn một điếu thuốc không?"

- "No, thanks. I don't smoke".
"Không, cảm ơn. Tôi không hút thuốc."


- What does this word mean?
Từ này có nghĩa là gì vậy?

- Rice doesn't grow in cold climates
Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh.

Trong những ví dụ sau, do đóng vai trò là động từ chính trong câu:

- "What do you do?" (= What's your job?) "I work in a shop".
"Bạn làm công việc gì vậy? "Mình làm việc trong một cửa hàng."

- He's so lazy. He doesn't do anything to help me. (không sử dụng 'He doesn't anything.')
Cậu ta rất lười. Cậu ta chẳng làm gì để giúp mình.

C.


Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn (Present Simple) khi muốn diễn đạt mức
độ thường xuyên của sự việc xảy ra.
Ví dụ:

- I get up at 8 o'clock every morning.
Mình thường dậy vào 8 giờ mỗi buổi sáng.

- Ann doesn't drink tea very often.
Ann không thường xuyên uống trà.

- In summer John usually plays tennis once or twice a week.
John thường chơi tennis một hoặc hai lần mỗi tuần vào mùa hè.

D. Cấu trúc I promise/I apologise, ...

Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise ...; khi bạn đề nghị điều gì,
bạn có thể nói I suggest ... Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn (Present
Simple) trong những câu như vậy.
Ví dụ:


- I promise I won't be late. (không sử dụng 'I'm promising').
Em xin hứa em sẽ không tới muộn.

- "What do you suggest I do?". "I suggest that you..."
"Bạn đề nghị mình làm gì?" "Mình cho rằng bạn ..."

Tương tự khi chúng ta nói: I apologise... (xin lỗi)/ I insist....(năn nỉ) / I agree... (đồng ý) / I refuse
(từ chối) ...


B-Bài tập
Complete the sentences using the following verbs:
cause(s) connect(s) drink(s) live(s) open(s) speak(s) take(s)
1. Tanya speaks German very well.
2. I don't often ..... coffee.
3. The swimming pool ..... at 7:30 every morning.
4. Bad driving ..... many acidents
5. My parents ..... In a very small flat.
6. The Olympic Games ..... place every four years.
7. The Panama Canal ..... the Atlantic and Pacific oceans.

Hiển thị đáp án
2. drink
3. opens
4. causes
5. live
6. take
7. concerts

Bài 2:
Put the verb into the correct form.
1. Jolie doesn't drink (not/drink) tea very often.


2. What time ..... (the banks/ close) hear?
3. I've got a computer ,but I ..... (not/use) it much.
4. Where ..... (Martin/come) from? "He's Scottish"
5. 'What ..... (you/do)?' "I'm an electrician"
6. It ..... (take) me an hour to get to work. How long .....
(it/take) you?

7. Look at this sentences. What ..... (this word/mean)?
8. David isn't very fit. He ..... (not/do) any sport.

Hiển thị đáp án
2. do the banks close
3. don't use
4. does Martin come
5. do you do
6. takes…does it take
7. does this word mean
8. doesn't do

Bài 3:
Use the following verbs to complete the sentences. Sometimes you
need the negative:
believe eat flow go grow make rise tell translate
1. The earth goes round the sun.
2. Rice doesn't grow in Britain.
3. The sun ..... in the east.
4. Bees ..... honey.
5. Vegetariants ..... meat.
6. An atheist ..... in God.
7. An interpreter ..... from one language into another.
8. Liars are people who ..... the truth.
9. The River Amazon ..... into the Atlantic Ocean.

Hiển thị đáp án


3. rises

4. make
5. don't eat
6. doesn't believe
7. translates
8. don't tell
9. flows

Bài 4:
You ask Liz questions about herself and her family. Write the
questions.
1. You know that Liz plays tennis.You want to know how often.
Ask her
How often do you play tennis ?
2. Perhaps Liz's sister plays tennis too. You want to know.
Ask Liz.
..... yout sister ..... ?
3. You know that Liz reads a newspaper every day.You want to know which
one.
Ask her.
.....
4. You know that Liz's brother works.You want to know he does. Ask Liz.
..... ?
5. You know that Liz goes to the cinema a lot.You want to know how often.
Ask Liz
..... ?
6. You don't know where Liz's grandparents live.You want to know.
Ask Liz
..... ?

