Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ chọn tạo giống cà chua ưu thế lai chịu nóng và chống chịu bệnh virus xoăn vàng lá trồng trái vụ tại đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.6 MB, 227 trang )

.

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐOÀN XUÂN CẢNH

NGHIÊN CỨU NGUỒN VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU PHỤC VỤ
CHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA ƯU THẾ LAI CHỊU NÓNG
VÀ CHỐNG CHỊU BỆNH VIRUS XOĂN VÀNG LÁ
TRỒNG TRÁI VỤ TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

HÀ NỘI, 2015


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐOÀN XUÂN CẢNH

NGHIÊN CỨU NGUỒN VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU PHỤC VỤ
CHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA ƯU THẾ LAI CHỊU NÓNG
VÀ CHỐNG CHỊU BỆNH VIRUS XOĂN VÀNG LÁ
TRỒNG TRÁI VỤ TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Chuyên ngành:

Di truyền và Chọn giống cây trồng


Mã số:

62.62.01.11

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Hồng Minh
2. TS. Đào Xuân Thảng

HÀ NỘI - 2015


LờI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận án

Đoàn Xuân Cảnh

i


LờI CảM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của
các thầy cô giáo, các tập thể, cá nhân, gia đình cùng bạn bè đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hồng Minh, Học

viện Nông nghiệp Việt Nam, TS. Đào Xuân Thảng, Viện Cây lương thực và Cây
thực phẩm là những người tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm và Học Viện Nông nghiệp Việt Nam cơ quan tôi công tác và học tập, theo
đuổi sự nghiệp của mình trong suốt những năm qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp Viện Cây lương thực –
CTP, Bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng Học Viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tạo thuận lợi về tài liệu khoa học, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ nghiên
cứu để tôi hoàn thành công trình khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trạm Khuyến nông Nghĩa Hưng, Nam Định,
Phòng Nông nghiệp và PTNT Nam Sách, Hải Dương, Phòng Nông nghiệp và
PTNT Lạng Giang, Bắc Giang đã phối hợp, tiếp nhận, khảo nghiệm và chuyển
giao các giống cà chua lai mới cho sản xuất.
Sự thành công ngày hôm này là kết quả sự động viên, khích lệ to lớn của
gia đình, người thân đã dành thời gian, công sức và kinh phí để tôi hoàn thành
công trình khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Người cảm ơn

Đoàn Xuân Cảnh

ii


MụC LụC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii

Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục các bảng ....................................................................................................viii
Danh mục các hình ......................................................................................................xii
Trích yếu luận án ........................................................................................................xiii
Thesis abstract ............................................................................................................. xv
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu đề tài ................................................................................................... 2

1.3.

Những đóng góp mới của đề tài ......................................................................... 3

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3

1.4.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 4
1.5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4

1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 4

1.5.2. Phạm vị nghiên cứu ........................................................................................... 4
Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 5
2.1.

Nguồn gốc và phân loại thực vật học cây cà chua............................................... 5

2.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây cà chua .................................................................... 5
2.1.2. Phân loại cây cà chua ......................................................................................... 6
2.2.

Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới và ở Viết Nam...................................... 8

2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua trên thế giới ............................................ 8
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà chua ở Việt Nam........................................... 11
2.3.

Nguồn gen cà chua và ứng dụng trong chọn giống ........................................... 15

2.3.1. Nghiên cứu, thu thập và lưu giữ nguồn gen cà chua ......................................... 15
2.3.2. Một số nghiên cứu đánh giá nguồn gen phục vụ chọn tạo giống ....................... 18
2.4.

Nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ưu thế lai .................................................. 25
iii


2.4.1. Nghiên cứu biểu hiện ưu thế lai trên các tính trạng ở cây cà chua ..................... 25
2.4.2. Một số thành tựu về chọn tạo giống cà chua ưu thế lai ..................................... 28
2.5.


Nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam ............................................... 31

2.6.

Một số nghiên cứu về bệnh virus xoăn vàng lá cà chua ở Việt Nam ................. 35

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 38
3.1.

Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 38

3.2.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 39

3.2.1. Nghiên cứu, đánh giá nguồn vật liệu chọn giống cà chua ................................. 39
3.2.2. Nghiên cứu khả năng kết hợp của các dòng cà chua và tuyển chọn các tổ
hợp lai ưu tú..................................................................................................... 39
3.2.3. Nghiên cứu, khảo nghiệm cơ bản các tổ hợp lai cà chua ưu tú và khảo
nghiệm sinh thái các tổ hợp lai triển vọng tại một số tỉnh thuộc đồng bằng
sông Hồng ....................................................................................................... 39
3.3.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu..................................................................... 40

3.3.1. Địa điểm .......................................................................................................... 40
3.3.2. Thời gian ......................................................................................................... 40
3.4.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 42


3.4.1. Mô tả các phương pháp áp dụng cho các nội dung nghiên cứu ......................... 42
3.4.2. Các chỉ tiêu theo dõi chính ............................................................................... 50
3.4.3. Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cà chua ở các thí nghiệm........................ 53
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu thí nghiệm .............................................................. 54
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 55
4.1.

Nghiên cứu, đánh giá nguồn vật liệu chọn giống cà chua ................................. 55

4.1.1. Nghiên cứu, đánh giá tập đoàn các mẫu giống cà chua ..................................... 55
4.1.2. Nghiên cứu chọn lọc và đánh giá các dòng cà chua thuần................................. 63
4.1.3. Nghiên cứu xác định dòng cà chua kháng bệnh virus xoăn vàng lá ................... 74
4.1.4. Đánh giá khả năng chịu nóng của 26 dòng cà chua........................................... 81
4.1.5. Nghiên cứu, phân tích đa dạng di truyền 26 dòng cà chua ................................ 83
4.2.

Nghiên cứu khả năng kết hợp và chọn lọc các tổ hợp lai ưu tú ......................... 86

4.2.1. Đánh giá khả năng kết hợp chung của 26 dòng cà chua .................................... 86
4.2.2. Nghiên cứu khả năng kết hợp riêng và tuyển chọn các tổ hợp lai ưu tú ............. 91

iv


4.3.

Nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản các tổ hợp lai cà chua ưu tú và khảo
nghiệm sinh thái các tổ hợp lai triển vọng tại một số tỉnh thuộc đồng bằng
sông Hồng ..................................................................................................... 103


4.3.1. Nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản 8 tổ hợp lai ưu tú......................................... 103
4.3.2. Khảo nghiệm vùng sinh thái một số tổ hợp lai cà chua triển vọng tại
một số tỉnh đồng bằng sông Hồng ................................................................ 113
Phần 5. Kết luận và đề nghị .................................................................................... 121
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 121

5.2.

Đề nghị .......................................................................................................... 122

Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ................................... 123
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 124
Phụ lục ...................................................................................................................... 135

v


DANH MụC CHữ VIếT TắT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

AFLP

Amplified Flagment Length Polymorphism

AVRDC


Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau Thế giới (Asia Vegetable
research and Development Center)

BHH

Bán hữu hạn (dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn)

BSA

Bovine Serum Albumin

BVTV

Bảo vệ thực vật

CLNS

Chất lượng nông sản

CSB

Chỉ số bệnh

CTCP

Công ty cổ phần

CTP


Cây thực phẩm

D. tích

Diện tích

Đ/c

Đối chứng

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

ĐG

Đơn giản

ADN

Deoxyribonucleic acid

FAO

Tổ chức Nông lương Thế giới (Food and Agriculture Organization)

GCA

General combinaing ability (Khả năng kết hợp chung)


HH

Hữu hạn (dạng hình sinh trưởng hữu hạn)

ISSR

Inter - Simple Sequence Repeat

KHKTNN

Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

KNKHC

Khả năng kết hợp chung

KNKHR

Khả năng kết hợp riêng

LCC

Lá cà chua

LKT

Lá khoai tây

NXB


Nhà xuất bản

OP

Opend Pollination (Thụ phấn tự do)

PCR

Polymerase Chain Reaction

QTLs

Quantitative trait loci

RAPD

Random Amplified Polymorphic ADN

SCA

Specific combining ability

vi


Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

SCAR


Sequence characterized amplified region

SL

Số lượng

SRAP

Sequence - related amplified polymorphism

SSR

Simple Sequence Repeat

STS

Sequence Tagged Site

TG

Trung gian

T.Giá trị

Tổng giá trị

TGST

Thời gian sinh trưởng


THL

Tổ hợp lai

TLB

Tỷ lệ bệnh

TN, CN

Thấp nhất, cao nhất

TT

Thứ tự

XVL

Xoăn vàng lá

ƯTLC

Ưu thế lai chuẩn

ƯTLT

Ưu thế lai thực

ƯTLTB


Ưu thế lai trung bình

VH

Vô hạn (dạng hình sinh trưởng vô hạn)

vii


DANH MụC CÁC BảNG
Trang
Bảng 2.1. Năng suất và sản lượng cà chua sản xuất của thế giới trong 10 năm
(2002 - 2011) ..............................................................................................9
Bảng 2.2. Năng suất và sản lượng cà chua của 10 nước sản xuất lớn nhất thế giới
năm 2010 ..................................................................................................10
Bảng 2.3. Tình hình xuất, nhập khẩu cà chua 10 nước lớn nhất thế giới trong
năm 2010 ..................................................................................................11
Bảng 2.4. Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua Việt Nam trong 4 năm
(2010 - 2013) ............................................................................................12
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua của 10 tỉnh thành đứng đầu
cả nước trong 2 năm (2012-2013) ..............................................................14
Bảng 2.6. Tình hình lưu giữ nguồn gen cà chua ở một số nước trên thế giới tổng
hợp năm 2003 ...........................................................................................16
Bảng 2.7. Một số tính trạng được quan tâm ở các loài cà chua hoang dại được
nghiên cứu và tổng kết ..............................................................................19
Bảng 3.1. Cấp bệnh, mức độ bệnh mốc sương Phytophthora infestans trên cây cà chua ...... 43
Bảng 3.2. Cấp bệnh, mức độ bệnh héo xanh Ralstonia solanacearum Smith trên
cây cà chua................................................................................................44
Bảng 3.3. Thang phân cấp thứ tự bệnh xoăn vàng lá ở cà chua ..................................46

Bảng 3.4. Các mồi SSR sử dụng trong nghiên cứu phân tích đa dạng di truyền 26
dòng cà chua .............................................................................................49
Bảng 4.1. Phân nhóm các mẫu giống cà chua trong tập đoàn theo thời gian sinh
trưởng ở vụ Đông năm 2007 tại Gia Lộc, Hải Dương ................................56
Bảng 4.2. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số đặc điểm hình thái ở
vụ Đông năm 2007 tại Gia Lộc, Hải Dương...............................................58
Bảng 4.3. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo đặc điểm hình thái và chất
lượng quả ở vụ Đông năm 2007 tại Gia Lộc, Hải Dương ...........................60
Bảng 4.4. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo đặc điểm năng suất và yếu tố
cấu thành năng suất ở vụ Đông năm 2007 tại Gia Lộc, Hải Dương ..............61

viii


Bảng 4.5. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo mức độ nhiễm bệnh hại trên
đồng ruộng ở vụ Đông năm 2007 tại Gia Lộc, Hải Dương .........................63
Bảng 4.6. Nguồn gốc 26 dòng cà chua được chọn lọc năm 2010 tại Viện Cây
lương thực và Cây thực phẩm, huyện Gia Lộc, Hải Dương ........................64
Bảng 4.7. Một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển của 26 dòng cà chua nghiên
cứu ở vụ Đông năm 2010 tại Gia Lộc, Hải Dương .....................................65
Bảng 4.8. Một số đặc điểm hình thái và chất lượng quả của 26 dòng cà chua
nghiên cứu ở vụ Đông năm 2010 tại Gia Lộc, Hải Dương .........................67
Bảng 3.9. Năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất của 26 dòng cà chua
nghiên cứu ở vụ Đông năm 2010 tại Gia Lộc, Hải Dương .........................69
Bảng 3.10. Diễn biến bệnh mốc sương Phytophthora infestans gây hại trên 26 dòng
cà chua nghiên cứu ở vụ Đông năm 2010 tại Gia Lộc, Hải Dương.................70
Bảng 4.11. Diễn biến bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây hại trên 26
dòng cà chua nghiên cứu ở vụ Đông năm 2010 tại Gia Lộc, Hải Dương ..........72
Bảng 4.12. Diễn biến bệnh virus xoăn vàng lá gây hại trên 26 dòng cà chua
nghiên cứu ở vụ Đông năm 2010 tại Gia Lộc, Hải Dương .........................73

