Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 21 trang )

Câu hỏi
1. Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông
Nam Á? Đặc điểm dân cư của khu vực tạo
điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho phát
triển kinh tế-xã hội?


Đông Nam Á là khu vực đông dân.
- Năm 2002 là 536 triệu người. (năm 2002)
- Dân số tăng khá nhanh. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
1,5% ( năm 2002 ).
- Dân cư Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở các
vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.
- Thuận lợi: Dân số trẻ 50% còn trong tuổi lao
động. Thị trường tiêu thụ rộng lớn thúc đẩy nền
sản xuất phát triển nhanh.
- Khó khăn: Các vấn đề giáo dục, y tế, việc làm
gặp nhiều khó khăn. Diện tích canh tác ít, đô thị
hoá nhanh.
⇒ Gây ra nhiều vấn đề tiêu cực phức tạp cho xã
hội


Bảng 16.1.Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số
nước Đông Nam Á (% GDP tăng so năm trước)

Nước
In-®«-nªxi-a
Ma-lai-xi-a
Phi-lÝppin
Th¸i Lan


ViÖt Nam

1990 1994 1996 1998 2000
9,0
7,5
7,8 - 13,2 4,8
9,0

9,2

10,0

- 7,4

8,3

3,0

4,4

5,8

- 0,6

4,0

11,2

9,0


5,9

- 10,8

4,4

5,1

8,8

9,3

5,8

6,7

8,9

11,4

7,6

0,1

9,9


THẢO LUẬN THEO NHÓM TỔ
Nhóm 1: Từ năm 1990-1996
-Nước nào tăng trưởng đều?

-Nước nào có mức tăng trưởng không đều?
Nhóm 2: Năm 1998
-Nước nào không có sự tăng trưởng kinh tế?
-Nước nào có mức tăng trưởng giảm nhưng
không lớn?
Nhóm 3: Năm 2000
-Những nước nào đạt mức tăng trưởng dưới
6%?
-Những nước nào đạt mức tăng trên 6 %?


Bảng 16.1.Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số
nước Đông Nam Á (% GDP tăng so năm trước)

Nước
In-®«-nªxi-a
Ma-lai-xi-a
Phi-lÝppin
Th¸i Lan
ViÖt Nam

1990 1994 1996 1998 2000
9,0
7,5
7,8 - 13,2 4,8
9,0

9,2

10,0


- 7,4

8,3

3,0

4,4

5,8

- 0,6

4,0

11,2

9,0

5,9

- 10,8

4,4

5,1

8,8

9,3


5,8

6,7

8,9

11,4

7,6

0,1

9,9


Nhóm 1
(19901996)

Nước có mức tăng
trưởng đều

Malaixia, Philippin,
Việt Nam.

Nước có mức tăng
trưởng không đều

Inđônêxia, Thái Lan,
Xin-ga-po.


Nhóm 2
(1998)

Nước không tăng
trưởng

Malaixia, Philippin,
Thái Lan.

Nước tăng trưởng
giảm nhưng không
lớn

Việt Nam, Xingapo.

Nhóm 3
(2000)

Nước tăng trưởng
lớn hơn 6%

Malaixia, Việt Nam,
Xingapo.

Nước tăng trưởng
nhỏ hơn 6%

Inđônêxia, Philippin,
Thái Lan.



Bảng 16.1.Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số
nước Đông Nam Á (% GDP tăng so năm trước)

Nước
In-®«-nªxi-a
Ma-lai-xi-a
Phi-lÝppin
Th¸i Lan
ViÖt Nam

1990 1994 1996 1998 2000
9,0
7,5
7,8 - 13,2 4,8
9,0

9,2

10,0

- 7,4

8,3

3,0

4,4


5,8

- 0,6

4,0

11,2

9,0

5,9

- 10,8

4,4

5,1

8,8

9,3

5,8

6,7

8,9

11,4


7,6

0,1

9,9


Khai thác khoáng sản bừa bãi



LŨ LỤT


CHÁY RỪNG Ở ĐÔNG NAM Á


Ô nhiễm không khí



Bảng 16.2. Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm
trong nước của một số nước Đông Nam Á ( % )
NÔNG

Quốc gia

CÔNG NGHIỆP

DỊCH VỤ


NGHIỆP

1980 2000 1980

2000

1980 2000

Cam-pu-chia

55,6

37,1

11,2

20,5

33,2

Lào

61,2

52,9

14,5

22,8


24,,3 24,3

Phi –lip-pin

25,1

16,0

38,8

31,1

36,1

52,9

Thái Lan

23,2

10,5

28,7

40,0

48,1

49,5


42,4


Kt qu tng gim t trng cỏc ngnh trong tng sn
phm trong nc ca mt s nc ụng Nam
Quốc

gia
Tỉ trọng
ngành

Campuchia

Lào

Philipp
in

Thái
Lan

Nông
nghiệp

Giảm
18,5%

Giảm
8,3%


Giảm
9,1%

Giảm
12,7%

Công
nghiệp

Tăng
9,3%

Tăng
8,3%

Giảm
7,7%

Tăng
11,3%

Dịch vụ

Tăng
9,2%

Không Tăng
tăng, 16,8%
giảm


Tăng
1,4%


Thảo luận theo
nhóm:
Nhóm 1: Dựa vào
hình 16.2 nhận
xét sự phân bố
của cây lương
thực, cây công
nghiệp.
Nhóm 2: Nhận
xét sự phân bố
của các ngành
công nghiệp
luyện kim, chế
tạo máy, hóa
chất, thực phẩm.


Ngành

Phân bố

Nông - Cây lương thực: tập
nghiệp trung ở ĐB châu thổ và
ven biển.
- Cây CN: trồng trên các

cao nguyên.
Hóa chất, lọc dầu: tập
trung ở Mã Lai,
Inđônêxia, Brunây.
Công
nghiệp Luyện kim: Việt Nam,
Thái Lan, Mianma,
Philippin, Inđônêxia
( phân bố ven biển ).

Điều kiện phát
triển

-Khí hậu nóng ẩm,
giàu nguồn nước,
truyền thống canh
tác lâu đời.
Nơi có nhiều mỏ
dầu lớn, khai thác
vận chuyển xuất
khẩu thuận tiện.
Tập trung gần các
mỏ kim loại. Gần
biển thuận lợi cho
xuất khẩu và nhập
nguyên liệu.



Bài 1: Nền kinh tế Đông Nam Á khá phát

triển song chưa vững chắc biểu hiện qua:
A.Mức tăng trưởng không đều, lúc cao lúc
thấp.
B.Môi trường chưa được quan tâm đúng
mức.
C Câu A đúng, B sai.
D.
D Cả A và B đều đúng


Bài 2: Xu hướng thay đổi tỉ trọng các ngành trong
tổng sản phẩm của một số nước Đông Nam Á là:
A. Nông nghiệp tăng, công nghiệp giảm và dịch
vụ tăng.
B. Nông nghiệp tăng, công nghiệp tăng, dịch vụ
giảm.
C. Công nghiệp giảm, công nghiệp giảm, dịch vụ
tăng.
D. Nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng, dịch vụ
tăng.


Hướng dẫn về nhà
1, Học bài cũ.
2, Làm bài tập 1 SGK/T57.
3, Chuẩn bị bài mới: Bài 17: Hiệp hội các
nước Đông Nam Á.




×