Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ở vùng tây bắc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 190 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ VĂN NGỌC

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGÔ HÀNG HÓA
GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ở VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

62 31 01 05

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Trần Đình Thao

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015


Tác giả luận án

Đỗ Văn Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cơ quan, cá nhân,
cán bộ quản lý các địa phương, các thầy cô giáo và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Cố GS.TS Trần Đình Đằng, thầy đã định hướng và giúp đỡ tôi ngay từ ngày đầu
bắt tay vào nghiên cứu thực hiện đề tài.
- PGS.TS Trần Đình Thao đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để giúp tôi có
thể hoàn thành đề tài này.
- Ban chỉ đạo Tây Bắc; Ủy ban nhân dân, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh Tây Bắc; Ủy ban nhân dân, phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Tài nguyên và Môi trường… các huyện; Ủy ban
nhân dân, Hợp tác xã và các hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, tỉnh Sơn La đã hỗ
trợ và giúp đỡ cung cấp thông tin điều tra trong quá trình thực hiện đề tài.
- Các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường, Cục Trồng trọt, Tổng cục Lâm nghiệp, Trung tâm Khuyến nông
Quốc Gia, Cục Chăn nuôi; Lãnh đạo Viện Nghiên cứu Ngô, các bộ môn, phòng chức
năng, các nhà khoa học, chuyên gia về cây ngô - Viện Nghiên cứu Ngô.
- Tôi xin chân thành cảm ơn Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý Đào
tạo, tập thể các thầy cô giáo Bộ môn Phân tích định lượng; Bộ môn Kế hoạch và Đầu
tư; các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến bố, mẹ, anh, chị, em, vợ và các con
đã luôn ở bên tôi, kịp thời động viên, ủng hộ về vật chất và tinh thần, tạo điều kiện

thuận lợi về thời gian để tôi dồn tâm sức vào nghiên cứu và hoàn thiện luận án này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người, sự giúp đỡ đóng góp đó
tạo nên sự thành công của đề tài./.
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015
Tác giả luận án

Đỗ Văn Ngọc

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ........................................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ ...................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ ........................................................................................................... ix
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... x
Trích yếu luận án ........................................................................................................ xii
Thesis extract ............................................................................................................ xiv
Phần 1. Mở đầu .......................................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3


1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3

1.4

Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 4

1.5

Những đóng góp mới của luận án.................................................................... 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ......................................................................................... 5
2.1

Lý luận về phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường................... 5

2.1.1

Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 5

2.1.2

Phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ........................... 9

2.1.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo
vệ môi trường ................................................................................................ 13


2.2

Cơ sở thực tiễn sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ................ 19

2.2.1

Tổng quan tình hình sản xuất ngô trên thế giới .............................................. 19

2.2.2

Sản xuất ngô và vấn đề môi trường ở một số nước trên thế giới .................... 22

2.2.3

Sản xuất, tiêu thụ ngô ở Việt Nam và một số vấn đề về môi trường............... 28

2.2.4

Bài học kinh nghiệm rút ra từ phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với
bảo vệ môi trường ở một số nước trên thế giới và Việt Nam ......................... 34

2.2.5

Một số chính sách về phát triển sản xuất ngô ở Việt Nam ............................. 36

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 39
3.1

Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội vùng Tây Bắc ................................... 39


3.1.1

Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 39
iii


3.1.2

Đặc điểm xã hội ............................................................................................ 41

3.2

Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 42

3.2.1

Khung phân tích ........................................................................................... 42

3.2.2

Phương pháp tiếp cận.................................................................................... 44

3.2.3

Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................ 44

3.2.4

Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 47


3.2.5

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 49

Phần 4. Kết quả và Thảo luận .................................................................................. 51
4.1

Thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ ngô hàng hóa ở vùng
Tây Bắc ........................................................................................................ 51

4.1.1

Tình hình sản xuất ngô hàng hóa ở vùng Tây Bắc ......................................... 51

4.1.2

Tình hình phát triển sản xuất ngô hàng hóa của các hộ ở vùng
Tây Bắc ........................................................................................................ 54

4.2

Thực trạng môi trường và bảo vệ môi trường trong sản xuất ngô hàng
hóa ở vùng Tây Bắc ...................................................................................... 74

4.2.1

Thực trạng môi trường trong sản xuất ngô hàng hóa ở vùng Tây Bắc ............ 74

4.2.2


Tình hình bảo vệ môi trường trong sản xuất ngô hàng hóa ở vùng
Tây Bắc ......................................................................................................... 79

4.3

Kết quả và hiệu quả của mô hình sản xuất ngô gắn với bảo vệ môi
trường ở vùng Tây Bắc ................................................................................. 87

4.3.1

Kết quả của các mô hình chống xói mòn đất trong sản xuất ngô .................... 87

4.3.2

Hiệu quả sản xuất ngô trong việc áp dụng các biện pháp chống xói mòn ....... 89

4.4

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo
vệ môi trường ở vùng Tây Bắc ...................................................................... 90

4.4.1

Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 90

4.4.2

Trình độ học vấn và nhận thức của người sản xuất ........................................ 92


4.4.3

Tập quán sản xuất, kỹ thuật canh tác và nguồn lực hộ ................................... 97

4.4.4

Tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự phát triển của hệ thống dịch vụ ................. 100

4.4.5

Thị trường tiêu thụ sản phẩm ...................................................................... 108

4.4.6

Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 109

4.4.7

Hệ thống thông tin ...................................................................................... 110

4.4.8

Chính sách của Nhà nước............................................................................ 111

