Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC 20172018: DẤU CÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.16 KB, 21 trang )

GIÁO ÁN DẠY THEO CHỦ ĐỀ
DẤU CÂU
(Chương trình Ngữ văn 8)

BƯỚC 1: Xác định chủ đề cần giải quyết
I- Tên chủ đề: DẤU CÂU
- Chủ đề này là sự kết hợp của 3 tiết: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép, ôn luyện về dấu câu.
- Ba tiết này có nội dung gần giống nhau đều nói về công dụng của dấu câu
nên gộp lại thành một chủ đề để các em nắm bắt kiến thức được liên tục.
- Thời gian thực hiện:
+Thực hiện trong 3 tiết.
Tiết

Tên bài

PPCT cũ

PPCT mới

55 - 58 - 64

55- 56-57

- Dấu câu ngoặc đơn và dấu hai
chấm .
-Dấu ngoặc kép
- Ôn luyện về dấu câu

Chủ đề: Dấu câu


+ Thực hiện vào thời gian gần cuối học kì I
- Địa điểm: Khối 8.
- Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Máy chiếu, tham khảo tài liệu, tư liệu, bảng phụ, ...
2. HS: Đọc kĩ bài học, chuẩn bị bài, đọc thêm các tài liệu về dấu câu,...
BƯỚC 2: Xác định nội dung chủ đề:
Chủ đề bao gồm 03 tiết trong đó:
- Tiết 1: Giới thiệu chung về dấu câu. Tìm hiểu công dụng và ý nghĩa ngữ
pháp một số dấu câu.
- Tiết 2 : Tiếp tục tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa ngữ pháp một số dấu
câu. Áp dụng làm bài tập.
- Tiết 3: Nắm được kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống. Có ý thức
cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
BƯỚC 3: Mục tiêu chủ đề:
1. Mục tiêu tiết 1:
+ Kiến thức:
- Nắm được một số dấu câu thường gặp.
- Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của các dấu câu: Dấu ngoặc đơn
và dấu hai chấm, dấu ngoặc kép và một số loại dấu câu đã học.
-1-


- Biết tự phát hiện và sửa các lỗi thường gặp trong bài viết của mình và
của người khác.
+ Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dấu câu.
2. Mục tiêu tiết 2:
+ Kiến thức:
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng ý nghĩa ngữ pháp của
một số dấu câu trong chương trình Ngữ văn 8.

- Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về câu trong bài viết của mình và của bạn.
+ Thái độ:Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu. Vận dụng vào đặt câu viết đoạn
văn.
3.Mục tiêu tiết 3:
+ Kiến thức:
- Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường
gặp về dấu câu.
+ Thái độ: Có ý thức sử dụng các loại dấu câu trong khi nói và tạo lập văn bản.
+ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu. Vận dụng vào đặt câu, viết đoạn
văn.
BƯỚC 4 + 5 : Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài
tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm
chất của học sinh trong dạy học:
Tiết 1:
TT

Câu hỏi/ bài tập

Mức độ

1

Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?

2

Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc
đơn?


Năng lực, phẩm chất
-Nắm được dấu câu thường
dùng.
Nhận biết
-Thể hiện năng lực tự học, tự
tìm hiểu, thu thập thông tin.
Vận dụng

Thảo luận:
3 Hãy giải thích vì sao em lại phải
dùng dấu ngoặc đơn?

Giải quyết vấn đề

-Hợp tác để giải quyết vấn
Thông hiểu đề
- Giải thích, thuyết trình

Biết sử dụng dấu câu phù
Từ các ví dụ trên hãy cho biết cách
4 dùng dấu ngoặc đơn để làm
Thông hiểu hợp.
gì?
Trình bày quan điểm.

-2-


5


Nhận xét cách dùng dấu ngoặc
đơn?

Thông hiểu Giải thích

6 Câu thứ 2,4 thuộc kiểu câu nào?
7

Tại sao người viết lại dùng dấu
hai chấm?

Thông hiểu Giải thích
Vận dụng

Phân tích, giải thích

Từ ví dụ SGK, hãy cho biết
trường hợp người viết sử dụng dấu
8
Vận dụng
hai chấm trong các câu nhằm mục
đích gì?

Nhận xét, đánh giá.

9

So sánh cách dùng dấu câu trong
Vận dụng

từng cặp?

10 Nhận xét các dấu câu?

Vận dụng

So sánh, nhận xét
Giải thích
Thuyết trình

Giải thích công dụng của dấu
Giải thích.
ngoặc đơn và dấu hai chấm. Người
11
Thông hiểu
ta có thể bỏ không dùng loại dấu
Thuyết trình
câu này được không? Vì sao
Từ những bài tập trên , em có nhận
Đánh giá, nhận xét
12 xét gì về công dụng của hai loại Thông hiểu
Trình bày quan điểm
dấu này?
13

GV gọi HS nhắc lại công dụng
của 2 loại dấu câu này?

