Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 24 trang )


KIEÅM TRA BAØI CUÕ

-Trình bày hiểu
biết của em về
tài nguyên rừng ở
nước ta ?
-Mô hình Nông –
Lâm kết hợp đem
lại lợi ích gì?


TIẾT 10 - BÀI 10 :

* Nêu cách vẽ:
Biểu đồ Tròn ?
Biểu đồ đường ?


* Cách vẽ biểu đồ tròn :
• Bước1: Xử lí số liệu
• Bước2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc:
1. Vẽ 1 vòng tròn,vẽ từ “tia 12 giờ”, vẽ thuận chiều kim
đồng hồ
2. Vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần
trong cơ cấu.
3. Ghi trị số phần trăm vào các hình quạt tương ứng
4. Vẽ đến đâu tô màu đến đó, đồng thời thiết lập bảng
chú giải
25 %



Cách vẽ biểu đồ đường :
• Bước1: Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc
Ghi chú các đại lượng
• Bước2: Lấy tỉ lệ chuẩn .
Vẽ theo bảng số liệu :
( trục Tung ,hoành )

1. Xác định tọa độ các điểm .
2. Nối các điểm thành đường biểu diễn.
3. Dùng kí hiệu ghi chú các đại lượng .
4. Đặc tên biểu đồ.


Ví dụ :

Chú
giải
Bo
ø

%
200
180
160
140
120
100
80
60

1990

Năm
1995

2000

2002

Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc, g


1/ BÀI TẬP 1

Bảng 10.1: Diện tích gieo trồng
phân theo nhóm cây (nghìn ha)
Năm
Các nhóm cây
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác

1990

2002

9040,0
6474,6

1199,3
1366,1

12831,4
8320,3
2337,3
2173,8

a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện
tích gieo trồng các nhóm cây.
b) Nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ
trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.


TIẾT 10 - BÀI 10 :

II/ BÀI TẬP 2: Dựa vào bảng 10.2 :

a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ
4 đường biểu diễn tốc độ tăng
đàn gia súc, gia cầm qua các năm
1990, 1995 và 2000.
b/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và
kiến thức đã học , giải thích :
- Tại sao đàn gia cầm và đàn lợn
tăng nhanh nhất ?
- Tại sao đàn trâu không tăng ?


1/ BÀI TẬP 1

• Bước1: Xử lí số liệu
Cách tính phần trăm và góc ở tâm
• Tổng diện tích gieo trồng là 100 % . Từ đó có thể
xác định % của các nhóm cây trồng
Vd: năm 1990 tổng diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha
(100%).Vậy cơ cấu gieo trồng cây lương thực là(x):

6476,6
x=
.100=71,6%
9040,0
• Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm bằng 360 độ.Nghĩa là
1% tương ứng 3,6 0 (độ)
Vd: Góc ở tâm biểu đồ cơ cấu năm 1990 của nhóm cây
lương thực là:
71,6 x 3,6 = 258 0 (độ)


1/ BÀI TẬP 1
• Bước1: Xử lí số liệu

LOẠI
CÂY

Cơ cấu diện tích gieo
trồng (%)

Góc ở tâm trên
biểu đồ tròn (độ)


1990

2002

1990

2002

Tổng số

100%
71,6

100%
64,8

0
360
258

0
360
233

Cây lương
thực

13,3

18,2


48

66

15,1

16,9

54

61

Cây công
nghiệp
Cây thực
phẩm, cây
ăn quả, cây


1/ BÀI TẬP 1
• Bước1: Xử lí số liệu
• Bước2: Vẽ biểu đồ

Lưu ý:
• Bán kính biểu đồ :
1990 : 20 mm
2002: 24 mm
• Nên dùng các nét khác nhau nhưng cùng
một màu mực để phân biệt các kí hiệu trên

biểu đồ và phần chú thích


BÀI TẬP 1
16,9
15,1
18,2

13,3
71,6

64,8
Năm 1990

Năm 2002
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác

Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây
năm 1990 và 2002 (%)