Hiển thị đáp án

2. Does your sister play tennis?


3. Which newspaper do you read?
4. What does your brother do?
5. How often do you go to the cinema?
6. Where do your grandparents live?

Bài 5:
Complete using the following:
I apologise

I insist

I promise

I recommend

I suggest

1. It's is a nice day. I suggest we go out for a walk.
2. I won't tell anybody what you said .....
3. (in a restaurant) You must let me pay for the meal .....
4. ..... for what I did. It won't happen again.
5. The new restaurant in Hill Street is very good .....

Hiển thị đáp án
2. I promise
3. I insist
4. I apologise

5. I recommend

III-thì

quá khứ đơn trong tiếng Anh

A-Ngữ pháp
Bạn xem xét ví dụ sau:

- Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756
to 1791. He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music.
He was only 35 years old when he died.

Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Áo. Ông sống từ năm 1756
đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc từ lúc 5 tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết
khi Ông chỉ mới 35 tuổi.


Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì Quá khứ đơn (Past Simple).

B
Thường thì động từ chia ở thì Quá khứ đơn (Past Simple) tận cùng bằng ed (Đây là các động từ có qui tắc - Regular Verb).
Ví dụ:

- I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.
Hiện giờ tôi làm việc ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi làm việc ở một cửa hiệu.

- We invite them to our party but they decided not to come.
Chúng tôi mời họ tới bữa tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến.


- The police stopped me on my way home last night.
Cảnh sát dừng xe tôi trên đường về nhà tối qua.

- She passed her examination because she studied very hard.
Cô ấy đã vượt qua kỳ thi bởi vì cô ấy đã học tập rất chăm chỉ.

Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (Irregular Verb) khi ở thì Quá khứ đơn
(Past Simple) không tận cùng bằng -ed.
Động từ

Ví dụ

write — wrote
- Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Mozart viết hơn 600 bản nhạc.

see — saw
- We saw Rose in town a few days ago.
Chúng tôi nhìn thấy Rose trong thị trấn một vài ngày trước.

go — went
- I went to cinema three times last week.


Tuần trước mình tới rạp chiếu phim 3 lần.

shut — shut
- It was cold, so I shut the window.
Trời lạnh vì thế tôi đã đóng cửa sổ.


C
Trong các câu nghi vấn và phủ định, chúng ta sử dụng did/didn't + động từ
nguyên thể (không có to) cho thì Quá khứ đơn
Khẳng định

Nghi vấn

Phủ định

I enjoyed

Did you enjoy?

I didn't enjoy

She saw

Did she see?

She didn't see

They went

Did they go?

They didn't go

Ví dụ

- A: Did you go out last night?

B: Yes, I went to the cinema but I didn't enjoy the film much.
A: Tối qua có phải bạn đi chơi không?
B: Uh, mình tới rạp chiếu phim nhưng mình không thích bộ phim cho lắm.

- "When did Mr. Thomas die?" "About ten years ago."
"Mr. Thomas mất khi nào vậy?" "Khoảng 10 năm trước."

- They didn't invite his to party, so he didn't go.
Họ đã không mời anh ta tới bữa tiệc, vì thế anh ta đã không tới.

- "Did you have time to write the letter?" "No, I didn't".
"Bạn có thời gian để viết một lá thư không?" "Không, mình không có."


Bạn cẩn thận khi do làm động từ chính trong câu:

- What did you do at the weekend? (không nói 'what did you at the weekend')
Bạn đã làm gì vào cuối tuần vậy?

- I didn't do anything. (không nói 'I didn't do anything')
Mình chả làm gì cả.

D
Dạng quá khứ của be (am/is/are) là was/were
I/he/she/it

was/wasn't

was


I/he/she/it?

we/you/they

were/weren't

were

we/you/they?