4.5

Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong phát triển sản xuất ngô
hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc .................................. 116

iv



Phần 5. Giải pháp phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi
trường ở vùng Tây Bắc ............................................................................. 121
5.1

Định hướng phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ
môi trường .................................................................................................. 121

5.1.1

Quan điểm chung ........................................................................................ 121

5.1.2

Mục tiêu phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ
môi trường .................................................................................................. 121

5.1.3

Định hướng phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi
trường ở vùng Tây Bắc ............................................................................... 121

5.1.4

Một số căn cứ đưa ra giải pháp trong phát triển sản xuất ngô hàng hóa
gắn với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc................................................. 123

5.2


Giải pháp phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ở
vùng Tây Bắc ............................................................................................. 126

5.2.1

Giải pháp về kinh tế .................................................................................... 126

5.2.2

Giải pháp về kỹ thuật .................................................................................. 129

5.2.3

Giải pháp về chính sách .............................................................................. 132

5.2.4

Giải pháp bảo vệ môi trường trong phát triển sản xuất ngô.......................... 135

Phần 6. Kết luận và Kiến nghị ............................................................................... 140
6.1

Kết luận ...................................................................................................... 140

6.2

Kiến nghị .................................................................................................... 141

Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ..................................... 143
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 144

Phụ lục.... ................................................................................................................. 149

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Sản xuất ngô của một số nước trong khu vực năm 2013 .................................21

2.2

Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1975 - 2013 .............................29

2.3

Tình hình sản xuất và nhập khẩu ngô năm 2005 - 2013 ..................................31

3.1

Tình hình dân số, dân tộc và giáo dục vùng Tây Bắc ......................................41

3.2


Số lượng mẫu đại diện thực hiện điều tra .......................................................46

3.3

Thu thập thông tin thứ cấp .............................................................................46

4.1

Diện tích, năng suất, sản lượng ngô vùng Tây Bắc (2009 - 2013) ...................51

4.2

Một số công thức luân canh cây trồng chính có ngô vùng Tây Bắc.................52

4.3

Tình hình sử dụng đất của các hộ điều tra ......................................................54

4.4

Thông tin cơ bản của các hộ điều tra ..............................................................55

4.5

Các công thức luân canh cây trồng có ngô của hộ điều tra ..............................58

4.6

Biến động diện tích, năng suất, sản lượng ngô bình quân của hộ ....................61


4.7

Tình hình thực hiện các biện pháp kỹ thuật canh tác của hộ ...........................63

4.8

Tỷ lệ hộ áp dụng các hình thức sấy ngô..........................................................64

4.9

Tỷ lệ hao hụt trong sản xuất ngô của các hộ điều tra ......................................65

4.10

Thời điểm bán và lý do chọn thời điểm bán ngô của hộ ..................................67

4.11

Diện tích ngô và tỷ lệ sản phẩm bán ra thị trường của hộ ...............................69

4.12

Chủ định bán sản phẩm của hộ trong quá trình sản xuất .................................69

4.13

Mức chuyên môn hóa của lao động trong sản xuất ngô ..................................70

4.14


So sánh mức độ sản xuất ngô hàng hóa ở 2 nhóm hộ ......................................71

4.15

Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất ngô theo thời vụ ...................................72

4.16

Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất ngô của nhóm hộ theo quy mô diện
tích (tính bình quân cho 1 ha gieo trồng) ........................................................74

4.17

Diễn biến diện tích đất lâm nghiệp và diện tích ngô vùng Tây Bắc giai
đoạn 2005-2013 .............................................................................................76

4.18

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật sử dụng phổ biến ở vùng Tây Bắc ...............78

4.19

Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và thuốc trừ cỏ của hộ .....................79

4.20

Những biện pháp chống xói mòn đang được áp dụng .....................................80

4.21


Tình hình áp dụng các biện pháp chống xói mòn ở hộ điều tra .......................80

4.22

Xu hướng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của hộ điều tra................................85

4.23

So sánh năng suất ngô với các mức che phủ khác nhau ..................................88

vi


4.24

So sánh năng suất ngô có che phủ và không che phủ ...................................... 89

4.25

Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất ngô của 2 nhóm hộ có áp dụng và
không áp dụng các biện pháp chống xói mòn (tính bình quân 1 ha) ................ 90

4.26

Ảnh hưởng của lượng mưa đến khả năng gieo trồng ...................................... 91

4.27

Ảnh hưởng của loại đất và độ dốc đến vụ sản xuất ngô .................................. 91


4.28

Mức ảnh hưởng của trình độ học vấn đến phát triển sản xuất ngô hàng
hóa gắn với bảo vệ môi trường của hộ............................................................ 92

4.29

Đánh giá của cán bộ quản lý và kỹ thuật về ảnh hưởng của trình độ đến
phát triển triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường .................. 93

4.30

Căn cứ ra quyết định trong sản xuất ngô hàng hóa của hộ .............................. 95

4.31

Nhận thức của hộ về bảo vệ môi trường trong sản xuất ngô ........................... 96

4.32

Nhận thức của người dân về tác động của thuốc bảo vệ thực vật trong
sản xuất ngô ................................................................................................... 97

4.33

Kết quả ước lượng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ngô của
hộ điều tra...................................................................................................... 98

4.34


Mức độ đáp ứng các nguồn lực của hộ ......................................................... 100

4.35

Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của nguồn lực đến sản xuất ngô .................. 100

4.36

Tỷ lệ hộ tham gia tập huấn kỹ thuật sản xuất ngô ......................................... 103

4.37

Nguồn cung ứng dịch vụ giống và phân bón ................................................ 105

4.38

Đánh giá của các hộ về chất lượng và giá giống ngô .................................... 106

