Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Bài tập lớn môn môi trường xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 61 trang )

BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

MỞ ĐẦU
Dĩ An là thị xã có tốc độ phát triển kinh tế cũng như đô thị hoá rất cao. Trên địa bàn thị xã Dĩ
An phát triển rất nhiều khu công nghiệp và cụm công nghiệp tập trung làm cho mật độ dân số
ngày càng tăng. Đồng thời, để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, việc đầu tư hệ thống giao thông,
cơ sở hạ tầng đô thị, các công trình văn hóa xã hội đang được triển khai và phát triển theo
định hướng của Thị xã. Để đáp ứng nhu cầu ổn định đời sống các hộ dân trong diện giải tỏa
phục vụ các đồ án phát triển cơ sở hạ tầng và xã hội trên địa bàn Thị xã, cần phải đầu tư các
khu tái định cư với điều kiện hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ phù hợp quy hoạch phát
triển chung của Thị xã Dĩ An.
Khu vực quy hoạch khu tái định cư phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương là một
trong những khu vực có điều kiện thuận lợi tiếp giáp các đầu mối giao thông chính trên địa
bàn Thị xã và kết nối thuận lợi với hệ thống giao thông của Tỉnh.
Theo định hướng quy hoạch chung, việc đầu tư xây dựng khu Tái định cư phường Bình An
thành một khu ở mới theo hướng văn minh hiện đại là rất phù hợp với chủ trương chung của
tỉnh Bình Dương và của thị xã Dĩ An. Đồng thời khu tái định cư phường Bình An mới cũng
tạo môi trường sống, không gian lý tưởng cho người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống và
góp phần chỉnh trang đô thị.
Với những lý do như trên việc đầu tư xây dựng khu tái định cư phường Bình An là hết sức
cần thiết.
Tuy nhiên,khu tái định cư đi vào hoạt động,bên cạnh những lợi ích to lớn về mặt kinh tế,xã
hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trường.Thực hiện quy định của LUẬT BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG(BVMT) của nước CHXHCNVN .Phòng Quản Lý Đô Thị Thị Xã Dĩ An
đã phối hợp với cơ quan tư vấn,trung tâm quan trắc và kỉ thuật môi trường Bình Dương tiến
hành nghiên cứu , khảo sát và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự Án khu tái định
cư Bình An thị xã Dĩ An ,Bình Dương.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU



1

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

-Báo cáo được lập với những mục đích sau:
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường nền khu
vực thực hiện Dự án.
- Phân tích khoa học và dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, các tác động trực
tiếp và gián tiếp do hoạt động của Dự án tới môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực
thực hiện Dự án và các vùng phụ cận.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý và kỹ thuật công nghệ giúp phòng tránh và
giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường xung quanh trong quá trình hoạt động của Dự án
nhằm bảo vệ môi sinh và đảm bảo sức khoẻ cộng đồng dân cư sống trong khu vực.
Báo cáo này còn cung cấp cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý Nhà
nước nhằm quản lý tốt vấn đề môi trường trong quá trình hoạt động của khu đô thị, đồng thời
cũng giúp cho Chủ đầu tư có những thông tin cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm
khống chế, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ sức khoẻ công nhân và môi trường.

-Các Căn cứ để lập báo cáo
1. Những căn cứ pháp lý.
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCNVN
khóa XI, kỳ họp thứ IV;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 29/06/2009 của Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XI, kỳ họp thứ IV;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính Phủ về việc Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ Về Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính Phủ về việc
Phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về Quản lý đồ
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây Dựng về Quy định hồ sơ
của từng loại quy hoạch đô thị;
SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

2

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây Dựng về việc ban
hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ Xây dựng về ban hành
TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế”;
Căn cứ Quyết định số 21/2006/QĐ-BXD ngày 19/7/2006 của Bộ Xây dựng về bổ sung một số
nội dung TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế”;
Căn cứ Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình
Dương V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị thị xã Dĩ An tới năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 5763/BTNMT-ĐKTKĐĐ về việc hướng dẫn định mức sử dụng đất áp
dụng trong công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Công văn số 419/UBND-SX ngày 24/01/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương
V/v góp ý chuyên ngành giao thông cho các dự án khu dân cư trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 287/UBND-KTN ngày 9/2/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương
V/v chấp thuận chủ trương điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Dĩ An;
Căn cứ Quyết định số 859/QĐ-BXD ngày 23/9/2010 của Bộ Xây Dựng về viêc công nhận thị
trấn Dĩ An mở rộng tỉnh Bình Dương đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
2. Văn bản pháp lý đồ án.
Căn cứ Công văn số 3567/UBND-SX ngày 11/12/2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình
Dương về việc xây dựng khu tái định cư trên địa bàn thị xã Dĩ An;
Căn cứ Công văn số 1937/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của Ủy ban Nhân dân huyện Dĩ An
V/v ủy quyền thực hiện các dự án quy hoạch trên địa bàn huyện Dĩ An;
Căn cứ Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Dĩ An
V/v phê duyệt dự toán vốn chuẩn bị đầu tư lập nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư
phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Dĩ An
V/v chỉ định thầu tư vấn lập nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình An,
thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Dĩ An
V/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình An, thị xã Dĩ An,

tỉnh Bình Dương;