Ghi chú: chúng ta không dùng did trong câu phủ định và nghi vấn với was/were.
Ví dụ:

- I was angry because they were late.
Tôi đã tức giận bởi vì họ đã tới muộn.

- Was the weather good when you on holiday?
Có phải thời tiết là tốt khi bạn đi nghỉ không?

- They weren't able to come because they were so busy.
Họ đã không thể tới bởi vì họ quá bận.

- Did you go out last night or were you too tired?
Tối qua bạn đi chơi hay là bạn quá mệt?


B-Bài tập
Bài 1:
Read what Laure says about a typical working day
Laure: I usually get up at 7 o'clock and have a big breakfast. I walk

to work, which takes me about an hour. I start work at 8:45. I never
have lunch. I finish work at 5 o'clock. I'm always tired when I get
home. I usually cook a meal in the evening. I don't usually go out, I go
to bed at about 11 o'clock and I always sleep well.

Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did or
didn't do yesterday.
1 She got up at 7 o'clock
2 She ..... a big breakfast
3 She .....
4 It ..... to get to work.
5 ..... at 8:45.
6 ..... lunch
7 ..... at 5 o' clock
8 ..... tired when ..... home.
9 ..... a meal yesterday evening
10 ..... out yesrerday evening.
11 ..... at 11 o' clock
12 ..... well last night.

Hiển thị đáp án
2 had
3 she walked to work
4 It tooks her half an hour
5 She starts work
6 she didn't have any lunch
7 she finished work
8 she was tired when she got home



9 she cooked
10 she didn't go
11 she went to bed
12 she slept

Bài 2:
Complete the sentences using the following verbs in the correct form:
buy catch cost fall hurt sell spend teach throw write
1 Mozart wrote more than 600 pieces of music.
2 'How did you learn to drive?' My father ..... me.
3 We couldn't afford to keep our car, so we ..... it.
4 Dave ..... down the stairs this morning and ..... his leg.
5 Jim ..... the ball Sue, who ..... it
6 Ann ..... a lot of money yesterday. She ..... a dress which ..... £100.

Hiển thị đáp án
2 taught
3 sold
4 fell ... hurt
5 threw ... caught
6 spent ... bought ... cost

Bài 3:
You ask James about his holiday. Write your questions.
Hi. How are things?
Fine,thanks. I've just had a great holiday.
1 Where did you go?
To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.
2 How ..... ?By car ?
Yes, we hired a car in San Francisco.

3 It'a long way to drive. How long ..... ?
Two weeks.


4 Where ..... ? In hotel?
Yes,small hotels or motels.
5 ..... ?
Yes,but it was very hot – sometimes too hot.
6 ..... the Grand Canyon?
Of course. It was wonderful.

Hiển thị đáp án
2 did you travel
3 did it take
4 did you stay
5 Was the weather good
6 Did you see

Bài 4:
Complete the sentences. Put the verb into the correct form, positive
or negative.
1 It was warm, so I took off my coat. (take).
2 The film wasn't very goor. I didn't enjoy it very much.
(enjoy)
3 I knew Sarah was very busy, so I ..... her (disturb)
4 I was very tired, so I ..... the party early. (leave)
5 The bed was very uncomfortable. I ..... very well (sleep)
6 The window was open and a bird ..... into the room (fly)
7 The hotel wasn't very expensive. It ..... very much (cost)
8 I was in a hurry, so I ..... time to phone you (have).

9 It was hard carrying the bags. They ..... very heavy. (be)

Hiển thị đáp án
3 didn't disturb
4 left
5 didn't sleep


6 flew
7 didn't cost
8 didn't have
9 were

IV-

thì quá khứ tiếp diễn

A-Ngữ pháp
Bạn theo dõi ví dụ sau:

- Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o'clock and finished at 11.30.
So, at 10.30 they were playing tennis.
Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10 h và kết thúc lúc 11h30.
Vậy vào lúc 10h30 họ đang chơi quần vợt.