4.39

Tỷ lệ các hộ có mức hao hụt ngô qua các khâu............................................. 108

4.40

Đánh giá của hộ về mức độ đáp ứng của cơ sở hạ tầng ................................. 110

4.41

Đánh giá của các hộ về thuận lợi của các chính sách Nhà nước trong sản
xuất ngô hàng hóa ........................................................................................ 113


4.42

Mức tiếp cận các chính sách hỗ trợ sản xuất ngô của hộ ............................... 113

4.43

Đánh giá của các hộ về chính sách vay vốn .................................................. 115

4.44

Phân tích SWOT trong phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ
môi trường ở vùng Tây Bắc ......................................................................... 117

4.45

Đánh giá của các hộ về khó khăn trong sản xuất ngô hàng hóa ..................... 118

5.1

Kế hoạch phát triển sản xuất ngô đến năm 2020........................................... 123

5.2

Kế hoạch mở rộng diện tích ngô giai đoạn 2015 - 2020 ................................ 124

5.3

Năng suất ngô theo mức độ đầu tư thâm canh của các hộ điều tra ................ 125


5.4

So sánh năng suất ngô theo mức đầu tư (tính cho 1 ha) ................................ 130

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1

Sản lượng ngô của các nước trên thế giới (2012 - 2013) ........................19

Biểu đồ 2.2

Tiêu dùng ngô của các nước trên thế giới (2012 - 2013) ........................21

Biểu đồ 2.3

Diện tích sản xuất ngô của Mỹ từ năm 1932 - 2012...............................22

Biểu đồ 2.4

Năng suất ngô của Mỹ từ năm 1932 - 2012 ...........................................23


Biểu đồ 2.5

Biến động giá ngô của Mỹ từ năm 1932 - 2012 .....................................23

Biểu đồ 2.6

Diện tích của ngô so với lúa gạo và lúa mì (1990 - 2011) ......................27

Biểu đồ 2.7

Năng suất ngô trung bình của Trung Quốc và Mỹ (1990-2012) .............28

Biểu đồ 2.8

Diện tích, năng suất, sản lượng ngô nước ta (1995-2013) ......................30

Biểu đồ 4.1

Tỷ lệ ngô hàng hóa ở các tỉnh vùng Tây Bắc .........................................53

Biểu đồ 4.2

Doanh thu trung bình của hộ sản xuất ngô.............................................57

Biểu đồ 4.3

Cơ cấu nguồn thu trung bình của hộ sản xuất ngô (%) ..........................57

Biểu đồ 4.4


Công thức luân canh trên đất dốc của các hộ điều tra ............................59

Biểu đồ 4.5

Công thức luân canh trên đất bằng của các hộ điều tra ..........................59

Biểu đồ 4.6

Năng suất ngô theo thời vụ của các hộ điều tra......................................60

Biểu đồ 4.7

Cơ cấu một số giống ngô lai ở Sơn La năm 2013 ..................................62

Biểu đồ 4.8

Cơ cấu sản lượng ngô của hộ tiêu thụ theo đối tượng ............................66

Biểu đồ 4.9

Biến động giá ngô bình quân vùng Tây Bắc ..........................................68

Biểu đồ 4.10 Cách thức sử dụng đất sản xuất ngô của các hộ điều tra ........................75
Biểu đồ 4.11 Các biện pháp chống xói mòn theo tỷ lệ diện tích .................................81
Biểu đồ 4.12 Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật sử dụng phân bón và thuốc
bảo vệ thực vật trong sản xuất ngô ở hộ ................................................82
Biểu đồ 4.13 Tỷ lệ hộ được hướng dẫn kỹ thuật sử dụng thuốc ..................................84
Biểu đồ 4.14 Biến động diện tích ngô và diện tích rừng bị phá...................................87
Biểu đồ 4.15 Phương pháp chống xói mòn trong sản xuất ngô ...................................88
Biểu đồ 4.16 Cơ cấu giống ngô đang sử dụng của các hộ điều tra ............................101

Biểu đồ 4.17 Đánh giá của hộ sản xuất về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ............................... 102

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ

Trang

3.1

Vị trí 4 tỉnh Tây Bắc phân theo vùng nông nghiệp ............................................. 39

3.2

Khung phân tích nghiên cứu phát triển sản xuất ngô gắn với bảo vệ môi
trường ở vùng Tây Bắc ...................................................................................... 43

4.1

Kênh tiêu thụ ngô trên địa bàn các tỉnh Tây Bắc ................................................ 66

4.2

Quản lý Nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật ở vùng Tây Bắc ............................. 83


4.3

Ra quyết định trong sản xuất ngô hàng hóa........................................................ 94

4.4

Quá trình thu hoạch và tiêu thụ ngô không qua dịch vụ sấy ............................. 107

4.5

Quá trình thu hoạch và tiêu thụ ngô thông qua dịch vụ sấy .............................. 107

4.6

Kênh thông tin đầu vào và đầu ra của người sản xuất....................................... 111

4.7

Ảnh hưởng của chính sách tới phát triển sản xuất ngô hàng hóa ...................... 112

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

BVMT

Dự án nghiên cứu phối hợp Ấn Độ
(All India Coordinated Research Project)

Bảo vệ môi trường

BVTV

Bảo vệ thực vật

CIMMYT
CNSH

Trung tâm cải tạo Ngô và Lúa mì Quốc tế
(International Maize and Wheat Improvement Center)
Công nghệ sinh học

CSHT

Cơ sở hạ tầng

EU

Châu Âu (European Union)