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

3

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

Căn cứ Quyết định số 3739/QĐ-UBND ngày 09/6/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Dĩ An
V/v phê duyệt dự toán vốn chuẩn bị đầu tư khảo sát, lập đồ án quy hoạch chi tiết công trình
Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số 3749/QĐ-UBND ngày 09/6/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Dĩ An
V/v phê duyệt kế hoạch đấu thầu công trình Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình
An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số 6262/QĐ-UBND ngày 15/9/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Dĩ An
V/v phê duyệt kết quả chỉ định thầu Công trình Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường
Bình An, Gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập đồ án quy hoạch chi tiết;
Căn cứ Công văn số 1090/GTVT-ATGT ngày 01/9/2011 của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình
Dương V/v Góp ý Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình An, thị xã Dĩ An;
Căn cứ Công văn số 1520/SXD-KTQHXD ngày 05/9/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Bình
Dương V/v Góp ý Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình An, thị xã Dĩ An;
Căn cứ Công văn số 156/UBND ngày 09/9/2011 của Ủy ban Nhân dân phường Bình An V/v
Tổng hợp ý kiến đóng góp của hộ dân thuộc quy hoạch tái định cư thị xã Dĩ An;
Căn cứ Thông báo số 982/TB-UBND ngày 5/10/2011 của Ủy ban Nhân dân thị xã Dĩ An V/v
Ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND thị xã tại cuộc họp thông qua đồ án quy hoạch chi

tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư phường Bình An;
3. Các tài liệu và số liệu liên quan sử dụng trong Báo cáo.
- “Báo cáo Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư Bình An” do Công ty tư vấn Đại
học xây dựng thiết kế khảo sát và quy hoạch.
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân cư kinh tế - xã hội khu vực dự án
do cơ quan tư vấn thực hiện;
- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng phông môi trường nền
khu vực dự án (nước và không khí) do cơ quan tư vấn thực hiện;
- Tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường (năm 1995, 1998, 2000 và 2005).
4. Tổ chức thực hiện Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư Bình
An –Dĩ An” do Trung tâm QT&KTMT Bình Dương chủ trì thực hiện, với sự tham gia tư vấn
của các chuyên gia am hiểu về ĐTM thuộc các lĩnh vực chuyên sâu về kiểm soát ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí, tiếng ồn, chất thải rắn, sinh thái môi trường.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

4

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

Chương 1

GIỚI THIỆU VỀ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TÁI
ĐỊNH CƯ PHƯỜNG BÌNH AN – THỊ XÃ DĨ AN

I/. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỜNG
BÌNH AN.
1. Tên đồ án:
 Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình An.
 Địa điểm xây dựng: phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
2. Chủ đầu tư:
 Chủ đầu tư: Phòng Quản lý Đô thị thị xã Dĩ An.
 Đơn vị Quản lý đồ án: Phòng Quản lý Đô thị thị xã Dĩ An.
 Địa chỉ liên lạc: Văn phòng Phòng Quản lý Đô thị thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
 Điện thoại: 0650. 3735631 ;

Fax: 0650. 3735631.

3. Hình thức đầu tư:
 Hình thức đầu tư:Đầu tư mới 100%
 Quản lý đồ án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý đồ án.
 Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước năm 2011.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

5

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

Chương 2


CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
I/. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.
1. Phạm vi, vị trí và quy mô lập quy hoạch.
1.1/. Vị trí và giới hạn khu đất.
Vị trí khu đất thuộc phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương, với tổng diện tích
40,97ha, hiện trạng khu đất là đất trồng cây hằng năm.
Vị trí khu đất có tứ cận như sau:
- Phía Đông giáp: Suối Siệp.
- Phía Tây giáp: Quốc lộ 1K và Công ty cổ phần Bê tông 620 Châu Thới.
- Phía Nam giáp: Đất sản xuất nông nghiệp của các hộ dân;
- Phía Bắc giáp: Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
1.2/. Quy mô diện tích xây dựng.
Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phường Bình An, với tổng diện tích khu đất là 40,97 ha.
Gồm các loại đất chức năng sau:
1. Đất ở.
2. Đất công cộng.
3. Đất cây xanh.
4. Đất thương mại.
5. Đất Giao thông và đất kỹ thuật.
Ngoài ra, quy hoạch còn thiết kế quy hoạch đất ngoài khu quy hoạch là tuyến cây xanh cách
ly nằm ở khu vực hành lang bảo vệ đường dây điện và dọc theo bờ Suối Siệp, thuộc phường
Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Các khu chức năng phải ở vị trí phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ
cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ với nhau bằng một hệ thống giao thông
hợp lý an toàn.
Phân khu chức năng đô thị phải triệt để tận dụng địa hình thiên nhiên, hiện trạng kinh tế, xã
hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị, bố trí hệ thống hạ tầng hợp lý, hạn
chế tối đa việc sử dụng biện pháp kỹ thuật đắt tiền, lãng phí trong xây dựng.
2. Đặc điểm tự nhiên.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

6

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

2.1/. Địa hình.
Khu vực có địa hình dốc từ Tây Nam đến Đông Bắc độ chênh cao trung bình từ điểm đầu đến
cuối là 1,65m đến 5,2m cần phải quy hoach tổ chức đường giao thông hợp lý, đảm bảo kết nối
thông suốt với các dự án lân cận.
2.2/ Khí hậu thủy văn.
a. Nhiệt độ không khí.
- Nhiệt độ trung bình năm

: 26,50 C.

- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất

: 29,000 C/năm (tháng 4).

- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất

: 24,000 C/năm (tháng 1).

- Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm


: 9.500 – 10.0000 C.

b. Độ ẩm không khí.
- Độ ẩm không khí tương đối cao, trung bình khoảng 80 – 90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm
được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây – Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường
xảy ra giữa mùa khô và cao nhất giữa mùa mưa. Độ ẩm không khí trong năm ít biến động.
c. Mưa.
- Lượng mưa trung bình hằng năm

: 1.800 – 2.000mm.

- Tổng số ngày mưa

: 120 ngày.

- Lượng mưa lớn nhất trong năm

: 500mm. (tháng 9).

- Lượng mưa nhỏ nhất trong năm

: 50mm.