They were playing = "Lúc đó họ đang ở giữa cuộc chơi và họ chưa kết thúc cuộc chơi."

was/were + V-ing là thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
I/he/she/it + was + doing/playing
we/you/the + were + working ....


B. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Chúng ta dùng thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) để diễn tả một người
nào đó đang thực hiện một công việc dở dang tại thời điểm đang đề cập. Hành
động hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng chưa kết thúc.
Ví dụ:

- This time last year I was living in Brazil.
Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.

- What were you doing at 10 o'clock last night?
Lúc 10h tối qua bạn đang làm gì vậy?


- I waved to her but she wasn't looking.
Tôi đã vẫy cô ấy nhưng cô ta không nhìn thấy.

So sánh thì quá khứ tiếp diễn vs Quá khứ đơn


Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Đang ở giữa hành động




- I was walking home when I meet Dave.



Tôi đang đi bộ về nhà khi tôi gặp Dave.




(Hành động "gặp" xảy ra ở giữa hành động "đang đi bộ")




- Ann was watching television when the phone rang.



Ann đang xem TV khi chuông điện thoại kêu.
(Hành động "chuông kêu" xảy ra ở giữa hành động "đang xem TV")



Quá khứ đơn (Past Simple): Đã hoàn tất hành động.




- I walked home after the party last night.



Tôi đã về nhà sau buổi tiệc tối qua.




(Hành động "về nhà" đã hoàn tất)




- Ann watched television a lot when she was ill last year.
Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái.

D. Sử dụng kết hợp Quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn
Chúng ta thường sử dụng kết hợp hai thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ
đơn cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra vào lúc đang xảy ra sự việc
khác.
Ví dụ:

- Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.
Tom bị bỏng tay khi anh ta đang nấu bữa tối.


- I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book.
Tôi nhìn thấy bạn trong công viên hôm qua. Bạn đang ngồi trên cỏ và đang đọc một
cuốn sách.

- While I was working in the garden, I hurt my back.
Trong khi tôi đang làm vườn, tôi bị đau lưng

Nhưng chúng ta dùng thì quá khứ đơn khi một sự việc xảy ra sau một sự việc
khác.
Ví dụ:

- I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat.

Tôi đang đi bộ một mình trên đường khi nhìn thấy Dave. Vì thế tôi dừng lại và
chúng tôi nói chuyện với nhau.

Bạn hãy so sánh hai câu sau để thấy rõ sự khác biệt về nghĩa:

- When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
(Tức là chúng tôi đã bắt đầu ăn tối trước khi Karen tới.)

- When Karen arrived, we had dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.
(Tức là Karen tới trước và sau đó chúng tôi ăn tối.)

Một số động từ không dùng ở thì tiếp diễn
Có một số động từ (ví dụ know/want/believe) không được dùng trong các thì tiếp diễn.
Ví dụ

- We were good friends. We knew each other well. (không dùng 'we were knowing')
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu rõ về nhau.


- I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (không dùng 'was wanting')
Tôi đã rất thích bữa tiệc nhưng Chris muốn về nhà.

Bài 1:
What were you doing at these time? Write sentences as in the example. The
past continuous is not always necessary (see the second example).
1 (at 8 o'clock yesterday evening) I was having dinner.
2 (at 5 o'clock last Monday) I was on a bus on my way home.
3 (at 10.15 yesterday morning) ..........

4 (at 4:30 this morning) ..........
5 (at 7:45 yesterday evening) ..........
6 (half an hour ago) ..........

Hiển thị đáp án
Example answers:
3 I was working
4 I was in bed asleep
5 I was getting ready to go out
6 I was watching TV at home

Bài 2:
Use your own ideas to complete the sentences.Use the past continuous.
1 Matt phoned while we were having dinner.
2 The doorbell rang while I ..........
3 We saw an accident while we ..........
4 Ann fell asleep whiel she ..........
5 The television was on, but nobody ..........