Nhận biết


Nhớ được kiến thức

Tiết 2:
TT
Câu hỏi/ bài tập
1 Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ?
2

Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc
kép

Năng lực, phẩm chất
Giải quyết vấn đề

Vận dụng Kỹ năng biết sử dụng dấu
thấp
câu phù hợp
Vận dụng Kỹ năng biết sử dụng dấu
thấp
câu phù hợp

3 Nhận xét dấu ngoặc kép?
4

Mức độ
Vận dụng

Tại sao người viết lại dùng dấu
Kỹ năng biết sử dụng dấu
Vận dụng cao

ngoặc kép?
câu phù hợp

Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ
5 có dấu ngoặc kép phù hợp – Ví
dụ cụ thể

Vận dụng Kỹ năng biết sử dụng dấu
thấp
câu phù hợp

6 Viết đoạn văn tự sự hoặc miêu
Vận
tả khoảng 5 đến 7 dòng.
dụng cao
-3-

-Tích hợp kiến thức để giải
quyết vấn đề


-Đoạn văn có sử dụng các dấu
câu nào ?
-Công dụng của các dấu câu đó
trong đoạn văn.

-Rèn kỹ năng dùng từ, dấu
câu, viết đoạn văn bản

7


Đặt dấu phẩy vào vị trí thích
hợp?

Vận dụng
thấp

8

Thêm chủ ngữ thích hợp để tạo
thành câu hoàn chỉnh?

Vận dụng Kỹ năng sử dụng dấu phẩy
thấp
trong câu có nhiều chủ ngữ

9

Thêm vị ngữ thích hợp để tạo
thành câu hoàn chỉnh?

Vận dụng Kỹ năng sử dụng dấu phẩy
thấp
trong câu có nhiều vị ngữ

Sử dụng dấu phẩy

-Tự học, tự kiểm tra về kiến
thức đã học
-Thông hiểu -Nhận thức được vai trò của

-Vận dụng dấu câu
-Sáng tạo
-kỹ năng thuyết trình

-Trình bày lại những hiểu biết
của em về công dụng của các
10 dấu câu vừa học
(có ví dụ minh họa):

Tiết 3:
TT

Câu hỏi/ bài tập
Lập bảng thống kê về các dấu câu
1
học ở lớp 6,7,8 ?

Mức độ

Năng lực, phẩm chất

Vận dụng

Giải quyết vấn đề

Vận dụng thấp

Kỹ năng biết sử dụng dấu
câu phù hợp


3 Nhận xét về các loại dấu câu trên. Vận dụng thấp

Kỹ năng biết sử dụng dấu
câu phù hợp

2

4

Đặt câu có sử dụng các loại dấu
câu đã học.

Tại sao người viết lại dùng các
loại dấu câu đó?

Vận dụng cao

Kỹ năng biết sử dụng dấu
câu phù hợp

Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ có
Kỹ năng biết sử dụng dấu
5 dấu ngoặc kép phù hợp – Ví dụ Vận dụng thấp
câu phù hợp
cụ thể
Viết đoạn văn tự sự hoặc miêu tả
khoảng 5 đến 7 dòng.
-Đoạn văn có sử dụng các dấu câu
6
Vận dụng cao

nào ?
-Công dụng của các dấu câu đó
trong đoạn văn.
7 Thiếu dấu câu thích hợp để tách
-4-

Vận dụng thấp

-Tích hợp kiến thức để
giải quyết vấn đề
-Rèn kỹ năng dùng từ,
dấu câu, viết đoạn văn
bản
Sử dụng dấu phẩy


các bộ phận khi cần thiết?
-Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
Vận dụng thấp
kết thúc.
Thêm chủ ngữ thích hợp để tạo
8
thành câu hoàn chỉnh?

9

Sử dụng dấu chấm

Kỹ năng sử dụng dấu
Vận dụng thấp phẩy trong câu có nhiều

chủ ngữ

Thêm vị ngữ thích hợp để tạo
Kỹ năng sử dụng dấu
thành câu hoàn chỉnh?
Vận dụng thấp phẩy trong câu có nhiều
- Phát hiện lỗi về dấu câu và thay
vị ngữ
các dấu câu thích hợp.