FAO

GO

Tổ chức Lương thực thế giới
(Food and Agriculture Organization)
Số liệu thống kê của Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực
của Liên hiệp quốc (Statistics of Food and Agriculture
Organization of the United Nations

Giá trị sản xuất (Gross Output)

IC

Chi phí trung gian (Intermediational Cost)

ICAR

KHCN

Hợp tác nghiên cứu Nông nghiệp Ấn Độ
(India Council of Agriculture Research)
Quản lý cây trồng tổng hợp
(Integrated Crop Management)
Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực Quốc tế
(International Food Policy Research Institute)
Hội đồng Ngũ cốc Quốc tế
(International Grains Council)
Quản lý dịch hại tổng hợp
(Integrated Pests Management)
Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế
(The International Rice Research Institute)
Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH


Kinh tế xã hội

PTNT

Phát triển nông thôn

PTSX

Phát triển sản xuất

AICRP

FAOSTAT

ICM
IFPRI
IGC
IPM
IRRI

x

Nghĩa Tiếng Việt


QTKT

Quy trình kỹ thuật

QTSX


Quy trình sản xuất

SWOT
SXKD

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
(Strenghts, Weaknesses, Opportunites and Threats)
Sản xuất kinh doanh

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

UNDP

Chương trình phát triển của Liên hợp quốc
(United Nations Development Programme)
Chương trình môi trường của Liên hợp quốc
(United Nations Environment Programme)
Bộ Nông nghiệp Mỹ
(United State of Deparment of Agriculture)
Giá trị gia tăng (Value Added)

UNEP
USDA
VA
WTO

Tổ chức thương mại thế giới

(World Trade Organization)

xi


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
I. THÔNG TIN TÓM TẮT
Họ và tên NCS:

Đỗ Văn Ngọc

Tên luận án:

Phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi
trường ở vùng Tây Bắc Việt Nam

Chuyên ngành:

Kinh tế phát triển; Mã số: 62 31 01 05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Thao
Cơ sở đào tạo:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

II. NỘI DUNG TRÍCH YẾU
1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường.
Trên cơ sở đó đưa ra hệ thống các giải pháp thích hợp nhằm phát triển sản xuất ngô

hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc, Việt Nam.
1.2. Mục tiêu cụ thể
(i) Hệ thống hóa và luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất ngô
hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường;
(ii) Đánh giá thực trạng sản xuất ngô hàng hóa và phát triển sản xuất ngô hàng hóa
gắn với bảo vệ môi trường ở các tỉnh vùng Tây Bắc;
(iii) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với
bảo vệ môi trường ở các tỉnh vùng Tây Bắc;
(iv) Đề xuất giải pháp kinh tế - kỹ thuật phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với
bảo vệ môi trường ở các tỉnh vùng Tây Bắc.
2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc, cụ
thể: Phát triển sản xuất ngô hàng hóa; môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường ở
vùng sản xuất ngô hàng hóa; quan hệ giữa sản xuất ngô hàng hóa và bảo vệ môi trường.
Đối tượng điều tra là các hộ sản xuất ngô; các cơ quan quản lý, các tổ chức liên quan
đến sản xuất ngô và bảo vệ thực vật; các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ ngô
hàng hóa.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận hệ thống; tiếp cận thực địa, tiếp cận kinh tế - kỹ
thuật, tiếp cận xã hội học.
- Nguồn và phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu được thu thập thông qua
điều tra, phỏng vấn trực, thảo luận nhóm;
xii


- Phương pháp phân tích: Ngoài những phương pháp truyền thống như phân tổ thống
kê, thống kê mô tả, so sánh. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích SWOT
(S: Điểm mạnh là thuận lợi trong phát triển sản xuất ngô; W: Điểm yếu là khó khăn nội tại
trong sản xuất có thể khắc phục được; O: Cơ hội là do yếu tố thuận lợi bên ngoài cho sản
xuất; T: Thách thức là khó khăn khách quan ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất); phân tích

hồi quy để phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn
với BVMT.
4. Kết quả nghiên cứu
Luận án gồm 6 phần. Một số kết quả chính có thể tóm tắt như sau:
Sản xuất ngô ở các tỉnh vùng Tây Bắc tuy phát triển nhưng năng suất vẫn chỉ đạt mức
trung bình so với cả nước, điều này vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của vùng. Sản xuất
ngô đã mang tính hàng hoá nhưng chưa cao (chiếm 78%), chỉ có gần 80% số hộ là có chủ ý
sản xuất ra sản phẩm để bán và hơn 20% số hộ còn lại là bán sản phẩm do dư thừa.
Sản xuất ngô vẫn theo phương thức truyền thống như: Sản xuất ngô độc canh, một
vụ, ít đầu tư thâm canh, không áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến dẫn đến
năng suất ngô tăng chậm, diện tích đất bị xói mòn, thoái hóa tăng nhanh, diện tích rừng bị
phá ngày càng nhiều hơn. Tuy đã có các biện pháp kỹ thuật canh tác mới góp phần tăng
vụ, nâng cao hiệu quả kinh tế, chống xói mòn rửa trôi đất như: Che phủ, xen canh, luân
canh, tiểu bậc thang + che phủ… được khẳng định nâng cao năng suất và hiệu quả kinh
tế, tận dụng diện tích đất bỏ hóa và giảm diện tích rừng bị chặt phá nhưng tỷ lệ hộ áp
dụng còn rất thấp.
Giải pháp đề xuất theo hướng mở rộng diện tích, đầu tư thâm canh, tăng vụ hay sử
dụng các TBKT về giống, kỹ thuật canh tác góp phần nâng cao năng suất, sản lượng
ngô, đầu tư hạ tầng, tổ chức thị trường tiêu thụ, đồng thời bảo vệ môi trường như chống
xói mòn, rửa trôi và giảm thiểu nạn phá rừng ở vùng Tây Bắc, Việt Nam.
5. Kết luận
Phát triển sản xuất ngô hàng hóa cần phải gia tăng về số lượng và chất lượng trên
cơ sở mở rộng diện tích trên đất bỏ hóa (đặc biệt là diện tích đất vụ), tăng vụ. Điều này
sẽ tác động đến việc giảm thiểu nạn phá rừng.
Giảm ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển sản xuất ngô hàng hóa thông qua nâng
cao nhận thức của người dân thông qua tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật, liên kết giữa sản
xuất và tiêu thụ và có các chính sách về giống mới, khoa học kỹ thuật, vốn, cơ sở hạ tầng...
Với việc rà soát, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất ngô hàng hóa và vấn đề
môi trường trong sản xuất ngô, nghiên cứu đã đưa ra hệ thống giải pháp kinh tế - kỹ
thuật và phải được thực hiện đồng bộ từ phía Nhà nước, địa phương, doanh nghiệp,