BÀI TẬP 1
Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)

Góc ở tâm trên bđ tròn (độ)

LOẠI CÂY


1990

2002

1990

2002

Tổng số

100

100

360

360

Cây lương thực

71,6

64,8

258

233

Cây công nghiệp


13,3

18.2

48

66

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây
khác

15,1

16,9

54

61

-Nhận xét sự
thay đổi về:
1.Qui mô diện
tích
2.Tỉ trọng
diện tích gieo
trồng của các
nhóm cây

16,9


15,1
13,3

18,2
71,6

Cây lương thực
Cây công nghiệp

Năm 1990

64,8

Năm 2002

Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác

Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm
cây năm 1990 và 2002 (%)


BÀI TẬP 1
Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)

Góc ở tâm trên bđ tròn (độ)

LOẠI CÂY

1990


2002

1990

2002

Tổng số

100

100

360

360

Cây lương thực

71,6

64,8

258

233

Cây công nghiệp

13,3


18.2

48

66

Cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác

15,1

16,9

54

61

Qui mô
dt
(nghìn
ha)

Tỉ trọng
dt gieo
trồng
(%)

Cây
lương
thực


Tăng
1845,7

Giảm
6,7

Cây CN

Tăng
1138

Tăng
4,9

Cây
thực
phẩm…

Tăng ít
807,7

Tăng
1,8

16,9

15,1
13,3


18,2
71,6

Cây lương thực
Cây công nghiệp

Năm 1990

Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây
khác

64,8

Năm 2002

Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm
cây năm 1990 và 2002 (%)


TIẾT 10 - BÀI 10 :

II/ BÀI TẬP 2:

a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ
4 đường biểu diễn tốc độ tăng
đàn gia súc, gia cầm qua các năm
1990, 1995 và 2000.
b/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và
kiến thức đã học , giải thích tại
sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng

nhanh nhất? Tại sao đàn trâu
không tăng?


2 / BÀI TẬP 2
%
200
180

Chú
giải

Trâu

160

Bo
ø
Lợn

140
120

Gia cầm

100
80
60
1990


Năm
1995

2000

2002

Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc, g


TIẾT 10 - BÀI 10 :

1/ BÀI TẬP 1:

a)Vẽ biểu đồ tròn.
b) Nhận xét :
* Diện tích gieo trồng các
nhóm cây đều tăng, nhất là
cây công nghiệp.
* Tỉ trọng các nhóm cây:
- Tỉ trọng nhóm cây lương
thực giảm.
- Tỉ trọng nhóm cây công
nghiệp và cây ăn quả tăng .
=> Nông nghiệp nước ta


TIẾT 10 - BÀI 10 :

a) Vẽ biểu đồ.

b) Nhận xét :
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất.
Đây là nguồn cung cấp thịt,trứng chủ
yếu. Tăng là do :
+ Nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh
+ Giải quyết tốt nguồn thức ăn
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng
- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu
cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới
hoá trong nông nghiệp
2/ BÀI TẬP 2 :


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

• Hoàn thiện bài tập 1
• Làm bài tập 2
• Soạn bài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố công nghiệp”


Đàn lợn,gia cầm tăng là do:
A

Tăng
Tăngnhu
nhucầu
cầuthịt,trứng
thịt,trứng


B

Giải
Giảiquyết
quyếttốt
tốtnguồn
nguồnthức
thứcăn
ăn

C
D

Hình
Hìnhthức
thứcchăn
chănnuôi
nuôiđang
đangdạng
dạng Đúng
Cả
Cả33loại
loại


CHÚC CÁC EM VUI VẺ, HỌC
GIỎI

Chào
tạm

biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !

Chào
tạm
biệt !


DẶN DÒ:
-Học bài cũ
-Làm bài tập số 3 SGK. Bài tập ở TBĐ

- Chuẩn bị bài mới: Trả lời các câu hỏi in nghiêng
trong SGK


Híng dÉn vÒ nhµ:




×