Trình bày lại những hiểu biết của
em về công dụng của các dấu câu
-Thông hiểu
vừa học ở lớp 6,7,8 (có ví dụ
10 minh họa):
(HS có thể trình bày miệng, hoặc -Vận dụng
thiết kế theo dạng sơ đồ, biểu
đồ…)

-Tự học, tự kiểm tra về
kiến thức đã học
-Nhận thức được vai trò
của dấu câu
-Sáng tạo
-kỹ năng thuyết trình

BƯỚC 6: Thiết kế tiến trình dạy học (Soạn giáo án)
TIẾT 1: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I.Mục tiêu bài học
* Kiến thức:

1. Kiến thức:
- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn ( ) và dấu hai chấm :
2. Rèn kỹ năng:
- Dùng 2 loại dấu này vào viết văn.
3. Thực hành:
- Văn bản Tôi đi học, Lão Hạc, một số văn bản ở lớp 7. Rèn luyện kĩ năng
sử dụng đúng dấu câu để tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phòng học có máy chiếu, máy tính có kết nối internet, loa đài..
- Nội dung các câu hỏi, các vấn đề cần tìm hiểu, ...
- Hướng dẫn học sinh chia học sinh thành 6 đội, mỗi đội 6 em để tham gia
bài học.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: bút, SGK ngữ văn 8, vở ghi.
- Tự chọn nhóm gồm 6 thành viên, đặt tên nhóm, bầu nhóm trưởng, nhóm
phó, thư kí.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Ổn định tổ chức: 1’
-5-


2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Câu ghép và gì?
- Nêu các mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép thường gặp?
- Cho một vài ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động

Bước 1: GV nêu yêu cầu thảo luận theo nhóm
bàn, Chiếu nội dung một câu chuyện có vấn đề
HS: đọc, nghe, dự kiến câu trả
liên quan đến bài mớí.
lời
Gọi HS đọc
Ngày xửa ngày xưa, có một lão nông vì quá
thèm ăn thịt bò nên rất muốn mổ con bò của hợp
tác xã giao cho nhà mình nuôi. Lão làm đơn gửi
HTX xin được mổ bò. Ông chủ nhiệm lập tức
phê vào đơn của lão: Bò cày không được thịt.
Lão vui lắm!
Về nhà lão đem bò ra mổ, đánh chén no say.
Thấy thế HTX gọi lão lên hỏi tội. Lão liền trình
tờ đơn có lời phê duyệt của HTX: Bò cày không
được, thịt.
- Các em thử đoán xem lão nông có bị HTX xử
tội không? Vì sao?
- Các em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai câu
sau?
a. Bò cày không được thịt.
b. Bò cày không được, thịt.
Bước 2, 3: HS trao đổi đưa ra ý hiểu, bổ sung
cho nhau.
Bước 4: GV gợi dẫn vào bài.
Như vậy: Khi sử dụng dấu câu cần chú ý vì
nó ảnh hưởng đến nội dung ngữ nghĩa của câu.
Hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu về chủ
đề Dấu câu để hiểu được một số loại dấu câu và
công dụng của nó. Chủ đề này có thời lượng 3

-6-


tiết, đó là tiết 55-56-57 theo PPCT. ( GV chiếu
và ghi bảng: TIẾT 55: CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
( TIẾT 1))
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Dấu ngoặc đơn.
Hoạt động 2. 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
tác dụng ( ) .

1. Ví dụ(SGK- 134)

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho
HS. GV chiếu ngữ liệu lên màn chiếu, yêu cầu 1
HS đọc, các HS khác theo dõi và đọc thầm ngữ
liệu.
- GV phát phiếu học tập cho từng cặp, yêu cầu
HS nghiên cứu câu hỏi để tìm câu trả lời và viết
kết quả vào phiếu học tập.
2. Nhận xét:
- Tác dụng của dấu ngoặc kép:

Câu hỏi:

a) …(những người bản xứ)…
- Dấu ngoặc đơn trong mỗi đoạn trích được
 đánh dấu phần giải thích để
dùng để làm gì?
làm rõ ngụ ý chỉ ai.

- Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý b)…( ba khía là…)
nghĩa có bản của những đoạn trích trên có thay
 đánh dấu phần thuyết minh
đổi không?
loài động vật, “ba khía”.
Bước 2, 3: Thực hiện của HS : (HS hoạt động c) Lý Bạch( 701-762) … Miên
cá nhân và hoạt động theo cặp) (thời gian: 5
Châu( Tứ xuyên)
phút)
 đánh dấu phần bổ sung năm
sinh năm mất và quê quán
- HS quan sát và tiến hành hoạt động cá nhân.
(tỉnh)  Đánh dấu phần giải
- Đại diện trình bày kết qủa hoạt động nhóm, thích, thuyết minh, bổ sung
các nhóm bổ sung.
 Chú thích.
(trình bày đáp án tóm tắt)

Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kết quả thảo
luận, mở rộng , liên hệ
- GV thu phiếu của vài cặp không tham gia
nhận xét để GV nhận xét.
- Nhấn mạnh công dụng của dấu ngoặc đơn, sơ

-7-

- Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc
đơn thì ý nghĩa cơ bản của
những đoạn trích trên không
thay đổi vì đó chỉ là những nội

dung bổ sung, không phải là nội
dung cơ bản
* Ghi nhớ SGK 134


kết nội dung ghi nhớ 1 SGK – 134.
* Bài tập nhanh: GV chiếu nội dung bài tập
nhanh, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, yêu
cầu cá nhân HS nghiên cứu và trả lời nhanh.
- Phần nào trong các câu sau có thể cho vào
trong dấu ngoặc đơn ? Tại sao ?
1. Nam, lớp trưởng lớp 8B, hát rất hay.
2. Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm,
cây cối đâm chồi nảy lộc.
HS: Trình bày kết quả
1. Nam (lớp trưởng lớp 8B) hát rất hay.

II. Dấu hai chấm.

2. Mùa xuân, ( mùa đầu tiên trong một
năm) cây cối đâm chồi nảy lộc.

1. Xét VD (sgk)

Hoạt động 2. 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác
dụng dấu hai chấm .
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho
HS. GV chiếu ngữ liệu lên màn chiếu, yêu cầu 1
HS đọc, các HS khác theo dõi và đọc thầm ngữ
liệu.

- GV phát phiếu học tập cho từng cặp, yêu cầu
HS nghiên cứu câu hỏi để tìm câu trả lời và viết
kết quả vào phiếu học tập.
Câu hỏi:
- Dấu hai chấm trong mỗi đoạn trích được
dùng để làm gì?
Bước 2, 3: Thực hiện của HS : (HS hoạt động
cá nhân và hoạt động theo cặp) (thời gian: 5
phút)
- Học sinh hoạt động thảo luận theo cặp HS.
- Các cặp thảo luận, thống nhất kết luận của
b. Nhận xét
từng cặp và viết ra giấy.
-8-


(trình bày đáp án tóm tắt)
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kết quả thảo
luận.
- GV thu phiếu của vài cặp không tham gia
nhận xét để GV nhận xét. Mở rộng, nâng cao
- Nhấn mạnh công dụng của dấu hai chấm, sơ
kết nội dung ghi nhớ 2 SGK – 134.

+ Dấu hai chấm ở đoạn trích
(a) báo trước lời đối thoại.
+ Dấu hai chấm ở đoạn trích
(b)
báo trước một lời dẫn trực tiếp
+ Dấu hai chấm ở đoạn trích

(c) đánh dấu phần giải thích nội
dung cho phần trước đó.
* Ghi nhớ( SGK 135)
III. Luyện tập

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Bước 1. Chia 4 tổ nhóm học sinh thảo luận nhóm làm lần lượt các bài tập phần
luyện tập.
Bước 2, 3. HS tiến hành thảo luận theo nhóm chốt ghi nội dung.
Bước 4. Giáo viên Chốt/chiếu nội dung lời giải các bài tập.
Bài 1(SGK – 135)
a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ: Tuyệt nhiên định phận tại
thiên thư, hành khan, thủ bại hư.
Vế 2 và vế 3: Giải thích (Cho vế 2)
b. Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2210m chiều
dài cầu có tính cả phần cầu dẫn.
c. Vị trí 1 đánh dấu phần bổ sung: Phần này có quan hệ lựa chọn với phần chú
thích, vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ phương tiện ngôn ngữ ở
đây là gì?
Bài 2 (SGK-136)
a) Đánh dấu phần giải thích cho ý: Họ thách nặng quá.
b) Đánh dấu lời đối thoại giữa Dế Choắt và Dế Mèn và phần thuyết minh nội
dung mà dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c) Đánh dấu phần thuyết minh cho ý: Đủ màu là những màu nào.
Bài 3 (SGK -136)
- Có thể bỏ vì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi.

