KIEÅM TRA BAØI CUÕ
-Trình bày hiểu
biết của em về
tài nguyên rừng ở
nước ta ?
-Mô hình Nông –
Lâm kết hợp đem
lại lợi ích gì?
TIẾT 10 - BÀI 10 :
* Nêu cách vẽ:
Biểu đồ Tròn ?
Biểu đồ đường ?
* Cách vẽ biểu đồ tròn :
• Bước1: Xử lí số liệu
• Bước2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc:
1. Vẽ 1 vòng tròn,vẽ từ “tia 12 giờ”, vẽ thuận chiều kim
đồng hồ
2. Vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần
trong cơ cấu.
3. Ghi trị số phần trăm vào các hình quạt tương ứng
4. Vẽ đến đâu tô màu đến đó, đồng thời thiết lập bảng
chú giải
25 %
Cách vẽ biểu đồ đường :
• Bước1: Vẽ hệ trục tọa độ vuông góc
Ghi chú các đại lượng
• Bước2: Lấy tỉ lệ chuẩn .
Vẽ theo bảng số liệu :
( trục Tung ,hoành )
1. Xác định tọa độ các điểm .
2. Nối các điểm thành đường biểu diễn.
3. Dùng kí hiệu ghi chú các đại lượng .
4. Đặc tên biểu đồ.
Ví dụ :
Chú
giải
Bo
ø
%
200
180
160
140
120
100
80
60
1990
Năm
1995
2000
2002
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc, g
1/ BÀI TẬP 1
Bảng 10.1: Diện tích gieo trồng
phân theo nhóm cây (nghìn ha)
Năm
Các nhóm cây
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác
1990
2002
9040,0
6474,6
1199,3
1366,1
12831,4
8320,3
2337,3
2173,8
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện
tích gieo trồng các nhóm cây.
b) Nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ
trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
TIẾT 10 - BÀI 10 :
II/ BÀI TẬP 2: Dựa vào bảng 10.2 :
a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ
4 đường biểu diễn tốc độ tăng
đàn gia súc, gia cầm qua các năm
1990, 1995 và 2000.
b/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và
kiến thức đã học , giải thích :
- Tại sao đàn gia cầm và đàn lợn
tăng nhanh nhất ?
- Tại sao đàn trâu không tăng ?
1/ BÀI TẬP 1
• Bước1: Xử lí số liệu
Cách tính phần trăm và góc ở tâm
• Tổng diện tích gieo trồng là 100 % . Từ đó có thể
xác định % của các nhóm cây trồng
Vd: năm 1990 tổng diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha
(100%).Vậy cơ cấu gieo trồng cây lương thực là(x):
6476,6
x=
.100=71,6%
9040,0
• Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm bằng 360 độ.Nghĩa là
1% tương ứng 3,6 0 (độ)
Vd: Góc ở tâm biểu đồ cơ cấu năm 1990 của nhóm cây
lương thực là:
71,6 x 3,6 = 258 0 (độ)
1/ BÀI TẬP 1
• Bước1: Xử lí số liệu
LOẠI
CÂY
Cơ cấu diện tích gieo
trồng (%)
Góc ở tâm trên
biểu đồ tròn (độ)
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100%
71,6
100%
64,8
0
360
258
0
360
233
Cây lương
thực
13,3
18,2
48
66
15,1
16,9
54
61
Cây công
nghiệp
Cây thực
phẩm, cây
ăn quả, cây
1/ BÀI TẬP 1
• Bước1: Xử lí số liệu
• Bước2: Vẽ biểu đồ
Lưu ý:
• Bán kính biểu đồ :
1990 : 20 mm
2002: 24 mm
• Nên dùng các nét khác nhau nhưng cùng
một màu mực để phân biệt các kí hiệu trên
biểu đồ và phần chú thích
BÀI TẬP 1
16,9
15,1
18,2
13,3
71,6
64,8
Năm 1990
Năm 2002
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác
Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây
năm 1990 và 2002 (%)
BÀI TẬP 1
Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)
Góc ở tâm trên bđ tròn (độ)
LOẠI CÂY