Hiển thị đáp án
Example answers:


2 was having a shower
3 were waiting the bus
4 was reading the paper
5 was watching it

Bài 3:
Put the verb into the correct form, past continuous or past simple.

1 I saw (see) Sue in town yesterday, but she ... (not/see) me. She ...
(look) the other way.
2 I ... (meet) Tom and Jane at the airport a few weeks ago. They ... (go)
to Paris and I ... (go) to Rome. We ... (have) a chat while we ... (wait)
for our flights.
3 I ... (cycle) home yesterday when a man ... (step) out into the road in
front of me. I ... (go) quite fast, but luckily I ... (manage) to stop in
time and ... (not/hit) him.

Hiển thị đáp án
1 didn't see ... was looking
2 met ... were going ... was going ... had ... were waiting
3 was cycling ... stepped ... was going ... managed ... didn't hit

Bài 4:
Put the verb into the correct form, past continuous or past simple.
1 Jenny was waiting (wait) for me when I arrived (arrive).
2 'What ... (you/do) at this time yesterday?' I was asleep.
3 '... (you/go) our last night? 'No,I was too tired'?
4 How fast ... (you/drive) when the accident ... (happen)?
5 Sam ... (take) a photograph of me while I ... (not/look).
6 We were in a very difficult position. We ... (not/know) what to do.
7 I haven't seen Alan for ages. When I last ... (see) him, he ... (try) to
find a job.
8 I ... (walk) along the street when suddenly I ... (hear) footsteps behind


me. Somebody ... (follow) me. I was scared and I ... (start) to run.
9 When I was young, I ... (want) to be a pilot.
10 Last night I ... (drop) a plate when I ... (do) the washing up ...

Fortunatel it ... (not/break).

Hiển thị đáp án
2 were you doing
3 did you go
4 were you driving ... happened
5 took ... wasn't looking
6 din't know
7 saw ... was trying
8 was walking ... heard ... was following ... started
9 wanted
10 dropped ... was doing ... didn't break

V-Thì Hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
A-Ngữ pháp
Bạn xét ví dụ sau:

- Tom is looking for his key. He can't find it.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa của anh ta. Anh ấy không thể tìm thấy nó.

- He has lost his key.
Anh ta đã làm mất chiếc chìa khóa.

He has lost his key = Anh ấy làm mất chìa khóa và đến giờ vấn chưa tìm ra.
hava/has lost là thì Hiện tại hoàn thành đơn giản (Present Perfect Simple).

Thì Hiện tại hoàn thành = have/has + quá khứ phân từ (Past Participle)
thường tận cùng bằng -ed (ví dụ: finished/dicided/...) - gọi là động từ có qui tắc -



nhưng nhiều động từ
lost/done/been/written/...)

quan

trọng

lại



bất

qui

tắc

(ví

dụ:

B. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Khi chúng ta dùng thì Hiện tại hoàn thành thì luôn luôn có một sự liên hệ tới
hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại.
Ví dụ:

- "Where's your key?" "I don't know. I've lost it."
(I haven't got it now).
"Chìa khóa của bạn ở đâu?" "Tôi không biết. Tôi đã đánh mất rồi"
(Bây giờ tôi không có nó)


- He told me his name but I've forgotten it.
(I can't remember it now).
Anh ta nói cho tôi tên của anh ta nhưng tôi đã quên nó.
(Bây giờ tôi không thể nhớ nổi tên anh ta)

- "Is Sally here?" "No, she's gone out." (she is out now).
"Có Sally ở đây không?" "Không, cô ấy ra ngoài rồi." (Bây giờ cô ấy đang ở ngoài.)

Chúng ta dùng thì Hiện tại hoàn thành để đưa ra một thông tin mới hay công
bố một sự việc vừa xảy ra.
Ví dụ:

- Ow! I've cut my finger.
Ôi! Tôi cắt vào tay rồi.

- The road is closed. There's been (= has been) an accident.
Con đường bị tắc. Đã có một cuộc tai nạn.

- (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
(Tin tức) Cảnh sát đã bắt hai người đàn ông liên quan tới vụ cướp.


×