người sản xuất,... nhằm phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với BVMT ở vùng Tây
Bắc, Việt Nam.

xiii


THESIS EXTRACT
I. BRIEF INFORMATION
Fulname:

Do Van Ngoc

Thesis tittle:

Develop commodity maize production associated
with environmental protection in the North West
Vietnam

Specialize:

Economics and Development:

Code: 62 31 01 05

Advisor:

Assoc. Prod. Dr. Tran Dinh Thao

Educated institution:


Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

II. ABSTRACT CONTENT
1. Objectives
1.1. General objectives
Assess reality of developing commodity maize production associate with
environmental protection, on that basis, propose appropriate integrated solutions to
develop commodity maize associated with environmental protection in the North West
Vietnam.
1.2 Specific objectives
(i) Systemize and explain for theoretical basis and reality of commondity maize
production associated with environmental protection;
(ii) Asess reality and development of commodity maize production associated
with environmental protection;
(iii) Analysize factors which affected to commodity maize production associated
with environmental production in the North West provinces;
(iv) Propose technical economic solutions for developing commodity maize
production in the North West provinces.
2. Research objects
Development of commodity maize production associated with environmental
protection in the North West region, including: Commodity maize production;
environment and integrated solutions of environmental protection in commodity maize
production zones; relationship commodity maize production and environmental
protection. Investigated respondents are farmer’s households who engaged in maize
production; local authorities, organization in relating to maize production and plant
xiv


protection; stakeholders who engaged in commodity maize production and
consumption.

3. Methodology
- Approaches: Systemamtic, field study, technical and ecnonomic, sociological
approaches;
- Sources and data collection: Data were collected through direct investigations,
face to face interview and group discussion;
- Analytical methodolgy: Beside traditional methodologies such as grouping
statistical data, descriptive and comparative statistics, this thesis also used SWOT
methodology (S: Strength in development of maize production; W: Weakness or
difficulties in maize production that can be solved; O: Opportunities or favorabilities
from outside of maize production; T: Threatens or objective difficulties which bring
negative impacts to maize peoduction); regressive analysis to derive the impacts of
different socioeconomic factors on commodity maize production associated with
environmental protection.
4. Results
The thesis includes 6 parts. Main results are briefly presented as the following:
Although maize production in the North West achieved high growth rate, its
yields just obtained medium level in comparision with whole country, not sour deserve
potential of maize in the region. Maize production oriented marketably but not high
incentive market (accounted for 78%), 80% of farmers households of maize production
paid attentions to produce maize for sale, more than 20% of remaining farmers
households sold maize in the market because of maize redundant.
Maize production still keep follow traditional measure such as monoculture, only
one maize cultivated season, less investment for intensive maize cultivation and nonapplication of improved cultivated techniques, hence, maize yield has very slow
increased, soil from maize cultivation has eroded and degraded sharply, forest land area
has destroyed more and more. New improved practices for maize cultivation has
transferred and applied, significantly contributed to increase number of maize
cultivation season and enhanced economic benefits, e.g., mulching technique,
intercropping and rotation, mini terrace + mulching. These practices significantly
increase in maize yield and economic benefits, used effectively fallow land and reduced
forest destroy but number of farmer household who applied is still a few.

Integrated solutions of expanding maize production were proposed including
strengthening intensive cultivation, increase in cultivated season, improved technology
xv


of seed, cultivated technique. These integrated solutions significantly contributed into
increase in maize yield and productivity, together with environmental protection such as
soil erosion prevention and reduced in forest destroyed occurrence in the North West
Vietnam.
5. Conclusion
Development of commodity maize production should increase in both
productivity and quality based on fallow land areas exploitation (especially in one
season land area) and number of intensive cultivation. All of these significantly
contribute into reduce in forest destroy.
Mitigate impacts of relevant factors on commodity maize production through
enhancing awareness from farmers by communication, information and technical
trainings, improving linkage between maize production and consumption, and active
policies of new improved maize varieties, science and technology, loan,
infrastructure,…
Through review and assesment of actual commodity maize production, as well as
arising environmental issues, the study has recommended a set of technical economic
solutions and implemented sychronously by goverment, local provinces, enterprises and
producers, etc oriented to develop commodity maize production and environmental
protection in North West Vietnam.