-9-



- Tác giả dùng dấu hai chấm để nhấn mạnh.
Bài 4 ( SGK -137)
- Có thể bỏ vì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi nhưng người đọc chỉ coi
phần trong ngoặc đơn có tác dụng kèm thêm.
- Nếu viết lại thì không thể thay đổi vì trong câu này vế động khô và động n ước
không thể coi là thuộc phần chú thích.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- GV cho HS xem một số Vd, dẫn chứng có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm.
- Hãy cho biết tác dụng của hai loại dấu đó?
- Cho VD về hai loại dấu vừa học?
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Bài tập thực hành: Em viết đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn có sử dấu ngoặc dấu
đơn và dấu hai chấm.
Yêu cầu: - Viết được một đoạn văn với chủ đề tự chọn
- Đoạn văn diễn đạt lưu loát, sử dụng dấu câu đúng chức năng.
Bổ sung: - Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập 5,6(SGK 137,138)
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………...
TIẾT 2 : DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu cần đạt:
HS có được:
1. Kiến thức: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Rèn kỹ năng: Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
3. Thực hành: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

- Phòng học có máy chiếu, máy tính có kết nối internet, loa đài..
- Nội dung các câu hỏi, các vấn đề cần tìm hiểu, ...
- Hướng dẫn học sinh chia học sinh thành 6 đội, mỗi đội 6 em để tham gia
bài học.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: bút, SGK ngữ văn 8, vở ghi.
- Tự chọn nhóm gồm 6 thành viên, đặt tên nhóm, bầu nhóm trưởng, nhóm
phó, thư kí.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm ? Cho ví dụ minh hoạ.

- 10 -


- Có thể bỏ dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau được không? Vì sao?(máy chiếu)
“Tuy thế, người con trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm (chỗ ấy nay
lập đền thờ ở làng Xuân Bảo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết
thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u nào, ngồi dựa vào gốc cây to, giấu
kín nỗi đau đớn của mình mà chết”.
Þ Thay được vì: - Ý nghĩa của câu cơ bản không thay đổi.
- Phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm chứ
không thuộc vào phần nghĩa của câu.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Khởi động

Nội dung cần đạt


Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Gọi 2 HS lên bảng đại diện 2 nhóm lấy VD về HS: đọc, nghe, dự kiến câu
dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn nếu đội nào viết trả lời
được nhiều VD thì đội đó thắng ( TG 5p)
Bước 2, 3: HS trao đổi đưa ra ý hiểu, bổ sung cho
nhau.
Bước 4: GV nhận xét - chốt: GV gợi dẫn vào bài
Khi làm văn, chúng ta không chỉ dùng dấu
ngoặc đơn và dấu hai chấm mà nhiều khi chúng ta
còn phải sử dụng cả dấu ngoặc kép. Vậy công
dụng của dấu ngoặc kép có gì khác với công dụng
của hai loại dấu mà chúng ta đã được học. Tiết
học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều ấy.
(1’) Tiết 56: Dấu ngoặc kép.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Công dụng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu công dụng dấu ngoặc
1. Ví dụ(SGK- 141)
kép.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho
HS. GV chiếu ngữ liệu lên màn chiếu, yêu cầu 1
HS đọc, các HS khác theo dõi và đọc thầm ngữ
liệu.
- GV phát phiếu học tập cho từng cặp, yêu cầu HS
nghiên cứu câu hỏi để tìm câu trả lời và viết kết
quả vào phiếu học tập.
b. Nhận xét:

Câu hỏi:


- 11 -


- Dấu ngoặc kép trong từng đoạn trích ở phần - Đại diện các cặp được gọi
ngữ liệu dùng để làm gì?
báo cáo kết quả.
Bước 2, 3: Thực hiện của HS : (HS hoạt động cá
nhân và hoạt động theo cặp) (thời gian: 5 phút)
- Học sinh hoạt động thảo luận theo cặp.
- Các cặp thảo luận, thống nhất kết luận của từng
cặp (trình bày đáp án tóm tắt)

(trình bày đáp án tóm tắt)
+ Dấu ngoặc kép ở đoạn
trích (a) đánh dấu câu dẫn
trực tiếp.
+ Dấu ngoặc kép ở đoạn
trích (b) đánh dấu từ ngữ
được hiểu theo nghĩa đặc
biệt.

Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kết quả thảo luận,
mở rộng , liên hệ
+ Dấu ngoặc kép ở đoạn
trích (c) đánh dấu từ ngữ
- GV thu phiếu của vài cặp không tham gia nhận được hiểu theo hàm ý mỉa
xét để GV nhận xét.
mai.
- Nhấn mạnh công dụng của dấu ngoặc kép, sơ kết + Dấu ngoặc kép ở đoạn
nội dung ghi nhớ 1 SGK – 134.

trích (d) đánh dấu tên tác
phẩm được dẫn.
- Vậy, dấu ngoặc kép được dùng để làm gì?

c. Kết luận:
- Dấu ngoặc kép dùng để:
+ Đánh dấu từ ngữ, câu,
đoạn dẫn trực tiếp.
+ Đánh dấu từ ngữ được
hiểu theo nghĩa đặc biệt hay
có hàm ý mỉa mai.
+ Đánh dấu tên tác phẩm,....
được dẫn.
* Ghi nhớ: (SGK-142)

Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập

II. Luyện tập

Bước 1. Chia 3 tổ nhóm học sinh thảo luận nhóm
làm lần lượt các bài tập phần luyện tập.
Bước 2, 3. HS tiến hành thảo luận theo nhóm chốt
ghi nội dung.
Bước 4. Giáo viên Chốt/chiếu nội dung lời giải

Bài 1(SGK – 142)

- 12 -

a) Câu nói được dẫn trực

tiếp. Đây là lời nói của lão
Hạc tưởng như là con chó


các bài tập.