Bảng 4.13. Diễn biến mức độ nhiễm bệnh virus xoăn vàng lá trên 26 dòng
cà chua bằng phương pháp lây nhiễm nhân tạo ở vụ Xuân năm 2011
tại Gia Lâm, Hà Nội ..................................................................................75
Bảng 4.14. Kết quả PCR phát hiện sự có mặt của 3 gen kháng Ty1, Ty2 và Ty3 ở
26 dòng cà chua năm 2011 tại Gia Lâm Hà Nội .........................................80
Bảng 4.15. Độ hữu dục của hạt phấn và tỷ lệ đậu quả của 26 dòng cà chua ở vụ
Xuân Hè năm 2011 tại Gia Lộc, Hải Dương ..............................................81
Bảng 4.16. Số allen thu được bằng chỉ thị phân tử khi sử dụng 10 chỉ thị SSR
trong nghiên cứu đa dạng di truyền 26 giống cà chua ở vụ Xuân năm
2011 tại Gia Lâm, Hà Nội ........................................................................84
Bảng 4.17. Giá trị trung bình về số quả trung bình/cây của các tổ hợp lai và khả
năng kết hợp chung ở 26 dòng cà chua nghiên cứu trong vụ Xuân năm
2011 tại Gia Lộc, Hải Dương ....................................................................87
Bảng 4.18. Giá trị trung bình về năng suất cá thể của các tổ hợp lai và khả năng
kết hợp chung ở 26 dòng cà chua nghiên cứu trong vụ Thu Đông năm
2011 tại Gia Lộc, Hải Dương ....................................................................88

ix


Bảng 4.19. Giá trị trung bình về năng suất thực thu của các tổ hợp lai và khả năng
kết hợp chung ở 26 dòng cà chua nghiên cứu trong vụ Xuân năm 2011
tại Gia Lộc, Hải Dương .............................................................................90
Bảng 4.20. Năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất của 36 tổ hợp lai cà
chua trong vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia Lộc, Hải Dương ......................92
Bảng 4.21. Kết quả phân tích khả năng kết hợp riêng của 36 tổ hợp lai cà chua
trên tính trạng số quả trung bình/cây ở vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia
Lộc, Hải Dương ........................................................................................93
Bảng 4.22. Kết quả phân tích khả năng kết hợp riêng của 36 tổ hợp lai cà chua
trên tính trạng khối lượng trung bình quả trong vụ Thu Đông năm

2012 tại Gia Lộc, Hải Dương ....................................................................94
Bảng 4.23. Kết quả phân tích khả năng kết hợp riêng của 36 tổ hợp lai cà chua
trên tính trạng năng suất cá thể trong vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia
Lộc, Hải Dương ........................................................................................95
Bảng 4.24. Kết quả phân tích khả năng kết hợp riêng của 36 tổ hợp lai cà chua
trên tính trạng năng suất thực thu trong vụ Thu Đông năm 2012 tại
Gia Lộc, Hải Dương ..................................................................................96
Bảng 4.25. Biểu hiện ưu thế lai ở tính trạng năng suất thực thu của 36 tổ hợp lai
trong vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia Lộc, Hải Dương ..............................97
Bảng 4.26. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của 15 tổ hợp lai
cà chua có ưu thế lai cao trong vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia Lộc,
Hải Dương ................................................................................................98
Bảng 4.27. Một số đặc điểm hình thái, cấu trúc thân, lá của 15 tổ hợp lai cà chua có
ưu thế lai cao trong vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia Lộc, Hải Dương........... 100
Bảng 4.28. Một số đặc điểm hình thái, cấu trúc quả của 15 tổ hợp lai cà chua có
ưu thế lai cao trong vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia Lộc, Hải Dương....... 101
Bảng 4.29. Diễn biến bệnh virus xoăn vàng lá gây hại trên đồng ruộng ở 15 tổ hợp
lai cà chua trong vụ Thu Đông năm 2012 tại Gia Lộc, Hải Dương ............... 102
Bảng 4.30. Một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển chính của 8 tổ hợp lai



chua ưu tú năm 2013 tại Gia Lộc, Hải Dương .......................................... 104
Bảng 4.31. Một số đặc điểm về hình thái thân, lá của 8 tổ hợp lai cà chua
ưu tú khảo nghiệm năm 2013 tại Gia Lộc, Hải Dương ............................. 105

x


Bảng 4.32. Một số đặc điểm hình thái và chất lượng quả 8 tổ hợp lai ưu tú

khảo nghiệm năm 2013 tại Gia Lộc, Hải Dương ...................................... 106
Bảng 4.33. Hàm lượng một số thành phần hóa sinh trong quả của 8 tổ hợp lai cà
chua ưu tú khảo nghiệm năm 2013 tại Gia Lộc, Hải Dương ..................... 107
Bảng 4.34. Năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất của 8 tổ hợp lai
cà chua ưu tú ở các mùa vụ năm 2013 tại Gia Lộc, Hải Dương ................ 109
Bảng 4.35. Diễn biến mức độ biểu hiện bệnh xoăn vàng lá cà chua ở 8 tổ hợp lai cà
chua ưu tú ở vụ Xuân Hè, vụ Đông năm 2013 tại Gia lộc, Hải Dương ......... 110
Bảng 4.36. Độ hữu dục của hạt phấn và tỷ lệ đậu quả của 8 tổ hợp lai ưu tú trong
vụ Xuân Hè năm 2013 tại Gia Lộc Hải Dương ........................................ 112
Bảng 4.37. Tình hình sinh trưởng, phát triển và mức độ nhiễm bệnh hại đồng
ruộng của 5 tổ hợp lai cà chua triển vọng khảo nghiệm tại Nam Định
năm 2013-2014 ....................................................................................... 113
Bảng 4.38. Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của 5 tổ hợp lai cà chua triển
vọng khảo nghiệm tại Nam Định năm 2013-2014 .................................... 114
Bảng 4.39. Tình hình sinh trưởng, phát triển và mức độ nhiễm bệnh hại
đồng ruộng của 5 tổ hợp lai cà chua triển vọng khảo nghiệm tại Hải
Dương năm 2013-2014............................................................................ 115
Bảng 4.40. Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua
triển vọng khảo nghiệm tại Hải Dương năm 2013-2014 ........................... 117
Bảng 4.41. Tình hình sinh trưởng, phát triển và mức độ nhiễm bệnh hại đồng
ruộng của 5 tổ hợp lai cà chua triển vọng khảo nghiệm tại Lạng Giang,
Bắc Giang năm 2013-2014 ...................................................................... 118
Bảng 4.42. Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua
triển vọng khảo nghiệm tại Lạng Giang, Bắc Giang năm 2013-2014 ....... 119
Bảng 4.43. Năng suất thực thu trung bình của 5 tổ hợp lai triển vọng khảo nghiệm
năm 2013-2014 tại Nam Định, Hải Dương và Bắc Giang ........................ 120