- Lượng mưa chủ yếu tập trung từ tháng 5 đến tháng 10.
d. Nắng.
- Số giờ nắng trung bình trong năm : 2.400 giờ.
- Khu vực không có sương mù vào các tháng trong năm.
e. Gió.
- Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới.

Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông – Bắc, về mùa mưa gió thịnh hành
chủ yếu là hướng Tây, Tây – Nam. Tốc độ gió trung bình khoảng 0,7m/s, tốc độ gió lớn nhất
quang trắc được là 12m/s thường theo hướng Tây, Tây – Nam.
2.3/ Địa chất công trình:
Địa chất tại khu vực nói chung thuộc loại trung bình với sức chịu tải từ 1,1 đến 1,5 kg/cm2¸
rất thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

7

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

II/. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT.
1/. Hiện trạng kiến trúc xây dựng:
Trong khu quy hoạch hiện trạng khu đất chủ yếu là đất trồng lúa và hoa màu do các hộ gia
đình và cá nhân quản lý sử dụng. Ngoài ra, có 7 căn nhà kiên cố, 109 căn nhà cấp IV, 38 căn
nhà tạm, 5 con đường đất nhỏ lộ giới từ 1-3m.
Bảng cơ cấu hiện trạng khu đất.
STT LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH
(m2)

TỶ LỆ
(%)


1

Đất ở và đất vườn

40.882,74

9,98

2

Đất trồng lúa

57.585,18

14,06

3

Đất trồng cây lâu năm

40.080,12

9,78

4

Đất trồng cây hằng năm

219.274,15


53,52

5

Đất mặt nước

37.055,10

9,04

6

Đất giao thông

14.822,71

3,62

**

Tổng cộng

409.700,00

100,00

2/. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
- Hiện trạng giao thông: Một phần khu Quy hoạch tiếp giáp với đường bê tông 620 Châu
Thới thông ra Quốc lộ 1K từ thị xã Dĩ An đi Đồng Nai, một phần tiếp giáp với đường đất rộng

4 – 6m vào các mỏ đá.
- Hiện trạng thoát nước: Hiện chưa có hệ thống thoát nước, nước sinh hoạt và nước mưa chủ
yếu tự thấm và thoát ra kênh rạch và suối.
- Hiện trạng cấp nước: Hiện chưa có hệ thống cung cấp nước khu vực.
- Hiện trạng cấp điện: Tuyến đường dây điện 220KV chạy băng qua khu quy hoạch, đã có hệ
thống cấp điện phục vụ cho dân sinh.
- Hiện trạng cây xanh: cây xanh chủ yếu là cây hoa màu của người dân như: ruộng lúa, cây
ăn quả, …không có cây xanh phục vụ công cộng.
- Hiện trạng vệ sinh môi trường và rác thải: Môi trường rất trong lành do chưa có nhiều
người sinh sống và xung quanh có rất nhiều cây xanh.
3/. Thuận lợi.
Có vị trí thuận lợi vì có khoảng cách gần với TP. Hồ Chí Minh và trung tâm thị xã Dĩ An.Địa
chất khu đất tương đối tốt, toạ lạc tại khu vực trung tâm phát triển công nghiệp và đô thị nên
thích hợp để phát triển thành khu tái định cư phục vụ cho nhu cầu tái định cư cho các dự án
của thị xã Dĩ An.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

8

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

Chương 3

CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN

I/. XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT DỰ ÁN.
- Loại hình đồ án: Lập Quy hoạch chi tiết.
- Quy mô diện tích: 409.700 m2.
- Quy mô dân số dự kiến: 9.500 người.

II/. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN.
1. Các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Quy mô dân số dự kiến của đơn vị ở : 9.500 người;
- Chỉ tiêu đất đô thị : 42,71m2/người;
- Chỉ tiêu đất ở: 17,8m2/người;
- Chỉ tiêu đất công trình công cộng: 2,97m2/người;
- Chỉ tiêu đất cây xanh: 6,48m2/người;
- Chỉ tiêu đất giao thông : 14,83m2/người;
- Chỉ tiêu đất kỹ thuật : 0,63m2/người;

Bảng. Quy định về các loại đường trong đô thị
Cấp
đường

Loại đường

Cấp
đô thị

1.Đường cao tốc đô
thị
- Cấp 100

100


3,75

27110

-

- Cấp 80

80

3,75

2790

-

80100

3,75

3080 (*)

24004000

0,830,5

80100

3,75


3070 (*)

12002000

1,51,0

6080

3,75

3050

6001000

3,32,0

5060

3,5

2235

300500

6,54,0

Cấp
khu

2. Đường trục chính

đô thị
3. Đường chính đô
thị
4. Đường liên khu
vực
5. Đường chính khu
vực

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

Tốc độ
thiết kế
(km/h)

Bề
rộng 1
làn xe
(m)

9

Bề rộng
của
đường
(m)

Khoảng cách
hai đường
(m)


Mật độ
đường
km/km2

4.8008.000

0,40,25

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD
vực

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

6. Đường khu vực

7.Đường phân khu
vực
Cấp nội 8. Đường nhóm nhà
ở, vào nhà
bộ
9.Đường đi xe đạp
Đường đi bộ