Vàng muốn nói với lão.
b)Từ ngữ mỉa mai.( mỉa mai
anh chàng được coi là hầu
cận ông lý mà bị người đàn
bà đang nuôi con túm tóc,
lẳng ngã nhào)
c) Từ ngữ được dẫn trực
tiếp từ hai câu thơ, dẫn lại
lời người khác
d) Từ ngữ được dẫn trực tiếp
và có ý mỉa mai châm biếm.
e) “Mặt sắt”, “ngây vì tình”
được dẫn từ hai câu thơ của
Nguyễn Du.
Bài 2(Sgk- 143)
Đặt dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép vào chỗ thích
hợp, giải thích lí do:
a) Cười bảo: (báo trước lời
đối thoại)
“Cá tươi”, “tươi” (đánh dấu
từ ngữ được dẫn trực tiếp).
b) Đặt (:) sau chú Tiến Lê ,
dấu ngoặc kép “Cháu…với

cháu” (báo trước lời dẫn trực
tiếp).
c) …Bảo hắn: “Đây là…một
sào” (báo trước lời dẫn trực
tiếp).
Bài 3(sgk – 144)
Hai câu có ý nghĩa giống
nhau, nhưng dùng dấu khác
nhau:
a) Lời dẫn trực tiếp nên phải
dùng đủ 2 dấu câu.
b)Lời dẫn gián tiếp (chỉ lấy
ý cơ bản để diễn đạt) nên
không phải dùng dấu câu.

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
- 13 -


- GV cho HS xem một số Vd, dẫn chứng có sử dụng dấu ngoặc kép.
- Hãy cho biết công dụng của dấu ngoặc kép? Cho VD?
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Bài tập thực hành: Em viết đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn có sử dung dấu
ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng của các loại
dấu này trong đoạn văn đó.
Yêu cầu: - Viết được một đoạn văn với chủ đề tự chọn
- Đoạn văn diễn đạt lưu loát, sử dụng dấu câu đúng chức năng.
Bổ sung: - Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập 5(SGK 144)
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………........
TIẾT 3 : ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu cần đạt: HS có được:
1. Kiến thức:
- Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp
về dấu câu.
2. Rèn kỹ năng: Sử dụng dấu câu và khả năng sử dụng các lỗi về dấu câu.
3. Thực hành: Các kiểu dấu câu đã học.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:(38’)
* HĐ1. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết về dấu câu đã học.
Ở lớp 6,7,8 em đã học những loại dấu câu nào? Nêu tác dụng của từng loại dấu
câu ấy?
G: Kẻ bảng hệ thống.
Tổng kết về dấu câu.
TT
Dấu câu
1 Dấu chấm (.)
2 Dấu chấm hỏi ( ? )
3 Dấu chấm than ( ! )

Công dụng
Ví dụ
- Kết thúc câu trần thuật - Hôm nay, em được
- Kết thúc câu nghi vấn điểm 10.

- An ơi, cậu đã làm văn
- Kết thúc câu cầu
chưa?
khiến hoặc câu cảm
thán.
- Các em hãy cố gắng lên!

- 14 -


- Biểu thị bộ phận chưa
liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập
ngừng, ngắt quãng
4 Dấu chấm lửng (…)

5 Dấu chấm phẩy (;)
6 Dấu gạch ngang (-)

7

Dấu gạch nối

- Đánh dấu ranh giới
giữa các vế của một câu - Bài thơ này hay quá!
ghép có cấu tạo phức - Mẹ em đi chợ về mua rất
tạp.
nhiều quà: Nào hồng, lê,
- Đánh dấu ranh giới táo...
giữa các bộ phận trong - Thưa cô, cho em ra ngoài

một phép liệt kê phức để em...
tạp.
- Đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.
- Đánh dấu lời nói trực
tiếp.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong
một liên danh.
Nối các tiếng trong một
từ phụ âm.
* Lưu ý: dấu gạch nối
không phải là một dấu
câu, nó chỉ là một quy Lê-Nin
định về chính tả. về
hình thức, dấu gạch nối
ngắn hơn dấu gạch
ngang.