xi



DANH MụC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ thời gian, quá trình nghiên cứu đánh giá nguồn vật liệu phục vụ
chọn giống cà chua lai chịu nóng, kháng bệnh virus xoăn vàng lá của
luận án ......................................................................................................41
Hình 3.2. Hình ảnh mô tả phương pháp pháp ghép cà chua: ghép chữ T, ghép
ngọn và ghép lá .........................................................................................44
Hình 3.3. Mô tả thang phân cấp thứ tự bệnh xoăn vàng lá cà chua (từ cấp 1 đến
cấp 4) ........................................................................................................45
Hình 4.1. Biểu đồ năng suất thực thu 26 dòng cà chua trong vụ Đông năm 2010
tại Gia Lộc Hải Dương ..............................................................................68
Hình 4.2. Sản phẩm PCR phát hiện gen Ty1/Ty1 ở 26 dòng cà chua nghiên cứu
năm 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội ..................................................................77
Hình 4.3. Sản phẩm PCR phát hiện gen Ty2 ở 26 dòng cà chua nghiên cứu năm
2011 tại Gia Lâm, Hà Nội .........................................................................79
Hình 4.4. Sản phẩm PCR phát hiện gen Ty3 ở 26 dòng cà chua nghiên cứu năm
2011 tại Gia Lâm, Hà Nội .........................................................................80
Hình 4.5. Biểu đồ biểu thị tỷ lệ hữu dục hạt phấn và tỷ lệ đậu quả ở 26 dòng cà
chua nghiên cứu trong vụ Hè năm 2011 tại Gia Lộc, Hải Dương ...............82
Hình 4.6. Sản phẩm PCR của các chỉ thị trong nghiên cứu đa dạng di truyền cho
26 dòng cà chua nghiên cứu năm 2011, tại Gia Lâm, Hà Nội .....................84
Hình 4.7. Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ di truyền của 26 dòng cà chua ......................85
Hình 4.8. Biểu đồ năng suất thực thu (tấn/ha) của 36 tổ hợp lai cà chua ở vụ
Thu Đông năm 2012 tại Gia Lộc, Hải Dương ..........................................93
Hình 4.9. Biểu đồ năng suất thực thu của 8 tổ hợp lai cà chua ưu tú khảo nghiệm
năm 2013 ................................................................................................ 108
Hình 4.10. Biểu đồ biểu thị độ hữu dục hạt phấn và tỷ lệ đậu quả của 8 tổ hợp lai
cà chua ưu tú ở vụ Xuân Hè năm 2013 tại Gia Lộc, Hải Dương ............... 111

xii



TRÍCH YếU LUậN ÁN
Đoàn Xuân Cảnh
Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ chọn tạo giống cà
chua ưu thế lai chịu nóng và chống bệnh virus xoăn vàng lá trồng
trái vụ tại đồng bằng sông Hồng.
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng. Mã số: 62 62 01 11
Cở sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của Luận án
1.1. Mục đích nghiên cứu
Bổ sung nguồn vật liệu có những ưu điểm nổi bật về một số tính trạng: năng suất,
chất lượng quả, kháng bệnh virus xoăn vàng lá phục vụ nghiên cứu chọn tạo giống cà
chua ưu thế lai năng suất cao, chịu nóng và khả năng chống chịu bệnh virus xoăn vàng
lá ở Việt Nam.
Chọn tạo được một số tổ hợp lai cà chua ưu tú, thích hợp trồng trong vụ Xuân Hè
và vụ Thu Đông, khả năng chống chịu bệnh virus xoăn vàng lá khá, năng suất đạt trên
45 tấn/ha, chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu nội tiêu và chế biến xuất khẩu.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Cây cà chua (Lycopercicum esculentum Mill), gồm 200 mẫu giống cà chua trong
tập đoàn, 26 dòng cà chua thuần được chọn tạo, 15 tổ hợp lai ưu tú và 8 tổ hợp lai triển
vọng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đánh giá nguồn vật liệu chọn tạo giống cà chua.
Nghiên cứu khả năng kết hợp của các dòng cà chua và tuyển chọn các tổ hợp lai
ưu tú.
Nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản các tổ hợp lai cà chua ưu tú và khảo nghiệm sinh thái
các tổ hợp lai triển vọng tại một số tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể, phân lập, tạo dòng thuần. Phương pháp lây

nhiễm nhân tạo và phân tích chỉ thị phân tử ADN liên kết với gen kháng bệnh virus
xoăn vàng lá (TY) để kiểm tra sự có mặt gen kháng. Phương pháp đo đếm tỷ lệ đậu quả, tỷ
lệ hữu dục hạt phấn để xác định khả năng chịu nhiệt của giống. Áp dụng phương pháp phân
tích đa dạng di truyền, đánh giá khả năng kết hợp chung (GAC), chọn các cặp bố mẹ cho
ưu thế lai cao. Áp dụng phương pháp lai đơn để tạo các tổ hợp lai mới.
3. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung các dữ liệu khoa học trong nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ưu thế lai
(F1) năng suất cao, có khả năng chịu nóng, tăng kháng bệnh virus xoăn vàng lá đáp ứng
yêu cầu sản xuất.
Phân lập ra các nhóm vật liệu theo các tính trạng mục tiêu cho công tác chọn tạo
giống cà chua ưu thế lai.
Tên tác giả:
Tên luận án:

xiii


Đã khẳng định tính hiệu quả cao của việc sử dụng các phương pháp lây nhiễm
nhân tạo (phương pháp ghép) và chỉ thị phân tử trong phát hiện mẫu giống kháng bệnh
virus xoăn vàng lá ở cà chua.
Luận án là một công trình nghiên cứu khoa học khép kín: từ nghiên cứu, đánh giá
nguồn vật liệu khởi đầu, chọn tạo dòng thuần, đánh giá khả năng kết hợp chung, khả
năng kết hợp riêng, đánh giá và chọn ra các tổ hợp lai ưu tú, khảo nghiệm cơ bản, khảo
nghiệm sinh thái để tuyển chọn giống triển vọng và chuyển giao cho sản xuất.
4. Ý nghĩa Thực tiễn
Chọn tạo được một số tổ hợp lai cà chua có triển vọng, trồng trái vụ, có khả năng
chống chịu bệnh virus xoăn vàng lá. Các tổ hợp lai này sẽ bổ sung vào bộ giống cà chua
trồng trong vụ Xuân Hè, Thu Đông tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng (ĐBSH).
5. Các kết quả chính và kết luận
1. Chọn tạo được 26 dòng cà chua thuần, các dòng thuần được mã số từ D1 đến

