Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Bài 30. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.83 KB, 23 trang )

Hãy cho biết đâu là giống nội và đâu là giống nhập nội?

Lợn Móng Cái

Gà ri
GIỐNG NỘI

Lợn Yoóc Sai

Gà Tam Hoàng
GIỐNG NHẬP NỘI


BÀI 25

CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT
NUÔI VÀ THUỶ SẢN


BÀI 25
I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG
1. KHÁI NIỆM
2. MỤC ĐÍCH
II/ LAI GIỐNG
1. KHÁI NIỆM
2. MỤC ĐÍCH
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP LAI GIỐNG


I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG


HÃY QUAN SÁT VÍ DỤ SAU VÀ
NHẬN XÉT VỀ THẾ HỆ P, F1


I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG


I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG

1.

Khái niệm

Nhân giống thuần chủng là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng một
giống để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó.

Sơ đồ lai:

Lợn Móng Cái

Lợn Móng Cái
100% lợn Móng Cái


I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG
2. Mục đích

Phát triển về số lượng

Nhân giống

thuần chủng
Duy trì, củng cố, nâng cao
chất lượng của giống


I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG

Phương pháp nhân giống thuần chủng được
áp dụng trong trường hợp nào ?


I/ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG

Bò lai
(Đực Hà Lan X Cái LaiSinhd)

Phục hồi và duy trì các giống
vật nuôi có nguy cơ tuyệt chủng

Củng cố các đặc tính mong muốn của
các giống vừa mới gây thành

Phát triển về số lượng
đối với giống nhập nội


II/ LAI GIỐNG

Em hãy quan sát ví dụ ? Và cho
nhận xét về thế hệ P, F1?



II/ LAI GIỐNG

- Sinh sản kém.
- Chống chịu kém.
- Trọng lượng cao

- Sinh sản tốt
- Chống chịu tốt
- Sinh sản tốt

- Trọng lượng thấp

- Chống chịu tốt
- Trọng lượng cao

½ Móng Cái, ½ Yoshire


II/ LAI GIỐNG
1. Khái niệm

Lai giống là phương pháp ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống
nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng di truyền mới, tốt hơn bố mẹ.


II/ LAI GIỐNG
2. Mục đích


Làm thay đổi các đặc tính di
truyền giống đã có
LAI
GIỐNG

Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống
và khả năng sản xuất ở đời con, nhằm
thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi


II/ LAI GIỐNG
3. Các phương pháp lai giống

a/ Lai kinh tế

Lai kinh tế là phép lai giữa cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức
sản xuất cao hơn bố mẹ.

Tất cả con lai đều sử dụng làm sản phẩm.


II/ LAI GIỐNG

Em hãy quan sát 2 sơ đồ lai sau và

3. Các phương pháp lai giống

hoàn thành phiếu học tập
a/ Lai kinh tế


Phương pháp

Số lượng con giống tham gia

Mục đích F1

Đặc điểm con lai F1

Lai kinh tế đơn giản

Lai kinh tế phức tạp


Sơ đồ lai KT phức tạp

Sơ đồ lai KT đơn giản

Giống A

Giống B

F1
F1:
Giống C

F2:

¼A¼ B ½ C

¼A¼ B ½ C



II/ LAI GIỐNG
3. Các phương pháp lai giống

a/ Lai kinh tế

Phương pháp

Lai kinh tế đơn giản

Lai kinh tế phức tạp

Số lượng con giống tham gia

2

3 hay 4

Mục đích F1

Thương phẩm

Dùng để lai tiếp

Đặc điểm con lai F1

Mang 2 dòng máu ( ½ của bố và ½
của mẹ)


Mang 3 hay 4 dòng máu


Hình 25.1. Công thức lai kinh tế phức tạp (bốn giống)


Nêu đặc
tính của
Chép trắng đực VN

Chép cái Hungari

các loại
cá chép?

Chép cái Inđônxia

Chép đực lai F1

Chọn lọc
Nhân thuần

Chép V1


b/ Lai gây thành (lai tổ hợp)

Vậy thế nào là phương pháp lai gây
thành?



b/ Lai gây thành (lai tổ hợp)

 Lai gây thành là phương pháp lai hai hay nhiều giống, sau đó chọn lọc các
đời lai tốt để nhân lên tạo thành giống mới.

 Lai gây thành được áp dụng nhiều trong chăn nuôi thuỷ sản.


Câu 1: Thế nào là nhân giống thuần chủng?

A. Là sự ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái của hai giống khác nhau.

B. Là sự ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái của cùng một giống

C. Là sự ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và

cái của hai loài khác nhau

D. Là sự ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái của cùng một loài


Câu 2: Người ta dùng hai hay nhiều phẩm giống cho giao phối với nhau mục
đích là tạo nên một phẩm giống hoàn toàn mới mang những đặc tính tốt của các
phẩm giống. Đó là phương pháp lai nào sau đây ?

A

Lai kinh tế đơn giản


B

Lai kinh tế phức tạp

C

Lai gây thành

D

Tất cả các câu trên đều đúng



×