8 Dấu ngoặc đơn ( )

- Dùng để đánh dấu
phần có chức năng chú
thích.

9 Dấu 2 chấm (:)

- Dùng để báo trước
phần bổ sung, giải
thích, thuyết minh cho

một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực
tiếp hoặc lời đối thoại.
- 15 -


10 Dấu ngoặc kép “”

- Dùng để đánh dấu từ
ngữ, câu, đoạn dẫn trực
tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được
hiểu theo nghĩa đặc biệt
và có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác
phẩm , tờ báo, dẫn
trong đoạn văn.

Bài tập 1 (SGK-135)
( Học sinh hoạt động cá nhân)
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 T/135
- HS đọc yêu cầu của bài tập
và tiến hành hoạt động cá nhân
Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong trong 4 phút
những đoạn trích sau?
Gợi ý:
a) Đánh dấu giải thích ý nghĩa
các cụm từ
b) Đánh dấu phần thuyết minh

c) - Vị trí 1: đánh dấu phần bổ
sung (phần này có quan hệ lựa
chọn).
- Dấu ngoặc đơn thứ 2: đánh
dấu phần thuyết minh
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát HS các cá nhân hoạt động , - Học sinh hoạt động cá nhân
hỗ trợ các cá nhân gặp khó khăn.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV gọi 1 HS báo cáo kết quả ( bằng cách - Cá nhân báo cáo kết quả.
viết lên bảng )
(trình bày đáp án lên bảng)
GV yêu cầu cá nhân nhận xét, đánh giá,
- Cá nhân khác nhận xét, đánh giá, bổ
bổ sung.
sung.
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV nhận xét, đánh giá.
Học sinh thống nhất phần đáp
án và trình bày vào vở.
Bài tập 2 (SGK-136)
- 16 -


( Học sinh hoạt động cá nhân)
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụhọc tập
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài tập và tiến
T/136
hành hoạt động cá nhân trong 4 phút
Giải thích công dụng của dấu hai Gợi ý:

chấm?
a) Báo trước phần giải thích: họ thách
nặng quá
b) Báo trước lời đối thoại và phần thuyết
minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế
Mèn.
c) Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ
màu là những màu nào.
* Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát HS các cá nhân hoạt động , - Học sinh hoạt động cá nhân
hỗ trợ các cá nhân gặp khó khăn.
* Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV gọi 1 HS báo cáo kết quả ( bằng cách - Cá nhân báo cáo kết quả.
viết lên bảng )
GV yêu cầu cá nhân nhận xét, đánh giá, (trình bày đáp án lên bảng)
bổ sung.
- Cá nhân khác nhận xét, đánh giá,
bổ sung.
* Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV nhận xét, đánh giá.
Học sinh thống nhất phần đáp
án và trình bày vào vở.
Bài tập 4 (SGK-137)
( Học sinh hoạt động cá nhân)
*Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụhọc tập
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4 - HS đọc yêu cầu của bài tập và tiến
T/137
hành hoạt động cá nhân trong 4 phút
Gợi ý:
- Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu

ngoặc đơn. Khi thay nghĩa của câu cơ
bản không thay đổi, người viết coi
dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm
thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ
bản.
- Nếu viết: Phong Nha gồm: Động
Khô và Động Nước thì không thể
- 17 -


thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc
đơn vì trong câu này vế " Động Khô
và Động Nước" không thể coi là phần
chú thích
Bài tập 1 (SGK-142)
( Học sinh hoạt động cặp đôi)
a: Câu nói được dẫn trực tiếp, đây
là những câu nói mà Lão Hạc
tưởng là con chó vàng muốn nói với
lão.
b: Từ ngữ được dùng hàm ý mỉa
mai.
c: Từ ngữ được dẫn trực tiếp.
d: Từ ngữ được dẫn trực tiếp có
hàm ý mỉa mai.
E:Từ ngữ được dẫn trực tiếp từ 2
câu thơ của ND.
Bài tập 2 (SGK: 142-143)
( Học sinh hoạt động cặp đôi)
a) .......cười bảo: ''cá tươi......tươi''