D26. Trong đó có 4 dòng: D10, D12, D13 và D15 mang gen kháng đồng hợp tử Ty-1.
Kết quả phân tích đa dạng di truyền, phân lập 26 dòng cà chua thành 5 nhóm. Trong đó,
4 dòng có chứa gen kháng Ty1 là: dòng D13 (nhóm I), dòng D15 (nhóm II), dòng D10
(nhóm IV) và dòng D12 (nhóm V).
2. Kết quả phân tích khả năng kết hợp chung (KNKHC) trên tính trạng kinh tế,
xác định được 9 dòng D7, D8, D10, D12, D13, D15, D18, D20 và D24 có KNKHC
cao. Kết quả phân tích khả năng kết hợp riêng. Nghiên cứu, phân tích ưu thế lai trung
bình, ưu thế lai thực và ưu thế lai chuẩn xác định được 8 tổ hợp lai ưu tú.
3. Dựa trên kết quả nghiên cứu cơ bản 8 tổ hợp lai ưu tú và khảo nghiệm sinh thái 5 tổ
hợp lai triển vọng tại một số tỉnh đồng bằng sông Hồng, tuyển chọn được tổ hợp lai VT5,
VT10 cho năng suất cao, chất lượng tốt trong vụ Xuân Hè, vụ Thu Đông và vụ Đông.
6. Những điểm mới khoa học của luận án
Bằng hệ thống tổng hợp các phương nghiên cứu, bao gồm: đánh giá diễn biến bệnh
virus xoăn vàng lá gây hại trên đồng ruộng, lây nhiễm nhân tạo, sử dụng phân tích chỉ thị
phân tử, đã xác định được 4 dòng cà chua thuần mang gen kháng bệnh virus xoăn vàng lá
típ Ty-1 là dòng D10, D12, D13 và D15, các dòng này có ý nghĩa ứng dụng trong nghiên
cứu chọn tạo giống cà chua ưu thế lai kháng bệnh virus xoăn vàng lá ở nước ta.
Đã khẳng định tính hiệu quả cao của phương pháp ghép ngọn trong lây nhiễm
nhân tạo bệnh virus xoăn vàng lá cà chua.
Đã chọn tạo thành công một số tổ hợp lai cà chua triển vọng: VT5, VT10 cho năng
suất đạt 46,2-49,1 tấn/ha (vụ Xuân Hè), 62,3-65,2 tấn/ha (Thu Đông) và 70,0-78,7 tấn/ha
(Đông chính vụ), có chất lượng quả tốt, khả năng kháng bệnh virus xoăn vàng lá khá. Giống
cà chua VT5, VT10 được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là giống sản
xuất thử cho các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi phía Bắc.

xiv


THESIS ABSTRACT
1. Thesis title :


Studying tomato genetic materials and breeding new hybrid tomato
varieties with heat tolerance and resistance to yellow leaf curl virus
for off-season production in the Red River Delta conditions,
Vietnam.

2. Information about PhD Candicate
Study field

:

PhD Student :
Admission

:

Scientific advisors:

Genetics and Plant Breeding

Code: 62.62.01.11

Doan Xuan Canh
2010

Year of graduation: 2015

1. Assoc. Prof. Dr. Nguyen Hong Minh
2. Dr. Dao Xuan Thang


Training Institution: Vietnam National University of Agriculture
3. Introduction
1. Studying different sources of tomato breeding materials.
2. Evaluating the combining ability of the selected tomato parental lines and
breeding elite hybrid tomato varieties with the target desirable traits
3. Conducting on-station advance yield trials and multi-location varietal trials to
identify the best tomato hybrid varieties with high resistance to yellow leaf curl virus and
high adaptability for off-season production under growing conditions of the Red River
Delta, Vietnam.
4. Major Results and conclusion.
1. Employing different study methods such as observation and evaluation on the
degree of resistance to yellow leaf curl virus under the open field conditions, artificial
inoculation, screening for the tomato lines with resistant genes through marker-assisted
selection method, the study has successfully identified four new tomato lines D10, D12,
D13 and D15 which have resistant genes to yellow leaf curl virus. These lines are
valuable materials to be used as parental gene donors to breed new hybrid tomato
varieties resistant to yellow leaf curl virus in Vietnam.
2. The study has verified and proven that the apical shoot grafting for artificially
inoculating yellow leaf curl virus is an effective method in tomato breeding study for
yellow leaf curl virus resistance.

xv


3. The study has successfully breed two new hybrid tomato varieties VT5 and
VT10 which can give fruit yields of 46.18-49.07 ton/ha in spring-summer crop; 62.3365.17 ton/ha in autumn-winter crop; and 70.00-78.76 ton/ha in winter crop; have high
fruit quality and fair resistance to yellow leaf curl virus. These two varieties have been
approved by the Ministry of agriculture and Rural Development (MARD) for pilot
production in the Red River Delta and the Mountainous- Midland region of Vietnam.


xvi


PHầN 1. Mở ĐầU
1.1.

