UBND HUYỆN NAM SÁCH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỢT 1
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2 điểm)
Hai xe khởi hành tại A.
Xe thứ nhất khởi hành lúc 8h sáng, đi theo hướng từ A đến B
O
A
R
với vận tốc v1 = 10km/h. Xe thứ 2 khởi hành lúc 9h sáng, chuyển
B
động trên đường tròn. Trong thời gian đầu, xe 2 chuyển động với
vận tốc không đổi v (km/h). Khi tới B xe thứ 2 nghỉ 5 phút vẫn chưa thấy xe thứ nhất
tới, nó tiếp tục chuyển động với vận tốc 3v (km/h). Lần này tới B, xe thứ 2 nghỉ 10
phút vẫn chưa gặp xe thứ nhất, xe thứ 2 tiếp tục chuyển động với vận tốc 4v (km/h) thì
sau đó 2 xe tới B cùng một lúc. Cho bán kính của vòng tròn là R= 50 km.
a. Tính vận tốc của xe thứ 2 trong từng giai đoạn?
b. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 2 ( 2 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. bình 1 chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 20oC, bình 2
chứa m2 = 4 kg nước ở nhiệt độ t2 = 60oC. Người ta rót một lượng nước từ bình 1 sang
bình 2, sau khi cân bằng nhiệt người ta lại rót một lượng nước m như thế từ bình 2
sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng của bình 1 lúc này là t1’ = 21,95 oC.
a. Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng.
b. Người ta tiếp tục thực hiện lần 2 như trên. Tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình.
+
Câu 3 ( 2 điểm)
R0
Cho mạch điện như hình vẽ
U=12V, R0=1Ω, R1=6Ω, R3=4Ω, R2 là biến
R2
R
trở. R2 bằng bao nhiêu để P2 là lớn nhất, tính công suất này?3
Câu 4 ( 2 điểm)
R2
Cho mạch điện như hình vẽ.
R3
R1 = 10Ω, R2 = 4Ω, R3 = R4 = 12Ω,
R4
ampe kế có điện trở Ra = 1Ω, Rx là
một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện
trở các dây dẫn và khóa K.
R1
A
K
A
R
Rx
1
_
+
U
=
B
a. K đóng, thay đổi Rx đến khi công suất tiêu thụ trên R x đạt giá trị cực đại thì
ampe kế chỉ 3A. Xác định hiệu điện thế U.
b. K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của ampe kế khi đó.
Câu 5 ( 2điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện
A1
trở các ampe kế không đáng kể,
ampe kế A1 chỉ 1A. các điện trở: R 1
M
A2
N
R2
R1
A3
R3
= 30Ω, R2 = 10Ω, R3 = 4Ω, R4 =
15Ω, R5 = 7,6Ω, R6 = 6Ω.
A
R4
Xác định số chỉ của các ampe kế A 2
và A3?
------------Hết----------
D
R5
C
R6
B
UBND HUYỆN NAM SÁCH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỢT 1
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu
Đáp án
Điểm
a. (1,5 điểm)
Thời gian xe thứ nhất đi từ A đến B là:
0,25điểm
Do xe thứ hai khởi hành sau xe thứ nhất 1h và gặp xe thứ nhất
tại B nên tổng thời gian đi và nghỉ của xe thứ hai là:
0,25điểm
Thời gian chuyển động của xe thứ 2 lần lượt là:
+ ứng với vận tốc v:
+ ứng với vận tốc 3v:
1
(2
điểm)
+ ứng với vận tốc 4v:
0,25điểm
=> t2 = t2’ + t2’’ + t2’’’ +
0,25điểm
Mặt khác t2 = 9 =>
0,25điểm
=>
0,25điểm
Vậy xe thứ hai chuyển động với các vận tốc :
,
,
b. (0,5 điểm)
2
(2
điểm)
Hai xe gặp nhau lúc: 10 + 8 = 18 giờ hay lúc 6 giờ tối.