4050
40

3,5


1625

250300

8,06,5

3,5

1320

150250

13,310

2030

3,0

715

-

-

1,5
0,75

3,0
1,5


-

-

BẢNG CHỈ TIÊU ĐẤT ĐAI

1
2
3
4
5

CHỈ TIÊU
( m2/Người )
15 - 25
2.3 - 5
4-6
10- 15
0.3 - 1

LOẠI ĐẤT

STT

Đất ở
Đất công cộng
Đất cây xanh
Đất giao thông
Đất công trình kỹ thuật


2/. Các chỉ tiêu kỹ thuật.
2.1. Chỉ tiêu cấp nước:
 Nước sinh hoạt: ≥ 80 Lít/người/ngày.đêm.
 Nước cho các công trình công cộng dịch vụ: ≥ 10% lượng nước sinh hoạt.
 Nước tưới cây, rửa đường : ≥ 8% lượng nước sinh hoạt.
 Nước dự phòng, rò rỉ: không quá 25% tổng các loại nước nói trên.
 Nước chữa cháy: trên mạng ống cấp nước khu tái định cư, dọc theo các đường phố bố trí
các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm) khoảng cách tối đa giữa các
họng là 120m, đường kính ống ≥ 100 mm.
 Nguồn nước: lấy từ hệ thống cấp nước khu vực, kiểm tra áp lực nước dựa trên áp lực
mạng quy hoạch chung để kiểm tra và đưa ra biện pháp để đảm bảo đủ áp lực cấp nước.
 Chỉ tiêu thoát nước thải: ≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
 Hệ thống thoát nước thải được xây dựng hệ thống thoát nước riêng, đảm bảo thu gom
hết các loại nước thải của khu tái định cư.
 Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, phải được xử lý qua
bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống nước thải khu tái định cư.
 Nước thải được đưa đến trạm xử lý nước thải đạt loại A trước khi thải ra môi trường.
 Làm sạch nước thải bên ngoài khu dân cư.
SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

10

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN


 Chỉ tiêu rác thải: 0.8 Kg/người/ngày, tỷ lệ thu gom chất thải rắn ≥ 85%.
 Chất thải rắn nguy hại phải được phân loại, thu gom và xử lý riêng.
2.2. Chỉ tiêu cấp điện:
 Điện sinh hoạt: 1000 Kwh/người/năm, phụ tải 330 w/người,
 Điện công trình công cộng tính bằng 30% phụ tải điện sinh hoạt.
 Nguồn điện : lấy từ nguồn điện khu vực, các nhà máy điện và các trạm biến áp nguồn từ
110 KV trở lên.
 Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 1,0 thuê bao/hộ.
III/. CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ.
1. Về thoát nước:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD;
 Tiêu chuẩn ngành 20 TCN-51-84: về mạng lưới thoát nước bên ngoài công trình.
 Tiêu chuẩn TCVN 6772-2000 về nước thải trong khu đô thị.
2. Về cấp nước:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD;
 Tiêu chuẩn TCVN 33-2006: về tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới bên ngoài và công trình
cấp nước.
 Tiêu chuẩn TCVN 2622-1995: về cấp nước cho PCCC.
3. Về giao thông:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD;
 Tiêu chuẩn thiết kế cho đường ô tô TCVN 4054-2005.
 Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 104:2007 “Đường đô thị - yêu cầu thiết kế”.
4. Về cấp điện:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD;
 Tiêu chuẩn TCXDVN 259-2001: về chỉ tiêu điện chiếu sáng.
 Tiêu chuẩn TCXDVN 333:2005 về tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài
công trình và kỹ thuật hạ tầng đô thị.
5. Về môi trường:
SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU


11

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD
 Tiêu chuẩn TCVN 5949-1998: về mức ồn tối đa cho phép trong khu vực công cộng và
khu dân cư.
 QCVN 08:2008/BTNMT – Chất lượng nước mặt thay thế TCVN 5942:1995.
 QCVN 09:2008/BTNMT – Chất lượng nước ngầm thay thế TCVN 5944:1995.
 QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
 QCVN 06:2009/BTNMT – Chất độc hại trong không khí xung quanh thay thế TCVN
5938:2005;
 QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp;
 Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế khu tái định cư:
6. Các yêu cầu về kiến trúc.
 Mật độ xây dựng trong khu đất:
+ Chung cư: ≤ 40%
+ Nhà liên kế phố: ≤80%
+ Nhà liên lâp: ≤70%
+ Công trình công cộng : ≤40%
+ Đất cây xanh: ≤5%
 Tầng cao xây dựng:
+ Chung cư cao tầng: 9 - 15 tầng.
+ Nhà liên kế phố: 2 - 3 tầng;
+ Nhà liên lập: 2 - 3 tầng

+ Công trình công cộng : 2 – 3 tầng;
 Hệ số sử dụng đất:
+ Chung cư cao tầng: 3,6 – 5;
+ Nhà liên kế phố: 1.6 – 2.4
+ Nhà liên lập: 1,4 – 2,1.
+ Công trình công cộng: 0,8 – 1,2.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

12

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

7. Các yêu cầu về tổ chức cảnh quan.
Để không gian tổng thể của khu quy hoạch được đồng bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ,
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, phải được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể
hài hòa, phù hợp với quy hoạch được duyệt.
8. Các quy định khi thiết kế cụ thể.
Các công trình khi thiết kế cần đảm bảo đúng các yêu cầu về quy hoạch tổng mặt
bằng, đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hiện hành. Bên cạnh đó, các
hình thức kiến trúc của các công trình phải phù hợp với chức năng; màu sắc phải đơn giản,
tươi sáng; bố cục công trình phải chú ý các giải pháp thích ứng với khí hậu Việt Nam; bố trí
hiên che, tấm chắn nắng tại các mặt công trình hướng Đông – Tây.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU


13

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

Chương 4

QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC VÀ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
I/. QUY HOẠCH VỀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC.
Khu tái định cư phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương được lập Quy hoạch thiết kế
tổ chức không gian kiến trúc quy hoạch dựa trên cơ sở hình thành tuyến giao thông đối ngoại
25m từ Quốc lộ 1K đến cuối dự án, dựa trên tuyến giao thông này phát triển các tuyến giao
thông nội bộ 18m chia khu đất thành 4 nhóm ở chính.
 Nhóm 1: Khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ;
 Nhóm 2: Nhà phố liên kế và nhà ở xã hội;
 Nhóm 3: Các công trình công cộng (gồm trạm y tế; trường mẫu giáo; trường tiểu học;
trường trung học cơ sở, nhà nhố liên kế và lỏi cây xanh tập trung;
 Nhóm 4: Nhà liên lập, nhà phố liên kế.
Trục đường 25m từ Quốc lộ 1K đến cuối đồ án trở thành trục cảnh quan chung của khu quy
hoạch, đầu đồ án khu vực tiếp giáp với Quốc lộ 1K được bố trí khu nhà ở cao tầng kết hợp
thương mại tạo điểm nhấn quan trọng cho đồ án.
Bám sát theo phương án sử dụng, tạo mối liên thông thuận lợi với khu vực xung quanh. Khu
dân cư được thiết kế hài hòa với khu vực xung quanh, hệ thống giao thông được kết nối một
cách liên hoàn với các đầu mối giao thông có sẵn và các đồ án kế cận, đảm bảo cho việc lưu

thông một cách mạch lạc va hợp lý;
Khu tái định cư phường Bình An được thiết kế 4 nhóm ở bao quanh khu dịch vụ công cộng và
công viên cây xanh. Đặc điểm nổi bậc của phương án là tạo được các nhóm nhà ở tính đồng
đều về vị trí và không gian sống.
Bằng việc tổ chức các hệ thống giao thông nội bộ kết nối với các tuyến giao thông đối ngoại
tạo nên khu tái định cư một định hướng rõ rệt và cân bằng trong tổng thể phương án thiết kế
quy hoạch.
II/. CƠ CẤU PHÂN CHIA CƠ CẤU KHU ĐẤT.
Khu tái định cư phường Bình An nằm ở phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương với
tổng diện tích khu đất là 40,97ha. Theo phương án thiết kế Quy hoạch và nhiệm vụ thiết kế
quy hoạch được duyệt, khu đất được bố trí các khu chức năng như:
1. Đất ở;
2. Đất công trình công cộng;
3. Đất cây xanh và thể dục thể thao;
4. Đất giao thông;
SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

14

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

5. Đất hạ tầng kỹ thuật.
6. Đất cây xanh dọc sông.
Bám sát theo phương án sử dụng, tạo mối liên thông thuận lợi với khu vực xung quanh. Khu
dân cư được thiết kế hài hòa với khu vực xung quanh, hệ thống giao thông được kết nối một

cách liên hoàn với các đầu mối giao thông có sẵn và các đồ án kế cận, đảm bảo cho việc lưu
thông một cách mạch lạc và hợp lý.
Khu tái định cư phường Bình An được thiết kế 4 nhóm ở bao quanh khu dịch vụ công cộng và
công viên cây xanh. Đặc điểm nổi bậc của phương án là tạo được các nhóm nhà ở tính đồng
đều về vị trí và không gian sống.

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT.
STT LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH
(m2)

TỶ LỆ
(%)

CHỈ TIÊU
m2/người

A

ĐẤT DÂN DỤNG

405781,2

99,04

42,71

1


Đất công trình công cộng

28.163,3

6,87

2,97

41,27

17,80

15,03

6,48

140.928,02

34,40

14,83
0,63

2

3

+ Trạm y tế

4.257,9


+ Trường Mẫu giáo

5.631,8

+ Trường Tiểu học

9.371,8

+ Trường Trung học cơ sở

8.901,8

Đất ở

169.097,48

+ Đất nhà liên lập

28.789,74

+ Đất nhà phố liên kế

77.750,14

+ Đất chung cư cao tầng

50.366,10

+ Đất nhà ở xã hội


12.191,50

Đất cây xanh - TDTT

61.586,2

+ Đất cây xanh dọc sông

34.233,3

+ Đất cây xanh công cộng

27.352,9

4

Đất giao thông

5

Đất kỹ thuật

6.006,2

1,47

B

ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG


3.918,8

0,96

1

Đất cây xanh cách ly

3.918,8

*

Tổng cộng

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

409.700,0

15

100,0

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN


III/. PHÂN KHU CHỨC NĂNG QUY HOẠCH.
1. Đất ở:
Tổng diện tích quy hoạch khu đất ở thuộc đồ án quy hoạch chi tiết Khu tái định cư
phường Bình An là: 169.097,48m2, chiếm 41,27% tổng diện tích khu đất. Trong khu đất ở
được bố trí đa dạng các loại hình nhà ở khác nhau tạo khu ở phong phú như:
-

Đất nhà liên lập;

-

Đất nhà phố liên kế;

-

Đất chung cư cao tầng kết hợp thương mại & dịch vụ;

-

Đất nhà ở xã hội;

Toàn bộ khu đất ở được chia làm các khu như: A, B, C, D, E, F, G, được bố trí trong quy
hoạch gồm nhiều khu vực khác nhau. Tổng cộng gồm 916 lô đất sử dụng cho tái định cư và
kinh doanh (khi nhu cầu tái định cư đã được đáp ứng hết);
2. Đất công trình công cộng:
Trong khu quy hoạch khu tái định cư phường Bình An được thiết kế quy hoạch gồm một số
hạng mục công trình là công trình công cộng nhằm đáp ứng cho khu vực dân cư như: Trạm y
tê, trường học, …
Tổng diện tích bố trí công trình công cộng là: 28.163,3m2, chiếm 6,87% tổng diện tích khu đất
quy hoạch. Toàn bộ khu vực công cộng được bố trí trung tâm khu đất quy hoạch tạo thuận lợi

phát triển các dự án này và phục vụ cho dân cư của khu vực;
Diện tích gồm:
- Đất trạm y tế

: 4.257,9m2;

- Đất Trường Mẫu giáo

: 5.631,8m2;

- Đất Trường tiểu học

: 9.371,8m2;