(Báo trước lời thoại và từ ngữ
được dẫn lại)
b) ... chú Tiến Lê: ''Cháu ... '' (Báo
trước lời dẫn trực tiếp, lời dẫn trực
tiếp).
c) ... bảo hắn: ''Đây ... là'' ( Báo
trước lời dẫn trực tiếp, lời dẫn trực
tiếp).
Bài tập 3 :T/143
a) Dùng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực
tiếp, dẫn đoạn nguyên văn lời của
chủ tịch Hồ Chí Minh.
b) Không dùng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép ở trên vì câu nói
không được dẫn nguyên văn ( lời
- 18 -


dẫn gián tiếp ).
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng
( Học sinh hoạt động cá nhân)
GV yêu cầu học sinh đặt 1 câu có sử dụng Bài tập 1:
dấu ngoặc đơn, 1 câu có sử dụng dấu hai
HS làm ở nhà
chấm, 1 câu có sử dụng dấu ngoặc kép
Viết một đoạn văn ngắn (5- 7 câu) trong đó
có sử dụng các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm. Cho biết tác dụng của
các dấu câu đã sử dụng trong đoạn văn vừa

viết.
Bài tập 2:
3.5. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
( Học sinh hoạt động cá nhân)
Câu 1: (2 điểm)
Gợi ý trả lời.
a. Dấu chấm phẩy sau có tác dụng gì?

Câu 1: (2 điểm)

“Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ
a. Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu
đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa ranh giới giữa hai vế của một câu
biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay ghép có cấu tạo phức tạp (1 điểm)
trên những con tàu”
b. Phân tích ngữ pháp đúng (0,5
b. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu
điểm)
văn trên, cho biết câu đó thuộc loại câu
“Dưới ánh trăng này, dòng thác nước/
nào đã học.
sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện;
Câu 2: (3 điểm)
TN1
Đây là lời của một người mẹ Việt Nam
CN1
VN1
(trong thời kì kháng chiến chống Mĩ) nói
ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng/
với con trai mình:

phấp phới bay trên những con tàu”
“ Con là lửa ấm quanh đời mẹ
TN2
Con là trái xanh mùa gieo vãi
CN2
VN2
Mẹ nâng niu. Nhưng giặc Mĩ đến nhà Câu ghép (0,5 điểm)
Nắng đã chiều...vẫn muốn hắt tia
xa!”

Câu 1: (3 điểm)

(Trích bài thơ “Mẹ” – Phạm Ngọc Cảnh)
a. Đoạn thơ có sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?

- 19 -

a. Nghệ thuật: so sánh, nhân hóa , ẩn
dụ
b. dấu chấm câu giữa câu thơ thứ ba


b. Phân tích dấu chấm câu giữa câu thơ 3 và từ “ Nhưng” tách hai ý của khổ thơ
và từ “Nhưng”. Tác dụng của hai dấu hiệu (hai ý như là đối lập)
ấy với nội dung như thế nào?
- Con là lửa ấm, con là trái xanh, con
c. Em hiểu câu thơ thứ tư như thế nào?
là cuộc sống của me, mẹ nâng niu giữ
gìn.

d. Có bạn cho rằng khổ thơ này có hai ý
đối lập nhau. Em có đồng ý với nhận xét - Nhưng giặc đến nhà, tuy tuổi cao
trên không? Ý kiến của em như thế nào? sức yếu, mẹ vẫn muốn đóng góp một
phần sức lực cho cuộc chiến đấu bảo
e. Viết một đoạn văn từ 10 – 12 câu, cảm vệ Tổ quốc: động viên con trai lên
nghĩ của em về người mẹ Việt Nam trong đường đánh giặc.
khổ thơ trên.
c. Câu thơ thứ tư: Hình ảnh ẩn dụ
“Náng đã chiều” chính là hình ảnh
mẹ đã về già. Nhưng mẹ lại hết lòng
vì nước “Vẫn muốn hắt tia xa”...
d. Khổ thơ này có hai ý đối lập nhau,
nhưng ý 1 lại làm nền cho ý 2.Vì mẹ
càng yêu quý nâng niu đứa con trai
của mình bao nhiêu thì càng thấy rõ
lòng yêu nước, sự hi sinh lớn lao của
mẹ bấy nhiêu khi mẹ động viên con
trai đi đánh giặc cứu nước.
e. Học sinh viết được một đoạn văn
từ 10-12 câu theo gợi ý trên.- Sưu
tầm đọc cuốn Tiếng Việt thực hànhNguyễn Minh Thuyết chủ biên.
- Tìm đọc tác phẩm “ Thuế máu”Nguyễn Ái Quốc
Hoạt động 4:

Hoạt động vận dụng.

- Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép?
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Học lý thuyết và làm các bài tập còn lại.
- Học kỹ các loại dấu câu và tác dụng của mỗi loại dấu.

- Viết đoạn văn thuyết minh về lợi ích của cây xanh trong đó có sử dụng
các kiểu dấu câu một cách thích hợp

- 20 -


- Đọc trước bài mới: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….........................................................................................................................

- 21 -



×