xvi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cây ngô (Zea mays. L) là một trong ba cây ngũ cốc có tiềm năng năng suất
cao, được trồng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới và có nhiều mục đích sử
dụng khác nhau. Trong tổng sản lượng ngô của toàn cầu, có khoảng 66% được sử
dụng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản, khoảng 21% được dùng làm
lương thực cho người (CIMMYT, 2001). Ngoài ra, ngô còn được dùng trong
công nghiệp chế biến. Theo FAOSTAT (2014) diện tích ngô thế giới năm 2013
là 177,38 triệu ha với năng suất là 49,6 tạ/ha và sản lượng đạt 872,08 triệu tấn.
Ước tính nhu cầu ngô năm 2020 của toàn thế giới là 852 triệu tấn (IFPRI, 2003)
và dự báo đến năm 2030 nhu cầu ngô trên thế giới cần 980 triệu tấn.
Việt Nam, với dân số trên 90 triệu người và diện tích đất dành cho sản
xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp, các khu đô thị. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đạt
1.381m2 trên đầu người vào năm 1984 và dự kiến đến năm 2020 chỉ còn 793m2
(UNEP, 2001). Trong khi đó nhu cầu lương thực và thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi và ngành công nghiệp chế biến ngày càng tăng, đòi hỏi cần phải mở rộng
diện tích và tăng năng suất ngô.
Năm 2013, diện tích ngô nước ta đạt 1.175,5 nghìn ha, năng suất bình quân
44,3 tạ/ha, sản lượng 5.193,5 nghìn tấn nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu.
Chúng ta vẫn phải nhập khẩu 2,26 triệu tấn ngô hạt để phục vụ sản xuất thức ăn
chăn nuôi (Cục Trồng trọt, 2014). Theo kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn (PTNT), phấn đấu đến năm 2020 tổng diện tích ngô nước ta đạt
1,44 triệu ha với năng suất bình quân trên 5 tấn/ha và sản lượng 7,5 triệu tấn, đáp
ứng 80% nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi (Bộ Nông
nghiệp và PTNT, 2012).
Các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta, diện tích trồng ngô được phân bố thành
hai vùng chính là vùng ngô Đông Bắc và vùng ngô Tây Bắc. Cùng với xu thế phát
triển chung của đất nước, sản xuất nông nghiệp các tỉnh miền núi phía Bắc cũng
đang có sự chuyển biến tích cực, ngô được coi là cây trồng chủ lực ổn định lương
thực và cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (Viện Nghiên cứu Ngô và FAO, 2002).
1



Vùng ngô Tây Bắc bao gồm 4 tỉnh (Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và Lai
Châu), là một trong những vùng ngô có diện tích lớn nhất Việt Nam với diện tích
ngô năm 2013 là 250,9 ngàn ha (Tổng cục Thống kê, 2014), nhưng sản xuất ngô
hiện nay đang phải đối mặt với một số khó khăn thách thức sau:
Sản xuất ngô hàng hóa phát triển trong điều kiện khó khăn: Do điều kiện
sản xuất khó khăn, trình độ dân trí rất thấp, chưa áp dụng được nhiều những tiến
bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) trong sản xuất nên năng suất ngô thấp, giá thành
cao, hiệu quả sản xuất thấp; sản xuất ngô chủ yếu bằng thủ công, phụ thuộc hoàn
toàn vào thiên nhiên nên mức độ rủi ro cao; sản xuất phân tán, chưa quy hoạch
thành vùng sản xuất tập trung; công nghệ chế biến lạc hậu gây tổn thất lớn từ
khâu sản xuất đến thu hoạch, chế biến và bảo quản sản phẩm; sản phẩm ngô ở
Tây Bắc chưa có thương hiệu, chất lượng sản phẩm không cao nên khó cạnh
tranh; sự liên kết từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm thiếu tính bền vững
(Mai Xuan Trieu, 2014).
Sản xuất ngô ở vùng Tây Bắc đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường sinh thái: Vùng Tây Bắc chỉ sản xuất được một vụ ngô chính, vì vậy việc
mở rộng diện tích ngô là một nguyên nhân gây nên tình trạng phá rừng đốt rẫy
làm nương của đồng bào dân tộc vùng cao; sản xuất ngô ở Tây Bắc chiếm trên
90% diện tích canh tác trên đất dốc, điều kiện giao thông khó khăn, ảnh hưởng
lớn đến môi trường như: Xói mòn, rửa trôi và thoái hóa đất ngày càng nhanh.
Đây là nguyên nhân chính gây nên lũ lụt, hạn hán đặc biệt là bồi lắng lòng sông,
hồ, phá vỡ các công trình thủy lợi, thủy điện ảnh hưởng lớn đến sản xuất, đời
sống của người dân vùng hạ nguồn.
Những năm qua, Chính phủ và các tỉnh Tây Bắc đã có nhiều chính sách
cùng các giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất ngô hàng hóa phát triển nhưng không
ảnh hưởng đến môi trường, tuy nhiên kết quả chưa đạt được như mong đợi. Đã
có một vài nghiên cứu về phát triển sản xuất (PTSX) ngô ở vùng Tây Bắc, nhưng
mới chỉ đề cập đến khía cạnh về giống, mở rộng quy mô sản xuất, chống xói mòn

đất, thông tin thị trường... mà chưa có nghiên cứu nào được tiến hành một cách
hệ thống từ lý luận đến thực tiễn về PTSX ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi
trường (BVMT), như: Sản xuất ngô hàng hoá và ảnh hưởng của sản xuất ngô đến
môi trường; mối quan hệ giữa PTSX ngô hàng hoá và BVMT; các phương thức
sản xuất ngô hàng hoá gắn với BVMT và hiệu quả của các phương thức đó. Vì
vậy, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu này có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn trong
giai đoạn hiện nay.
2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với bảo
vệ môi trường, từ đó đưa ra hệ thống các giải pháp thích hợp nhằm phát triển sản
xuất ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc, Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất
ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường;
- Đánh giá được thực trạng sản xuất ngô hàng hóa và phát triển sản xuất
ngô hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn
với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc;
- Đề xuất giải pháp kinh tế - kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất ngô hàng hóa
gắn với bảo vệ môi trường ở vùng Tây Bắc.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phát triển sản xuất ngô hàng hóa gắn với BVMT ở vùng Tây Bắc, cụ thể:
PTSX ngô hàng hóa; môi trường và các biện pháp BVMT ở vùng sản xuất ngô
hàng hóa; quan hệ giữa sản xuất ngô hàng hóa và BVMT;
- Đối tượng điều tra: Các hộ nông dân sản xuất ngô; các cơ quan quản lý,

các tổ chức liên quan đến sản xuất ngô và bảo vệ thực vật (BVTV); các tác nhân
tham gia sản xuất và tiêu thụ ngô hàng hóa.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Các tài liệu phục vụ cho đề tài được thu thập từ năm 2003 đến
năm 2013. Nghiên cứu điều tra các đơn vị và chủ thể sản xuất ngô ở các tỉnh
trong năm 2012 - 2013. Đề xuất định hướng và giải pháp kinh tế - kỹ thuật đến
năm 2020.
Về không gian: Nghiên cứu dựa trên phương pháp chọn mẫu đại diện, với 2
tỉnh đại diện là Hòa Bình và Sơn La, mỗi tỉnh chọn 2 huyện đại diện. Tỉnh Hòa Bình
chọn huyện Lạc Thủy và Đà Bắc, tỉnh Sơn La chọn huyện Mộc Châu và Mai Sơn.
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu PTSX ngô hàng hóa ở
các khía cạnh phát triển về lượng và chất của quá trình sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm thông qua các biện pháp kỹ thuật canh tác gắn với BVMT, trong đó tập
trung vào hai khía cạnh đó là: Bảo vệ mặt đất dốc và tình trạng xâm lấn rừng.
3


1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1) Thực trạng sản xuất ngô hàng hóa trên địa bàn các tỉnh vùng Tây Bắc
hiện nay như thế nào?
2) Hiện trạng PTSX ngô hàng hóa gắn với BVMT ở vùng Tây Bắc ra sao?
3) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến PTSX ngô hàng hóa gắn với BVMT ở
vùng Tây Bắc?
4) Tiếp theo cần đề xuất những giải pháp nào để PTSX ngô hàng hóa gắn
với BVMT ở vùng Tây Bắc, Việt Nam.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
• Luận giải và phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về PTSX ngô hàng hóa
gắn với BVMT. Làm sáng tỏ mối quan hệ tương quan chặt chẽ giữa BVMT và
PTSX ngô hàng hóa lâu dài, bền vững.
• Đánh giá thực trạng sản xuất ngô hàng hóa gắn với BVMT thông qua

các phương thức sản xuất, hiệu quả kinh tế của các phương thức này. Mức ảnh
hưởng của các yếu tố đến quá trình sản xuất ngô hàng hóa gắn với BVMT
ở vùng Tây Bắc.
• Đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật nhằm PTSX ngô hàng hóa thông
qua việc mở rộng diện tích, đầu tư thâm canh, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
(TBKT) mới về giống và kỹ thuật canh tác, đồng thời BVMT trong sản xuất ngô
như: Giảm thiểu nạn phá rừng, xói mòn, rửa trôi đất ở vùng Tây Bắc Việt Nam.
• Cung cấp những tài liệu có cơ sở khoa học cho các nhà quản lý, hoạch
định chính sách trong việc hoạch định, quy hoạch PTSX ngô hàng hóa từng
vùng, gắn với BVMT bền vững. Đồng thời giúp các nhà nghiên cứu chọn tạo ra
các giống ngô mới, các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp với điều kiện sinh
thái mỗi vùng.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGÔ HÀNG HÓA GẮN VỚI
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức sản xuất trong đó sản phẩm làm ra không
phải để đáp ứng nhu cầu của người trực tiếp sản xuất mà đáp ứng nhu cầu của xã
hội thông qua trao đổi mua bán. Trong kiểu tổ chức kinh tế này, toàn bộ quá trình
sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng; sản xuất ra cái gì, như thế nào và cho
ai đều thông qua việc mua - bán, thông qua thị trường và đều do thị trường quyết
định (Trần Thị Lan Hương, 2008).
Sự ra đời của sản xuất hàng hóa cần có hai điều kiện trong nghiên cứu của
chủ nghĩa Mác - Lê Nin: Một là, phải có sự phân công lao động xã hội, tức là có
sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành, các lĩnh

vực sản xuất khác; hai là, phải có sự tách biệt tương đối giữa những người sản
xuất về mặt kinh tế, tức là những người sản xuất trở thành những chủ thể sản
xuất, độc lập nhất định (Trần Thị Lan Hương, 2008).
Sản xuất hàng hóa nông nghiệp cần phải mở rộng quy mô, ứng dụng khoa
học công nghệ (KHCN) vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Nó
không còn bị giới hạn bởi nguồn lực của gia đình, vùng... mà còn phải dựa trên
nhu cầu và nguồn lực của xã hội. Chuyển từ quy mô nhỏ, manh mún sang quy mô
lớn sản xuất chuyên môn hóa, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
mỗi cá nhân và toàn xã hội (Trần Thị Lan Hương, 2008). Trong sản xuất hàng hóa,
cần tuân theo các quy luật giá trị, cạnh tranh, cung cầu và giá cả thị trường.
2.1.1.2. Phát triển sản xuất ngô hàng hóa
a) Một số khái niệm về phát triển
“Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật”.
Phát triển kinh tế: “Là quá trình biến đổi nền kinh tế quốc dân bằng một sự
gia tăng sản xuất và nâng cao mức sống của dân cư, nâng cao hạnh phúc của con
người, là sự thay đổi vật chất của cuộc sống con người bằng sự tăng trưởng kinh
5


tế. Tăng trưởng kinh tế là tiền đề và điều kiện tất yếu của sự phát triển kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế là tăng thu nhập và sản xuất bình quân đầu người, đồng thời
tăng chất lượng của sản phẩm, nó bao gồm cả các khía cạnh kinh tế - xã hội chính trị”. (Trần Thị Lan Hương, 2008).
Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của hiện
tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau
(Nguyễn Văn Song, 2009).
Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và phát triển tổ chức ở Rio
de Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển
bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định
phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài

hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: Phát triển kinh tế (nền tảng là tăng trưởng
kinh tế); phát triển xã hội (mục tiêu là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xóa đói
giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (mục tiêu là xử lý, khắc
phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy và
chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên).
Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế ổn
định; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao được chất lượng môi trường
sống (Trần Anh Phương, 2008).
b) Phát triển sản xuất ngô hàng hóa
Khi phân công lao động xã hội ngày càng phát triển thì quan hệ trao đổi
cũng ngày càng được mở rộng, tiểu thủ công nghiệp tách dần khỏi ngành nông
nghiệp. Chính sự phân công lao động xã hội này đã hình thành nền nông nghiệp
hàng hóa mà trong đó “nông sản sản xuất ra không phải để đáp ứng nhu cầu của
người trực tiếp sản xuất, mà đáp ứng nhu cầu của xã hội thông qua trao đổi mua
bán trên thị trường thì được gọi là sản phẩm hàng hóa hay nông sản hàng hóa”.
Nông sản hàng hóa là tế bào kinh tế của nền nông nghiệp hàng hóa (Trần Xuân
Châu, 2002). Sản xuất ngô hàng hóa là một phần của sản xuất nông sản hàng hóa.
Trong sản xuất hàng hóa nói chung cũng như sản xuất ngô hàng hóa nói
riêng, phát triển là quá trình lớn lên về mọi mặt của hiện tượng trong một thời kỳ
nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô (tăng trưởng) và sự tiến
bộ, đa dạng hóa cơ cấu. Vì vậy PTSX hàng hóa là một khái niệm chung nhất của
một sự chuyển biến trong sản xuất từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn.
6


Phát triển sản xuất ngô hàng hóa trước hết phải gia tăng số lượng và chất
lượng sản phẩm, bên cạnh đó là sự gia tăng tỷ lệ sản phẩm ngô tiêu thụ (ngoài
nhu cầu tiêu dùng) của người sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao giá
trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cho người sản xuất, giảm thiểu những tác động

tiêu cực đến môi trường trong quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất - phân phối trao đổi - tiêu dùng sản phẩm ngô đều thông qua việc mua - bán, thông qua thị
trường và đều do thị trường quyết định.
Phát triển sản xuất ngô hàng hóa phải tuân theo những quy luật của
“phát triển”, đó là:
- Phải tăng trưởng kinh tế: Nói đến tăng trưởng kinh tế, chúng ta đều thừa
nhận bốn yếu tố chủ yếu quyết định là: Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực;
số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên; mức độ tích lũy vốn; sự đổi mới công
nghệ (Đinh Văn Ân, 2004). Hơn nữa, xu thế của thời đại ngày nay đòi hỏi tăng
trưởng kinh tế phải được đánh giá bằng chất lượng tăng trưởng và BVMT, trong
đó yếu tố KHCN là cơ bản và được gọi là tổng năng suất nhân tố;
- Cơ cấu tiến bộ: Trong phạm vi của sản xuất ngô hàng hóa, cơ cấu tiến bộ
thể hiện ở các cơ cấu hợp lý như cơ cấu sản phẩm hàng hóa; cơ cấu trong sản
phẩm ngành trồng trọt; cơ cấu cây trồng; cơ cấu đầu tư cho sản xuất, chế biến.
Các cơ cấu trên phải đồng bộ, toàn diện và phù hợp với các quy luật kinh tế, sinh
học, phát huy lợi thế cạnh tranh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất và sử dụng,
khai thác mọi nguồn lực tốt nhất nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững;
- Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội: Hiệu quả kinh tế phải gắn với hiệu
quả xã hội. Trong sản xuất ngô hàng hóa cần được các ngành công nghiệp và
dịch vụ đầu tư cùng có lợi, được Nhà nước hỗ trợ và luôn gắn với hợp tác (như
chính sách bốn nhà) nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành nhằm
tăng khả năng cạnh tranh trong hội nhập kinh tế khu vực và thế giới;
- Bảo vệ tài nguyên môi trường: Là nhận thức của các chủ thể trong quá
trình sản xuất, trong điều kiện nguồn lực khan hiếm. Sản xuất phải gắn với việc
bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất và trong đất, rừng, nước, tư liệu
sản xuất, đặc biệt là việc sử dụng thuốc BVTV và phân hóa học có hiệu quả gắn
với BVMT;
- Xóa đói, giảm nghèo thực hiện công bằng xã hội và phát triển kinh tế. Đây
là mục tiêu của mỗi quốc gia, mỗi lĩnh vực, mỗi ngành sản xuất. Các vùng miền
7



×