- Đất Trường trung học cơ sở

: 8.901,8m2;

3. Đất cây xanh – thể dục thể thao.
Diện tích cây xanh bao gồm: diện tích cây xanh tập trung như: công viên, sân thể dục thể
thao, dải phân cách bố trí các trục đường giao thông chính tại các vị trí quan trọng và thích
hợp, diện tích chiếm đất là 61.586,2m2, chiếm 15,03% tổng diện tích Khu tái định cư phường
Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
4. Đất hạ tầng kỹ thuật.
Bao gồm các công trình cấp nước, thoát nước, trạm biến thế, công trình xử lý nước thải, được
bố trí tại các nơi có địa hình thấp, diện tích chiếm đất là 6.006,2m2, chiếm 1,47% tổng diện
tích khu đất khu tái định cư.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU


16

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

5. Đất giao thông.
Đất giao thông bao gồm diện tích đường, bến bãi, vĩa hè ….sử dụng cho toàn khu, diện tích
chiếm đất là 140.928,02m2, chiếm 34,4% tổng diện tích khu đất tái định cư phường Bình An.
6. Đất ngoài dân dụng.
Đây là diện tích đất nằm bên ngoài ranh đất quy hoạch, nhưng để tạo cảnh quan cho Khu dân
cư phường Bình An, đơn vị tư vấn có đề nghị Chủ đầu tư về việc sử dụng phần đất nằm phía
mương thoát nước để trồng cây xanh, với diện tích là: 3.918,8m2.
Chương 5

QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
I/. QUY HOẠCH VỀ GIAO THÔNG.
Khu tái định cư phường Bình An nằm ở vị trí tiếp giáp với một số tuyến giao thông hiện hữu
quan trọng, cùng với Quy hoạch phát triển chung của khu vực, Khu tái định cư phường Bình
An dự kiến sẽ mở giao thông kết nối với hệ thống giao thông bên ngoài công trình.
Phía Tây giáp với tuyến đường Quốc lộ 1K. Dự kiến đường giao thông trong quy hoạch sẽ
đấu nối với tuyến này là tuyến giao thông đối ngoài chính của Khu tái định cư xã Bình An.
Toàn bộ trong khu vực có bố trí giao thông gồm các tuyến đường phân chia các chức năng
trong khu vực, gồm đường A, B, C, D, …đường số 1, 2, 3, … đây là tuyến giao thông nội bộ
trong khu vực dân cư;
Vỉa hè được lát gạch xi măng tự chèn với tuổi thọ phục vụ cao. Dọc 2 bên vỉa hè có trồng cây

xanh tạo cảnh quan sinh động với khoảng cách 8 - 10m/1cây.
Tại các trục đường giao nhau của các tuyến đường tại các ngã 3, ngã 4, bó vỉa được bo tròn
với bán kính R>=8m.
Nhằm đảm bảo tầm nhìn cho các phương tiện lưu thông tại các vị trí giao nhau của các tuyến
đường các căn hộ (lô đất) phải vạt góc để đảm bảo tầm nhìn tốt.
Bố trí biển báo tại các ngã 3, ngã 4, điểm giao nhau với đường ưu tiên, nơi trẻ em người đi bộ
thường xuyên qua lại…Sơn đường bằng sơn phản quang theo điều lệ báo hiê ̣u đường bô ̣
22TCN 237 – 01.
Cao độ thiết kế được thiết kế phù hợp địa hình, tránh đào đắp nhiều.
Công trình được thiết kế đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch được duyệt. Công trình được thiết
kế theo tiêu chuẩn đường phố đô thị TCXDVN - 104 - 2007, đường phố nội bộ, cấp kỹ thuật
30 tương ứng tốc độ thiết kế 30Km/h: Khả năng thông hành lớn nhất (Pln) ≥2.800 xcqđ/h.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật khác:
- Vận tốc xe đường chính khu vực
SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

: 50-60Km/h.

17

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

- Vận tốc xe khu dân cư

: 30-45Km/h.


- Tầm nhìn góc phố đường chính khu vực

: 30-40m.

- Tầm nhìn góc phố đường khu dân cư

: 20-25m.

- Đô ̣ chă ̣t K

: K>=0,98.

- Bán kính rẽ: 8 - 10m.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2 %.
- Độ dốc ngang vỉa hè (hướng vào mặt đường): 2 %.
- Tải trọng thiết kế đường khu vực chính: 12 tấn;
- Tải trọng thiết kế đường khu dân cư: 9,5-10 tấn;
Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa nóng.
Kết cấu nền đường: Nền đường: Được đắp bằng đất cấp 2 (tận dụng từ đất đào khuôn đường
có chọn lọc không lẫn tạp chất hữu cơ, cỏ rác…) lu lèn đạt K >0,95.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

18

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD


GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

BẢNG TỔNG HỢP GIAO THÔNG
Đường giao thông (m)

TÊN
ĐƯỜNG

Lộ
giới
(m)

Vỉa hè
trái

Lòng
đường

Dãy phân
cách

Lòng
đường

Vỉa hè
phải

1


Đường số 1

25

5

7

1

7

5

1521,67

1-1

2

Đường số 1A

15

4

3,5

-


3,5

4

379,29

3-3

3

Đường số 1B

15

4

3,5

-

3,5

4

345,96

3-3

4


Đường số 2

15

4

3,5

-

3,5

4

1003

3-3

5

Đường số 2A

15

4

3,5

-


3,5

4

298,6

3-3

6

Đường số 2B

15

4

3,5

-

3,5

4

540,06

3-3

7


Đường số 2C

15

4

3,5

-

3,5

4

188,32

3-3

8

Đường số 3

18

4

5

-


5

4

1221,4

2-2

9

Đường A

15

4

3,5

-

3,5

4

175,06

3-3

10


Đường A1

15

4

3,5

-

3,5

4

118,32

3-3

11

Đường A2

15

4

3,5

-


3,5

4

118,32

3-3

12

Đường B

18

4

5

-

5

4

202,16

2-2

13


Đường C

25

5

7

1

7

5

278,3

1-1

14

Đường C1

15

4

3,5

-


3,5

4

152,7

3-3

15

Đường C2

15

4

3,5

-

3,5

4

155

3-3

16


Đường D

18

4

5

-

5

4

165,53

2-2

17

Đường E

15

4

3,5

-


3,5

4

176

3-3

STT

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

19

Chiều dài
(m)

MSSV:10930007

Mặt cắt


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

18

Đường F


15

4

3,5

-

3,5

4

439,01

3-3

19

Đường F1

15

4

3,5

-

3,5


4

135,74

3-3

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG.
Kích thước

STT
1

2

3

4

Mặt cắt

Chiều
dài
(m)

Vỉa

trái

Lòng
đường


Vỉa

phải

Thành tiền
trước thuế
(đồng)

Thuế VAT
(đồng)

1-1

1521,67

5

14

5

+ Lòng đường

-

14

-


21.303,38

450.000

9.586.521.000

958.652.100

10.545.173.100

+ Vỉa hè
+ Dãy phân
cách

5

-

5

15.216,70

380.000

5.782.346.000

578.234.600

6.360.580.600


-

1

-

1.521,67

150.000

228.250.500

22.825.050

251.075.550

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-


2.655,03

450.000

1.194.763.500

119.476.350

1.314.239.850

+ Vỉa hè

4

-

4

3.034,32

380.000

1.153.041.600

115.304.160

1.268.345.760

4


7

4

+ Lòng đường

-

7

-

2.421,72

450.000

1.089.774.000

108.977.400

1.198.751.400

+ Vỉa hè

4

-

4


2.767,68

380.000

1.051.718.400

105.171.840

1.156.890.240

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-

7.021,00

450.000

3.159.450.000


315.945.000

3.475.395.000

+ Vỉa hè

4

-

4

8.024,00

380.000

3.049.120.000

304.912.000

3.354.032.000

Tên đường
Đường số 1

Đường số 1A

Đường số 1B

Đường số 2


3-3

3-3

3-3

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

379,29

345,96

1003

20

Tổng
cộng
(m2)

Đơn giá
(đ/m2)

MSSV:10930007

Thành tiền
Sau thuế
(đồng)



