Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 13 mau va moi truong trong co the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 28 trang )

TRƯỜNG THCS HỒNG AN


Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Trình bày cách sơ cứu và băng bó
cho người bị gãy xương cẳng tay?
4 bước:
B1: Đặt nẹp gỗ
B2: Lót vải mềm sạch ở các chỗ đầu xương
B3: Buộc dây định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2
bên chỗ xương gãy
B4: Quấn băng từ trong ra cổ tay


CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể
I. Máu:
1. Thành phần cấu tạo của máu:

Quan sát hình vẽ, nghiên cứu thông
tin về các bước thí nghiệm



CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể
I. Máu:
1. Thành phần cấu tạo của máu:

Oxalat Natri


3 - 4h

Lỏng, trong suốt có màu
Huyết
tương
vàng nhạt
chiếm, 55% thể
tích
- Lấy một ống nghiệm đựng 5ml
Phần
đặc quánh, màu đỏ
máu,
cho
vàomáu
ống nghiệm một ít
Các
tế
bào
thẫm,
45%
tíchđông
oxalat chiếm
natri làm
máuthể
không
được.
- Để lắng đọng tự nhiên sau 3- 4
giờ.



Thành phần của máu

Ly tâm

Huyết tương

các tế báo máu


Bài 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

I - Máu.
1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu.
? Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu có đặc điểm gì?
Tiểu cầu
-Hồng cầu: màu hồng,
dạng hình đĩa lõm hai
mặt và không có nhân.
- Bạch cầu: trong suốt
và không có hình dạng
nhất định, có nhân.
- Tiểu cầu: Chỉ là các
mảnh chất tế bào của
tế bào sinh tiểu cầu.

Hồng cầu

Bạch cầu



BC ưa kiềm

BC trung tính

BC ưa axit

Hồng cầu

BC Limpho

BC Mono


CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể
I. Máu:
1. Thành phần cấu tạo của máu:
+ Máu gồm………………..
huyết tương và các
tế bào máu
hồng cầu
+ Các TB máu gồm ………………..
………………..
,bạch cầu và tiểu
cầu

Quan sát hình vẽ, nghiên cứu thông
tin về các bước thí nghiệm




CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể
I. Máu:
1. Thành phần cấu tạo của máu:
*Máu gồm: -Huyết tương: lỏng
trong suốt màu vàng chiếm 55%
thể tích.
- Tế bào máu: Hồng cầu, bạch
cầu, tiểu cầu phần đặc quánh
màu đỏ thẫm chiếm 45% thể
tích.
2. Chức năng của huyết tương và
hồng cầu.

Quan sát hình vẽ, nghiên cứu thông
tin về các bước thí nghiệm


CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể
I. Máu:

Các chất

1. Thành phần cấu tạo của máu:
*Máu gồm: -Huyết tương: lỏng trong
suốt màu vàng chiếm 55% thể tích.
- Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu
cầu phần đặc quánh màu đỏ thẫm chiếm

45% thể tích.

- Nước

- Các chất dinh dưỡng: protein,
2. Chức năng của huyết tương và gluxit, lipit, vitamin …
- Các chất cần thiết khác:
hồng cầu.
hoocmon, kháng thể….
a) Huyết tương
- Các loại muối khoáng
- Huyết tương gồm nước,các
- Các chất thải của tế bào: ure, axit
chất dinh dưỡng, các hoocmon, uric …
các kháng thể,chất thải
Vận
chuyển các chất cần thiết và
chất thải cho tế bào.
- Chức năng : duy trì máu ở
trạng thái lỏng, tham gia vận
chuyển các chất trong cơ thể.

Tỷ
lệ
90
%

10
%



CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể

I. Máu:

Hình đĩa, lõm
1. Thành phần cấu tạo của máu: hai mặt không
2. Chức năng của huyết tương và có nhân, màu
hồng cầu.
hồng.
a) Huyết tương
- Huyết tương gồm nước,các chất
dinh dưỡng, các hoocmon, các
kháng thể,chất thải
Vận chuyển
các chất cần thiết và chất thải cho tế
bào.
- Chức năng : duy trì máu ở trạng
thái lỏng, tham gia vận chuyển các
chất trong cơ thể.

b) Hồng cầu

? Thành phần chủ yếu có trong hồng
cầu là thành phần nào? Chúng có đặc
tính gì?
-Thành phần chủ yếu của hồng
cầu là Hêmôglôbin (Hb)
-Hb có đặc tính khi kết hợp với O2

có màu đỏ tươi, khi kết hợp
với CO2 có màu đỏ thẫm
HbO2

HbCO2


HbCO2

HbO2

? Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn
máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?


CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể

I. Máu:

Hình đĩa, lõm
1. Thành phần cấu tạo của máu: hai mặt không
2. Chức năng của huyết tương và có nhân, màu
hồng cầu.
hồng.
a) Huyết tương
b) Hồng cầu
- Hồng cầu có Hemoglobin (Hb) ? Thành phần chủ yếu có trong hồng
cầu là thành phần nào? Chúng có đặc
có khả năng kết hợp với O2 và

tính gì?
CO2 để vận chuyển:
-Thành phần chủ yếu của hồng
+ O2 từ phổi về tim tới các tế cầu là Hêmôglôbin (Hb)
bào .
-Hb có đặc tính khi kết hợp với O2
+ CO2 từ các tế bào về tim
có màu đỏ tươi, khi kết hợp
đến phổi.
với CO có màu đỏ thẫm
2

HbO2

HbCO2


CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể

I. Máu:

1. Thành phần cấu tạo của máu:
2. Chức năng của huyết tương và
hồng cầu.
a) Huyết tương
b) Hồng cầu
- Hồng cầu có Hemoglobin (Hb)
có khả năng kết hợp với O2 và
CO2 để vận chuyển:

+ O2 từ phổi về tim tới các tế
bào .
+ CO2 từ các tế bào về tim
đến phổi.
II. Môi trường trong cơ thể:


Khi máu chảy tới mao mạch
một số thành phần của máu
thấm qua thành mao mạch
chảy vào khe hở của các tế bào
tạo thành nước mô

Nước mô sau khi trao
đổi chất với tế bào
thấm qua thành mạch
bạch huyết tạo thành
bạch huyết ,bạch
huyết lưu thông trong
mạch bạch huyết rồi
lại đổ về tĩnh mạch
máu và hoà vào máu


BÀI 13 : MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

Mao m¹ch b¹ch
huyÕt

ChÊt

th¶i

co2
Níc m«
o2

? Môi trường trong cơ thể bao gồm
những yếu tố nào?

ChÊt
th¶i
Dinh
Dìng

Mao m¹ch m¸u
Dinh
o2 Dìng

co2
TÕ bµo

? Máu, nước mô và bạch huyết
quan hệ với nhau và với tế bào
như thế nào?


CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể

I. Máu:


1. Thành phần cấu tạo của máu:
2. Chức năng của huyết tương và
hồng cầu.
a) Huyết tương
b) Hồng cầu
- Hồng cầu có Hemoglobin (Hb)
có khả năng kết hợp với O2 và
CO2 để vận chuyển:
+ O2 từ phổi về tim tới các tế
bào .
+ CO2 từ các tế bào về tim
đến phổi.
II. Môi trường trong cơ thể:

- Môi trường trong cơ thể gồm máu,
nước mô và bạch huyết.


BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

I - Máu.
II - Môi trường trong cơ thể.
? Các tế bào cơ, não ... của cơ thể người có thể thực hiện sự
trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài được không?
Do các tế bào này nằm sâu ở các phần trong cơ thể
không liên hệ được trực tiếp với môi trường ngoài nên
không thể thực hiện được sự trao đổi chất với môi trường
ngoài.
? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi

trường ngoài phải gián tiếp thông qua những yếu tố nào?
Gián tiếp thông qua môi trường trong cơ thể


CHỦ ĐỀ 4 : TUẦN HOÀN
Bài 13 : Máu và môi trường trong cơ thể

I. Máu:

- Môi trường trong cơ thể gồm máu,
1. Thành phần cấu tạo của máu: nước mô và bạch huyết.
2. Chức năng của huyết tương và - Môi trường trong của cơ thể giúp
hồng cầu.
tế bào thường xuyên liên hệ với môi
a) Huyết tương
trường ngoài trong quá trình trao
đổi chất.
b) Hồng cầu
- Hồng cầu có Hemoglobin (Hb)
có khả năng kết hợp với O2 và
CO2 để vận chuyển:
+ O2 từ phổi về tim tới các tế
bào .
+ CO2 từ các tế bào về tim
đến phổi.
II. Môi trường trong cơ thể:



NỘI DUNG BÀI HỌC


-Máu gồm:huyết tương(55%) và các tế bào máu(45%)
-Các tế bào máu gồm: hồng cầu,bạch cầu và tiểu cầu
-Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu
thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh
dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
- Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2 .
-Môi trường trong cơ thể gồm máu ,nước mô và
bạch huyết.
- Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ
với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất .


KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Câu 1 : Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
Tiếc quá ! Sai
rồi bạn ơi.

a. Tế bào máu: hồng cầu,
bạch cầu và tiểu cầu
Tiếc quá ! Sai
rồi bạn ơi.

b. Protein, lipit và muối khoáng

Tiếc quá ! Sai
rồi bạn ơi.

c. Nguyên sinh chất,

huyết tương
Hoan hô !
Bạn đã đúng.

d. Các tế bào máu
và huyết tương

2
4
1
0
3
5


Câu 2 : Môi trường trong cơ thể gồm:
Tiếc quá !
Sai rồi bạn
ơi.

a. Máu, huyết tương
Hoan hô !
Bạn đã
đúng.

b. Máu, nước mô, bạch huyết
2
4
1
0

3
5

Tiếc quá !
Sai rồi bạn
ơi.

c. Bạch huyết, máu
Tiếc quá !
Sai rồi bạn
ơi.

d. Các tế bào máu,
chất dinh dưỡng


×