TÍNH CấP THIếT CủA Đề TÀI
Cà chua là cây rau ăn quả có tên khoa học Lycopercicom esculentum Mill, thuộc

họ cà Solanaceae cùng với cây ớt, cà tím, khoai tây... được Miller phân loại năm
1754, sau đó Peralta and Spooner (2006) đã đổi tên cà chua thành Solanum
lycopersicum. Quả cà chua có giá trị dinh dưỡng khá, phân tích trong 100gam cà
chua có 2,2mg đường, 8mg canxi, 3,7mg kali, 0,4mg sắt, 0,3mg carotene, 0,6mg
nitơ, vitamin A, B1, B2, C, P và các axit hữu cơ... (Barbara et al., 2013). Quả cà
chua có thể sử dụng cho ăn tươi, nấu chín cho bữa ăn hàng ngày của mỗi gia đình
và là nguyên liệu trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Từ quả cà chua có thể
chế biến ra nhiều loại sản phẩm khác nhau như: cà chua đóng hộp nguyên quả, cà
chua cô đặc, tương cà chua, mứt cà chua... là những mặt hàng xuất khẩu rất giá trị
và có nhu cầu cao trên thế giới, giá trị mặt hàng này hàng năm đạt 5 tỷ USD
(Hanson, 2010).
Với vai trò trên, cà chua là cây rau ăn quả quan trọng, được hầu hết các nước
trên thế giới quan tâm và phát triển. Theo số liệu của Tổ chức Nông lương Liên hiệp
quốc (FAO, 2013), diện tích cà chua sản xuất trên thế giới năm 2011 đạt 4,734 triệu
ha, năng suất 33,59 tấn/ha, sản lượng 159,02 triệu tấn. Với lượng cà chua sản xuất
như trên, bình quân tiêu thụ đầu người khoảng gần 24 kg quả/người/năm.
Trong những năm qua, ngành sản xuất cà chua thế giới đã có bước tiến vượt
bậc về sử dụng giống ưu thế lai và công nghệ canh tác mới góp phần thúc đẩy, gia
tăng năng suất và sản lượng cà chua: từ 27,61 tấn/ha (năm 2005) lên 33,59 tấn/ha
(năm 2011). Mặc dù vậy, việc phòng trừ bệnh virus xoăn vàng lá cà chua (XVL)
còn gặp nhiều khó khăn, bệnh hại đã ảnh hưởng lớn đến nhiều vùng trồng cà chua

ở khu vực nhiệt đới và á nhiệt đới. Lần đầu tiên bệnh được phát hiện tại Ấn Độ,
sau đó bệnh lan tràn ở phía đông Địa Trung Hải (Friedmann et al., 1998). Trung
Phi và khu vực Đông Nam Á (Lapidot et al., 2007). Hiện nay, bệnh virus xoăn
vàng lá đã phổ biến rộng ở Nam châu Âu và Trung Mỹ (Moriones et al., 1993).
Tại Ấn Độ, sản xuất cà chua vào giai đoạn từ tháng 2 đến tháng 5 hàng năm, dịch
bệnh lên đến đỉnh điểm, gây hại 100% (Pilowsky and Cohen, 2000). Ở Đài Loan,
bệnh xoăn vàng lá phân bố và gây hại khắp cả nước, đặc biệt ở miền Trung và
miền Nam, nơi có cây cà chua trồng quanh năm (AVRDC, 2005).

1


Việt Nam, cà chua là cây rau ăn quả được trồng và tiêu thụ phổ biến trong cả
nước. Trong đó, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và khu vực Lâm Đồng là
vùng có diện tích sản xuất cà chua lớn nhất cả nước. Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê (2013), năm 2013 diện tích trồng cà chua cả nước đạt 25,483 nghìn ha,
năng suất bình quân khoảng 28,7 tấn/ha, chiếm 3,0% tổng diện tích rau và chiếm
gần 5,0% sản lượng rau cả nước.
Sản xuất cà chua đem lại hiệu quả kinh tế: 01 ha cà chua trồng cho thu nhập từ
120-200 triệu đồng/ha/vụ. Cây cà chua trồng trái vụ (Xuân Hè và Thu Đông) cho
hiệu quả cao gấp 2-3 lần so với chính vụ (Đặng Văn Niên và cs., 2013).
Sản xuất cà chua ở vụ Xuân Hè: gieo hạt từ tháng 1, thu hoạch tháng 6 và vụ Thu
Đông: gieo hạt tháng 8 và đầu tháng 9. Trong các thời vụ này, sản xuất cà chua ở các
tỉnh phía Bắc gặp nhiều khó khăn. Nhiệt độ có những ngày cao 35-37oC không thích
hợp với những giống cà chua trồng phổ biến trong vụ đông. Đồng thời ở điều kiện này,
dịch bọ phấn phát sinh, truyền bệnh virus xoăn vàng lá gây hại làm thiệt hại đến năng
suất, chất lượng quả. Chính vì vậy, diện tích sản xuất cà chua ở thời vụ này tại các tỉnh
đồng bằng sông Hồng rất thấp, chỉ đạt 3-5% diện tích cà chua sản xuất trong năm.
Để giải quyết khó khăn trong sản xuất cà chua trái vụ tại đồng bằng sông
Hồng. Trong những năm qua các Doanh nghiệp đã nhập nội một số giống cà chua

chịu nhiệt, kháng bệnh virus xoăn vàng lá như: DV2962, Savior, TN 267... có
nguồn gốc từ Ấn Độ, Thái Lan... hoặc nhà Khoa học chuyển giao biện pháp kỹ
thuật trồng cây cà chua ghép với các giống cà chua chịu nhiệt được ghép lên trên
gốc cây cà tím... nhằm mở rộng diện tích sản xuất cà chua trái vụ nhưng kết quả
không cao, khó mở rộng. Nguyên nhân, do giá thành cây giống quá cao, giống nhập
từ nước ngoài không chủ động cung ứng cho sản xuất.
Để mở rộng diện tích và nâng cao hiệu quả sản xuất cà chua trong vụ Xuân
Hè, vụ Thu Đông tại các tỉnh phía Bắc thì việc nghiên cứu chọn tạo giống cà chua
mới có năng suất cao, chịu nhiệt, khả năng chống bệnh virus xoăn vàng lá, chuyển
giao cho sản xuất là yếu tố quyết định.
1.2.

MụC TIÊU Đề TÀI

- Bổ sung nguồn vật liệu có những ưu điểm nổi bật về một số tính trạng: năng
suất, chất lượng quả, kháng bệnh virus xoăn vàng lá phục vụ nghiên cứu chọn tạo
giống cà chua ưu thế lai năng suất cao, chịu nóng và khả năng chống chịu bệnh
virus xoăn vàng lá ở Việt Nam.