BÀI TẬP LỚN MTXD

5

6

7

8

9

10

11

Đường 2A

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

4

7

4

+ Lòng đường

-


7

-

2.090,20

450.000

940.590.000

94.059.000

1.034.649.000

+ Vỉa hè

4

-

4

2.388,80

380.000

907.744.000

90.774.400


998.518.400

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-

3.780,42

450.000

1.701.189.000

170.118.900

1.871.307.900

+ Vỉa hè

4


-

4

4.320,48

380.000

1.641.782.400

164.178.240

1.805.960.640

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-

1.318,24


450.000

593.208.000

59.320.800

652.528.800

+ Vỉa hè

4

-

4

1.506,56

380.000

572.492.800

57.249.280

629.742.080

4

10


4

+ Lòng đường

-

10

-

12.214,00

450.000

5.496.300.000

549.630.000

6.045.930.000

+ Vỉa hè

4

-

4

9.771,20


380.000

3.713.056.000

371.305.600

4.084.361.600

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-

1.225,42

450.000

551.439.000

55.143.900


606.582.900

+ Vỉa hè

4

-

4

1.400,48

380.000

532.182.400

53.218.240

585.400.640

4

7

4

+ Lòng đường

-


7

-

828,24

450.000

372.708.000

37.270.800

409.978.800

+ Vỉa hè

4

-

4

946,56

380.000

359.692.800

35.969.280


395.662.080

4

7

4

-

7

-

828,24

450.000

372.708.000

37.270.800

409.978.800

Đường 2B

Đường 2C

Đường số 3


Đường A

Đường A1

Đường A2

3-3

3-3

3-3

2-2

3-3

3-3

3-3

+ Lòng đường

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

298,6

540,06

188,32


1221,4

175,06

118,32

118,32

21

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

+ Vỉa hè
12

13

14

15

16

17


4

-

4

946,56

380.000

359.692.800

35.969.280

395.662.080

4

10

4

+ Lòng đường

-

10

-


2.021,60

450.000

909.720.000

90.972.000

1.000.692.000

+ Vỉa hè

4

-

4

1.617,28

380.000

614.566.400

61.456.640

676.023.040

5


14

5

+ Lòng đường

-

14

-

3.896,20

450.000

1.753.290.000

175.329.000

1.928.619.000

+ Vỉa hè
+ Dãy phân
cách

5

-


5

2.783,00

380.000

1.057.540.000

105.754.000

1.163.294.000

-

1

-

278,30

150.000

41.745.000

4.174.500

45.919.500

4


7

4

+ Lòng đường

-

7

-

1.068,90

450.000

481.005.000

48.100.500

529.105.500

+ Vỉa hè

4

-

4


1.221,60

380.000

464.208.000

46.420.800

510.628.800

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-

1.085,00

450.000

488.250.000


48.825.000

537.075.000

+ Vỉa hè

4

-

4

1.240,00

380.000

471.200.000

47.120.000

518.320.000

4

10

4

+ Lòng đường


-

10

-

1.655,30

450.000

744.885.000

74.488.500

819.373.500

+ Vỉa hè

4

-

4

1.324,24

380.000

503.211.200


50.321.120

553.532.320

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-

1.232,00

450.000

554.400.000

55.440.000

609.840.000

+ Vỉa hè


4

-

4

1.408,00

380.000

535.040.000

53.504.000

588.544.000

Đường B

Đường C

Đường C1

Đường C2

Đường D

Đường E

2-2


1-1

3-3

3-3

2-2

3-3

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

202,16

278,3

152,7

155

165,53

176

22

MSSV:10930007



BÀI TẬP LỚN MTXD

18

19

*

Đường F

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

4

7

4

+ Lòng đường

-

7

-

3.073,07

450.000


1.382.881.500

138.288.150

1.521.169.650

+ Vỉa hè

4

-

4

3.512,08

380.000

1.334.590.400

133.459.040

1.468.049.440

4

7

4


+ Lòng đường

-

7

-

950,18

450.000

427.581.000

42.758.100

470.339.100

+ Vỉa hè

4

-

4

1.085,92

380.000


412.649.600

41.264.960

453.914.560

56.586.533.300 5.658.653.330

62.245.186.630

Đường F1

3-3

3-3

439,01

135,74

Tổng cộng

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

23

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD


GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

II/. QUY HOẠCH VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC.
Nước cấp phải đáp ứng những yêu cầu vệ sinh đối với nước sạch dùng để ăn uống và sinh hoạt theo
quy định hiện hành của nhà nước (tiêu chuẩn 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002).
Nguồn nước: nước cấp cho khu tái định cư được lấy từ nguồn nước cung cấp từ đường Quốc lộ 1K
dẫn vào đường lộ giới là 25m.
Mạng lưới cấp nước: sử dụng tuyến ống D150 kết nối vào và chạy dọc theo đường số 1, rồi phân
nhánh theo các tuyến đường giao thông chạy song song với đường giao thông là các tuyến ống cấp
D100, tạo thành mạng lưới cấp nước chạy mạch vòng tỏa khắp khu tái định cư phường Bình An. Tại
các vị trí đấu nối nước giữa các tuyến đường có sử dụng tuyến ống HDPE D200 đến D300, tăng
cường chịu lực cho tuyến ống. Mục đích cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ khu vực quy hoạch
đảm bảo được nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt khu dân cư, thương mại, …
Tuyến ống được bố trí trên vỉ hè, nằm dưới các lô đất xây dựng để thuận lợi cho việc cung cấp nước
và đảm bảo lưu lượng nước luôn liên tục đáp ứng cho nhu cầu dùng nước;
Ngoài ra, Bố trí các trụ cứu hỏa D100 để cung cấp nước chữa cháy cho toàn bộ khu tái định cư
phường Bình An. Trụ cứu hỏa đặt cách nhau là 120m/01trụ, được đặt tại các ngã 3, 4 để thuận lợi
cho việc cấp nước chữa cháy.
Bảng tính nhu cầu dùng nước.

STT

ĐỐI TƯỢNG DÙNG NƯỚC


hiệu

LƯU
LƯỢNG

(lit/ngđ)

1

Nước sinh hoạt cho người dân đô thị

Q1

CÁCH TÍNH
9500người x 80lít/ngườingđ

2

Nước phục vụ công cộng, dịch vụ

Q2

10% x Q1

76.000

3

Q3

8%Q1

60.800

4


Nước tưới cây rửa đường
Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công
nghiệp

Q4

8%Q1

60.800

5

Nước dự phòng, rò rỉ

Q5

25% x (Q1+Q2+Q3+Q4)

239.400

*

Tổng nhu cầu sử dụng nước

Q

Q1+Q2+Q3+Q4+Q5

760.000


1.197.000

Tổng lưu lượng nước tính toán Qngđ = 1.197m3/ngđ.
Ngoài ra, theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy (TCVN 2622:1995), cần phải đảm bảo một lượng
nước chữa cháy cho khu vực: với 01 đám cháy (qcc= 10l/s) liên tục trong 03 giờ.
(Qccmax=0,01x1x3600x3 = 108m3).
BẢNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC.
STT

Hạn mục đầu tư

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

Khối

Đơn

24

Đơn giá

Thành tiền

MSSV:10930007


BÀI TẬP LỚN MTXD

GVHD:NGUYỄN NGỌC HÂN

lượng

vị

trước thuế
(đồng)

1

Ống cấp PVC D200

465,7

M

245.000 đ/m

114.096.500

2

Ống cấp PVC D150

1069,4

M

190.800 đ/m

204.041.520


2

Ống cấp PVC D100

7033

M

90.100 đ/m

633.673.300

3

Ống cấp HDPE D300

57

M

420.000 đ/m

23.940.000

4

Ống cấp HDPE D200

404


M

380.000 đ/m

153.520.000

5

Đồng hồ tổng D90

1

Cái

2.500.000 đ/cái

2.500.000

6

Trụ PCCC D100

34

Cái

1.850.000 đ/cái

62.900.000


7

Van cửa 2 chiều D90

96

Cái

850.000 đ/cái

81.600.000

8

Chi phí thiết bị phụ trợ

*

Tổng cộng chi phí

(5 %* chi phí thiết bị)

58.108.741

1.334.380.061

III/. QUY HOẠCH VỀ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC.
Quy hoạch thoát nước cho Khu tái định cư phường Bình An được chia làm 02 hệ thống thoát nước,
Hệ thống thoát nước mưa, và hệ thống thoát nước sinh hoạt.

1. Quy hoạch thoát nước mưa.
a. Phương pháp tính toán.
- Tính toán thủy lực hệ thống thoát nước theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q = . q. F (l/s)
Trong đó :
+  : Hệ số mặt phủ = 0,6
+ q : Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
+ F : Diện tích lưu vực tính toán (ha)
Tính toán thoát nước với chu kỳ tràn cống p =1 năm.
Các hệ số khác được tạm lấy theo số liệu khí hậu của tỉnh Bình Dương.

SVTH:TRẦN VĨNH HIẾU

25

MSSV:10930007


×