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100
100
360
360
Cây lương thực
71,6
64,8
258
233
Cây công nghiệp
13,3
18.2
48
66
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây
khác
15,1
16,9
54
61
-Nhận xét sự
thay đổi về:
1.Qui mô diện
tích
2.Tỉ trọng
diện tích gieo
trồng của các
nhóm cây
16,9
15,1
13,3
18,2
71,6
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Năm 1990
64,8
Năm 2002
Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác
Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm
cây năm 1990 và 2002 (%)
BÀI TẬP 1
Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)
Góc ở tâm trên bđ tròn (độ)
LOẠI CÂY
1990
2002
1990
2002
Tổng số
100
100
360
360
Cây lương thực
71,6
64,8
258
233
Cây công nghiệp
13,3
18.2
48
66
Cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác
15,1
16,9
54
61
Qui mô
dt
(nghìn
ha)
Tỉ trọng
dt gieo
trồng
(%)
Cây
lương
thực
Tăng
1845,7
Giảm
6,7
Cây CN
Tăng
1138
Tăng
4,9
Cây
thực
phẩm…
Tăng ít
807,7
Tăng
1,8
16,9
15,1
13,3
18,2
71,6
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Năm 1990
Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây
khác
64,8
Năm 2002
Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm
cây năm 1990 và 2002 (%)
TIẾT 10 - BÀI 10 :
II/ BÀI TẬP 2:
a/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ
4 đường biểu diễn tốc độ tăng
đàn gia súc, gia cầm qua các năm
1990, 1995 và 2000.
b/ Dựa trên hiểu biết cá nhân và
kiến thức đã học , giải thích tại
sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng
nhanh nhất? Tại sao đàn trâu
không tăng?
2 / BÀI TẬP 2
%
200
180
Chú
giải
Trâu
160
Bo
ø
Lợn
140
120
Gia cầm
100
80
60
1990
Năm
1995
2000
2002
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc, g
TIẾT 10 - BÀI 10 :
1/ BÀI TẬP 1:
a)Vẽ biểu đồ tròn.
b) Nhận xét :
* Diện tích gieo trồng các
nhóm cây đều tăng, nhất là
cây công nghiệp.
* Tỉ trọng các nhóm cây:
- Tỉ trọng nhóm cây lương
thực giảm.
- Tỉ trọng nhóm cây công
nghiệp và cây ăn quả tăng .
=> Nông nghiệp nước ta
TIẾT 10 - BÀI 10 :
a) Vẽ biểu đồ.
b) Nhận xét :
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất.
Đây là nguồn cung cấp thịt,trứng chủ
yếu. Tăng là do :
+ Nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh
+ Giải quyết tốt nguồn thức ăn
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng
- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu
cầu về sức kéo đã giảm nhờ cơ giới
hoá trong nông nghiệp
2/ BÀI TẬP 2 :
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Hoàn thiện bài tập 1
• Làm bài tập 2
• Soạn bài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố công nghiệp”
Đàn lợn,gia cầm tăng là do:
A
Tăng
Tăngnhu
nhucầu
cầuthịt,trứng
thịt,trứng
B
Giải
Giảiquyết
quyếttốt
tốtnguồn
nguồnthức
thứcăn
ăn
C
D
Hình
Hìnhthức
thứcchăn
chănnuôi
nuôiđang
đangdạng
dạng Đúng
Cả
Cả33loại
loại
CHÚC CÁC EM VUI VẺ, HỌC
GIỎI
Chào
tạm
biệt !
Chào
tạm
biệt !
Chào
tạm
biệt !
Chào
tạm
biệt !
Chào
tạm
biệt !
Chào
tạm
biệt !
Chào
tạm
biệt !
DẶN DÒ:
-Học bài cũ
-Làm bài tập số 3 SGK. Bài tập ở TBĐ
- Chuẩn bị bài mới: Trả lời các câu hỏi in nghiêng
trong SGK
Híng dÉn vÒ nhµ: