Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Bài 9. Công thức hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.29 KB, 13 trang )

CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Chất được chia làm mấy loại? Đó là những loại
nào?

2. Thế nào là đơn chất? Hợp chất?


Bài 10: công thức hóa học

Mục tiêu:
Viết được công thức hóa học của chất cụ thể.
Hiểu được ý nghĩa của công thức hóa học.
(Công thức hóa học = CTHH)

-


Bài 10: công thức hóa học

I.

Công thức hóa học của đơn chất

 CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố

Tổng quát:

Ax

A: Kí hiệu hóa học của nguyên tố


x: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố (chỉ số)


Bài 10: công thức hóa học

I.

Công thức hóa học của đơn chất

1. Công thức hóa học của đơn chất kim loại
 Kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử, nên CTHH cũng chính là kí hiệu hóa học

VD: CTHH của kim loại Beri: Be
CTHH của kim loại Natri: Na

Ax
A=Be
x=1


Bài 10: công thức hóa học

I.

Công thức hóa học của đơn chất

2. Công thức hóa học của đơn chất phi kim

Sơ đồ mẫu khí Hiđro


Sơ đồ mẫu khí Oxi


Bài 10: công thức hóa học

I.

Công thức hóa học của đơn chất

2. Công thức hóa học của đơn chất phi kim
 Nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau (thường là 2)

VD: CTHH của khí Hiđro: H2
CTHH của khí Oxi: O2
CTHH của khí Nitơ: N2

Ax
A=H
x=2


Bài 10: công thức hóa học

I.

Công thức hóa học của đơn chất

2. Công thức hóa học của đơn chất phi kim
 Quy ước:
Một số phi kim lấy kí hiệu hóa học là CTHH

Vd: Than (Cacbon): C
Lưu huỳnh: S
Photpho: P


Bài 10: công thức hóa học

I.

Công thức hóa học của đơn chất

II. Công thức hóa học của hợp chất

 CTHH của hợp chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất.

Tổng quát:

AxBy

;

AxByCz

A, B, C: Kí hiệu hóa học của nguyên tố
x,y,z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố (chỉ số)


Bài 10: công thức hóa học

I.


Công thức hóa học của đơn chất

II. Công thức hóa học của hợp chất

vd: CTHH của hợp chất:
Nước: H2O
Muối ăn: NaCl
Axit Sunfuric: H2SO4


Bài 10: công thức hóa học

I.

Công thức hóa học của đơn chất

II. Công thức hóa học của hợp chất

III. Ý nghĩa của công thức hóa học
 Mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại và một số phi kim),
cho biết:
+ Cho biết nguyên tố hóa học tạo ra chất;
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố;
+ Phân tử khối của chất.


Vd: Từ CTHH của khí nitơ (N2) ta biết được:
- Khí nitơ do nguyên tố hóa học nitơ tạo ra
- Có 2 nguyên tử nitơ trong 1 phân tử

- PTK: 2 x 14 = 28 đvC

Vd: Từ CTHH của canxi cacbonat ( CaCO3) ta biết được:

- Khí nitơ do nguyên tố hóa học ni tơ tạo ra
- Có 2 nguyên tử nitơ trong 1 phân tử
- PTK: 2 x 14 = 28 đvC


Bài tập
Viết CTHH của các chất sau biết:
a) Canxi oxit (vôi sống), biết phân tử có 1Ca và 1O

CaO
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H

NH3
c) Đồng sunfat biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 O.

CuSO4




×