2


- Chọn tạo được một số tổ hợp lai cà chua ưu tú, thích hợp trồng trong vụ Xuân
Hè và vụ Thu Đông, khả năng chống chịu bệnh virus xoăn vàng lá khá, năng suất đạt
trên 45 tấn/ha, chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu nội tiêu và chế biến xuất khẩu.
1.3.

NHữNG ĐÓNG GÓP MớI CủA Đề TÀI

Bằng hệ thống tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, bao gồm: đánh giá diễn

biến bệnh virus xoăn vàng lá gây hại trên đồng ruộng, lây nhiễm nhân tạo, sử dụng
phân tích chỉ thị phân tử, đã xác định được 4 dòng cà chua thuần mang gen kháng
bệnh virus xoăn vàng lá Ty1 là dòng D10, D12, D13 và D15, các dòng này có ý
nghĩa ứng dụng trong nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ưu thế lai kháng bệnh
virus xoăn vàng lá ở nước ta.
Đã khẳng định tính hiệu quả cao của phương pháp ghép ngọn trong lây nhiễm
nhân tạo bệnh virus xoăn vàng lá cà chua.
Đã chọn tạo thành công một số tổ hợp lai cà chua triển vọng: VT5, VT10 cho
năng suất đạt 46,2-49,1 tấn/ha (vụ Xuân Hè), 62,3-65,2 tấn/ha (Thu Đông) và 70,078,7 tấn/ha (Đông chính vụ), có chất lượng quả tốt, khả năng kháng bệnh virus xoăn
vàng lá khá. Giống cà chua VT5, VT10 được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công nhận là giống sản xuất thử cho các tỉnh đồng bằng sông Hồng và Trung
du miền núi phía Bắc.
1.4.

Ý NGHĨA KHOA HọC VÀ THựC TIễN CủA Đề TÀI

1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung các dữ liệu khoa học trong nghiên cứu chọn tạo giống cà chua ưu
thế lai (F1) năng suất cao, có khả năng chịu nóng, tăng kháng bệnh virus xoăn
vàng lá đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Phân lập ra các nhóm vật liệu theo các tính trạng mục tiêu cho công tác chọn
tạo giống cà chua ưu thế lai.
Đã khẳng định tính hiệu quả cao của việc sử dụng các phương pháp lây nhiễm
nhân tạo (phương pháp ghép) và chỉ thị phân tử trong phát hiện mẫu giống kháng
bệnh virus xoăn vàng lá ở cà chua.
Luận án là một công trình nghiên cứu khoa học khép kín: từ nghiên cứu, đánh
giá nguồn vật liệu khởi đầu, chọn tạo dòng thuần, đánh giá khả năng kết hợp chung,
khả năng kết hợp riêng, đánh giá và chọn ra các tổ hợp lai ưu tú, khảo nghiệm cơ
bản, khảo nghiệm sinh thái để tuyển chọn giống ưu tú và chuyển giao cho sản xuất.


3


1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Chọn tạo được một số tổ hợp lai cà chua có triển vọng, trồng trái vụ, có khả
năng chống chịu bệnh virus xoăn vàng lá. Các tổ hợp lai tạo ra sẽ bổ sung vào bộ
giống cà chua trồng trong vụ Xuân Hè, Thu Đông tại các tỉnh đồng bằng sông
Hồng, góp phần đa dạng bộ giống và mở rộng diện tích, tăng năng suất, chất lượng
và nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng cà chua trong vụ Xuân Hè, vụ Thu
Đông tại các vùng trồng cà chua.
1.5.

ĐốI TƯợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU

1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập đoàn giống, gồm 200 mẫu giống cà chua có nguồn gốc khác nhau và 26
dòng cà chua thuần được tạo ra từ 26 dòng trong 200 mẫu giống cà chua trên có
những đặc điểm nổi trội về khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất
lượng quả.
1.5.2. Phạm vị nghiên cứu
Đề tài thực hiện tại Học Viện Nông nghiệp Việt Nam và Viện Cây lương
thực và Cây thực phẩm, Gia Lộc, Hải Dương từ năm 2010 đến năm 2015, có kế
thừa kết quả nghiên cứu từ năm 2007.
Tập trung nghiên cứu về đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu bệnh
virus xoăn vàng lá, khả năng chịu nóng, đa dạng di truyền và khả năng kết hợp
chung. Đánh giá khả năng kết hợp riêng của các dòng có khả năng kết hợp chung
cao, tuyển chọn các tổ hợp lai ưu tú.

4



PHầN 2. TổNG QUAN TÀI LIệU
2.1.

NGUồN GốC VÀ PHÂN LOạI THựC VậT HọC CÂY CÀ CHUA

2.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây cà chua
Cây cà chua, có tên khoa học (Lycopercicom esculentum Mill) thuộc họ cà
Solanaceae. Cây cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, được Miller phân loại năm 1754.
Theo tài liệu của các tác giả Choudhury (1970), Luckwill (1943), Rick
(1973). Cây cà chua có nguồn gốc ở vùng Andean, bao gồm Colombia, Ecuador,
Peru, Bolivia và Chile dọc bờ biển Thái Bình Dương, từ quần đảo Galapagos tới
Chi Lê, đây là các khu vực có khí hậu nhiệt đới khô. Nguồn gốc và quá trình
thuần hóa của cà chua trồng hiện vẫn chưa được xác định rõ ràng (Rick, 1976).
Một số tác giả cho rằng, cây cà chua trồng có nguồn gốc từ cà chua bán hoang
dại L.esculentum var pimpinellifolium, tuy nhiên, nhiều tác giả khác nhận định
L.esculetum var cerasiforme (cà chua anh đào) mới là tổ tiên của cà chua trồng.
Theo các nghiên cứu của Jenkins (1948), có thể dạng này được chuyển từ Peru và
Ecuador tới nam Mexico, ở đó nó được dân bản xứ thuần hóa và cải tiến.
Một số tác giả khác cho rằng, phía tây dãy núi Andes là tổ tiên thứ hai của
loài cà chua trồng "Lycopercicom esculentum Mill" được Miller đặt tên. Nhiều
bằng chứng khảo cổ học, thực vật học đã thừa nhận Mexico là trung tâm thuần hoá
cây cà chua...
Mặc dù được thuần hóa tại Mexico, cà chua được biết và công nhận ở một số
vùng của thế giới cũ trước khi chúng được biết đến ở châu Mỹ. Sự giao lưu thương
mại và mở rộng thuộc địa góp phần truyền bá cà chua đi khắp nơi (Esquinas and
Nuez, 1995).
Ở châu Âu, cây cà chua bắt đầu xuất hiện trong sách nghiên cứu cây cỏ vào
giữa thế kỷ XVI và trồng đầu tiên ở Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý do những nhà
buôn của nước này chuyển từ Nam Mỹ tới, từ đó được lan truyền đi các nơi khác.