0,5 điểm
a ( 1 điểm)
Sau khi rót nước từ bình 1 sang bình 2, nhiệt độ cân bằng của
2 bình là t2’. Ta có:
m.(t2’ – t1) = m2. (t2 – t2’)
(1)
0,25điểm
Tương tự cho lần rót tiếp theo, nhiệt độ cân bằng của bình 1 là
t1’. Lúc này lượng nước trong bình 1 chỉ còn (m 1 – m) do đó ta
có: m.(t2’ – t1’) = (m1 – m ). (t1’– t1)
(2)
0,25điểm
Từ (1) có:
(3)
Thay (3) vào (2) ta có:
0,25điểm
(4)
Thay số vào (4). Ta có :
o
0,25điểm
t2’
C => m = 0,1 kg
b (1 điểm)
Sau rót thứ nhất, bây giờ bình 1 có nhiệt độ t 1 = 21,95 oC, bình
2 có nhiệt độ t2’= 59 oC
0,25điểm
Sau lần rót từ bình 1 sang bình 2, từ phương trình cân bằng
nhiệt ta có :
0,5điểm
o
C
Sau lần rót từ bình 2 sang bình 1, từ phương trình cân bằng
nhiệt ta có :
0,25điểm
o
C
3
+
( 2 điểm)
R0
R2
R3
Mạch gồm:
[(R1// R2) nt R3]nt Ro
R1
Công suất tiêu thụ trên điện trở R2 là:
2
0,25điểm
= I2.R22
R .R
6R
1 2
2
+ Do R1// R2=> R12 = R + R = 6 + R
1
2
2
R2
R3
24 + 10 R2
6R
2
+Do R3 nt R12 => R123 = R3 + R12 = 4 + 6 + R = 6 + R
2
R2
4
24 + 10 R
30 + 11R
K2 =
2
Rm = R0 + R123 = 1 +
+ Do R123 nt RA
0 => A
6 + R2
6 + R2 B
R
Rx
1
_
+
U
=
0,25điểm
+ Do R123 nt R0 nt R3 => I =
+ U12 = I12 .R12 =
12 ( 6 + R2 )
30 + 11R2
.
U 12 ( 6 + R2 )
=
= I 0 = I 3 = I12
R 30 + 11R2
0,25điểm
6 R2
72 R2
=
= U1 = U 2 (Do R1 //
6 + R2 30 + 11R2
0,25điểm
R2)
U
72 R
72
2
2
+ I 2 = R = R 30 + 11R = 30 + 11R thay vào (*) =>
2
2(
2)
2
P2 =
722.R2
722
=
(30 + 11R2 ) 30 + 11R 2
2
÷
÷
R
2
0,25điểm
30 + 11R2
30
+ 11 R2 ÷
÷ <=>
÷
R2 ÷
min
R2
min
Ta có P2 max <=>
30
+ 11 R2 ÷ ≥ 2.
÷
R2
30
. R2 = 2 30 ( Theo Côsi)
R2
Do
Dấu bằng xảy ra khi
30
= R2 => R2=30Ω
R2
Vậy với R2 = 30Ω thì P2 max = 43,2W
4
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
a ( 1,25 điểm)
(2 điểm)
Khi K đóng, mạch gồm:
{[(R3//R4) nt R2]// (Rx nt Ra)} nt R1
Gọi giá trị RxMax = x (Ω) (x>0)
0,25điểm
R34 =
R234= R34+ R2 = 6+ 4 = 10Ω
RTĐ =
(1)
0,25điểm
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
UAB = I. RAB =
(2)
Thế (1) và (2) => UAB =
Cường độ dòng điện qua Rx là:
0,25điểm
(3)
Ix =
Công suất tiêu thụ của Rx:
0,25điểm
(4)
lớn nhất <=> (4) lớn nhất =>
nhỏ nhất
Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:
0,25điểm
=> x = 6 Ω
Ux = Ia. Rx = 3.6 = 18 V => UAB = 3.1 + 18 = 21 V
0,25điểm
Thế vào (3) => U = 72 V
b ( 0,75điểm)
Khi K mở. Mạch gồm: [(Rx nt R4)// R2] nt R3 nt R1
Vì Rx khống đổi => Rtđ = 25,3 Ω
0,25điểm
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
0,25điểm
I=
Ta có:
Mà I2+ Ia = 2,84
5
=> Ia = 0,49 A
Vì điện trở của ampe kế và dây dẫn không đáng kể nên ta có
0,25điểm
(2 điểm) thẻ chập các điểm M, N, B làm một. Khi đó mạch gồm:
{{{[R3// R6) nt R5]// R2} nt R4}}// R1
R4 D
R5
C R6
0,25điểm
R3
R2
A
A2
R1
A3
B
A1
Tính các điện trở:
R36 =
R536 = R5 + R36 = 2,4 + 7,6 = 10Ω
RDB =
0,25điểm
R4 BD = 15 +5 =20Ω
Rtđ = 1,2 Ω
UAB = R1 . I1 = 30.1 = 30V
Cường độ dòng điện qua R4 là:
0,25điểm
0,25điểm
I4 =
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4 và R2 lần lượt là:
U4 = I4. R4 = 1,5 . 15 = 22,5 V
U2 = UAB – U4 = 30 – 22,5 = 7,5 V
Số chỉ ampe kế A2 là:
0,25điểm
0,25điểm
I2 =
=> I5 = 0,75 A
U5 = I5. R5 = 0,75. 7,6 = 5,7 V
U3 = U2 – U5 = 7,5 – 5,7 = 1,8 V
0,25điểm
0,25điểm
Số chỉ ampe kế A3 là:
I3 =
-----------Hết-----------