Trong thời kỳ này, cà chua chỉ được xem như cây cảnh và cây thuốc, đến thế kỷ
XVIII, cây cà chua mới được chấp nhận là cây thực phẩm có giá trị và từ đó được
phát triển mạnh (Luckwill, 1943; Kuo et al.,1988).
Tại châu Phi, cây cà chua được biết đến vào cuối thế kỷ XVI, những thương
gia Thổ Nhĩ Kỳ đóng vai trò quan trọng trong việc phát tán cà chua đến vùng Địa

5


Trung Hải và Cận Đông vì họ đưa cà chua đến Mozambique và Angola (Esquinas
and Nuez, 1995).
Còn ở châu Á, cây cà chua du nhập đầu tiên vào Philippin, thông qua những
chuyến tàu buôn với người Tây Ban Nha vào thế kỷ XVI, việc buôn bán đường biển
của quốc đảo này với các nước láng giềng như Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ... đã
góp phần phổ biến cây cà tại các nước châu Á: ở Hàn Quốc vào thế kỷ XVII, Nhật
Bản và Ấn Độ bắt đầu trồng cây cà chua ở thế kỷ XVIII, Trung Quốc ở thế kỷ XIX,
XX (Esquinas and Nuez, 1995).
Cây cà chua được du nhập vào châu Mỹ nhờ thực dân Tây Ban Nha và Thổ
Nhĩ Kỳ ở thế kỷ XVII, XVIII. Tại khu vực Bắc Mỹ, cây cà chua được đưa vào đầu
tiên ở California và San Diego vào năm 1850.
Ở Việt Nam, một số nhà nghiên cứu cho rằng cây cà chua được nhập vào Việt
Nam từ thời gian thực dân Pháp chiếm đóng (Trần Khắc Thi và cs., 2005). Hiện nay,
diện tích sản xuất duy trì trong khoảng 23-25 nghìn ha/năm và được trồng chủ yếu ở
các tỉnh thành thuộc đồng bằng sông Hồng, trung du miền núi phía Bắc và Đức
Trọng, Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng...
2.1.2. Phân loại cây cà chua
Từ lâu, nhiều tác giả nghiên cứu, phân lập, xây dựng hệ thống phân loại cây cà
chua theo quan điểm của riêng mình như: Muller (1940); Daskalov and Popov
(1941); Luckwill (1943); Lehman (1953); Breznhev (1955, 1964); Zuhucospki
(1964). Ở Mỹ dùng phân loại của Muller, ở châu Âu, Liên Xô (cũ) thường dùng

phân loại của Brezhnev và hệ thống phân loại này được sử dụng rộng rãi ở rất nhiều
nước khác (dẫn theo Nguyễn Hồng Minh, 2000).
Với phân loại của Breznhev (1955, 1964) cho rằng L.esculentum Tourn được
chia 3 loài thuộc 2 chi phụ (dẫn theo Nguyễn Hồng Minh, 2000).
- Subgenus 1- Eriopersicon. Chi phụ này gồm các loài dại, cây dại một năm
hoặc nhiều năm, quả có lông, màu trắng, lá xanh vàng nhạt... chi này gồm 2 loài và
các loài phụ.
+ Lycopersicon peruvianun Mill.
Loài này phát sinh từ Chi Lê, Peru là cây lâu năm, dạng thân leo, quả nhỏ 1-3
gam không ăn được, khi xanh có lông, dạng tròn.
L. peruvianun var, Cheesmanii Piloey, Cheesmanii F.minor CH. Mull
L. peruvianun var Dentatum Dun.

6


+ Lycopersicon hirsutum Humb.et.Bonpl.
Loài này xuất hiện trên vùng núi Andes ở độ cao 2200-2500m so với mực
nước biển. Là cây một năm hoặc nhiều năm, thân bụi có lông, lá xẻ thùy sâu, quả
nhỏ 2-5 gam, không ăn được khi chín màu đỏ.
Lycopersicon hirsutum var. Glabratum CH.Mull.
Lycopersicon hirsutum var. Glandulosum CH.Mull
- Lycopersicon esculentum Mill.
Thuộc dạng cây 1 năm, thân đứng, cao 30-300cm, lá phân thùy, hoa chùm,
dạng quả tròn hoặc ô van, dài. Loài này gồm 3 loài phụ:
a/ L.esculentum Mill.ssp. spontaneum Brezh - cà chua dại bao gồm 2 dạng sau:
- L.esculentum var. pimpinellifolium Mill. (Brezh): Chi quả anh đào.
- L.esculentum var. racemigenum (Lange) Brezh: Chi nhiều thân.
b/ L.esculentum Mill.ssp.subspontaneum-cà chua bán hoang dại gồm 5 dạng sau:
- L. esculentum var.cersiforme (Agray) Brezh - cà chua anh đào.

- L. esculentum var. pyriforme (C. H.Mull) Brezh - cà chua dạng lê.
- L. esculentum var.pruniforme Brezh - cà chua dạng mận.
- L. esculentum var. elongatum Brezh - cà chua dạng quả dài.
- L. esculentum var.succenturiatum Brezh - cà chua dạng nhiều ô hạt.
c/ L. esculentum Mill.ssp.cultum-cà chua trồng, có 4 dạng sau:
- L. esculentum var.vulgare Brezh: Dạng thông thường.
- L. esculentum var. validum (Bailey) Brezh: Dạng lùn thân cứng.
- L. esculentum var.gradifolium (Bailey) Brezh: Dạng lá to.
- L. esculentum var. Congregatum: Dạng hỗn hợp.
* Theo cách phân loại của Muller (1940) cà chua có 2 loài phụ.
Subgenus I: Eulycopersicon C. H.Mull
Quả thường không có lông, màu đỏ hoặc đỏ vàng, hạt to, chùm hoa
không có lá bao, là loài ăn được với sắc tố caroten và là cây hàng năm, loài
này lại được phân thành nhiều chi khác nhau trong đó Lycopersicon
esculentum Mill nằm trong loài phụ này.

7


×