ARN
ARN
HIV
Virut khảm thuốc lá
ARN
Bao đuôi
ADN xoắn kép
Lông đuôi
Virut sốt xuất huyết
Phage T2
(Dengue)
Muỗi Aedes
I. VIRUT GÂY BỆNH
Loại virut
Ký sinh ở TV
Ký sinh ở VSV
Ký sinh
ở côn trùng
Đặc điểm
Tác hại
Phòng tránh
Ví dụ
Ký sinh ở người, ĐV
Loại virut
Đặc điểm
Ký sinh ở TV
- ARN mạch đơn.
- Virut xâm nhập vào TB nhờ các vết thương của
ARN
thực vật
Tác hại
Phòng tránh
- Gây tắc mạch làm hình thái của lá thay đổi.
- Thân lùn, còi cọc.
- Chọn giống sạch bệnh, luân canh, vệ sinh đồng
ruộng, tiêu diệt côn trùng truyền bệnh.
Ví dụ
- Virut khảm thuốc lá, khảm dưa chuột, còi cà chua.
Virut khảm thuốc lá
Rầy gây vàng lá
Bệnh đốm khoai tây
Bệnh đốm thuốc lá
Bọ trĩ hại chanh
Bệnh vàng lá lúa
Khảm dưa chuột
Khảm bí
Quăn lá
Loại virut
Đặc điểm
Ký sinh ở VSV
- ADN xoắn kép.
- 90 % có đuôi
- Gây tổn thất lớn cho nhiều nghành công nghiệp
Tác hại
vi sinh: mì chính, sinh khối…
Bao đuôi
ADN xoắn kép
Lông đuôi
Phòng tránh
Ví dụ
- Vô trùng trong sản xuất.
- Kiểm tra vi khuẩn trước khi đưa vào sản xuất
- Phagơ ở E.coli
Phagơ T2
Loại virut
Đặc điểm
Ký sinh ở côn trùng
- Chỉ kí sinh ở côn trùng (côn trùng là vật chủ).
- Ký sinh ở côn trùng sau đó nhiễm vào người
và động vật.
Tác hại
Phòng tránh
Ví dụ
- Làm sâu chết, làmcơ thể sâu mềm nhũn
- Sinh độc tố.
- Khi côn trùng đốt người và động vật thì virut xâm nhập vào tế bào và gây bệnh.
- Tiêu diệt côn trùng trung gian truyền bệnh.
- Virut Baculo, virut viêm não ngựa, virut Đengi.
Muỗi Culex
Virut viêm não NB
ARN
Muỗi Aedes
Virut sốt xuất huyết
(Dengi)
Loại virut
Đặc điểm
Tác hại
Phòng tránh
Ví dụ
Ký sinh ở người, ĐV
- Bộ gen ADN hoặc ARN
- Khả năng lây lan nhanh.
- Mức độ nguy hiểm cao.
ARN
- Gây tử vong ở người và động vật.
- Ảnh hưởng đến sức khỏe và sản xuất.
- Tiêm văcxin.
- Vệ sinh nơi ở.
- Cách ly nguồn bệnh.
- Sống lành mạnh.
- HIV, H1N1, H5N1…
Cúm gia cầm
Virut viêm não NB
Virut bại liệt
Virut đậu mùa
Virut gây bệnh than
Virut viêm gan B
Virut thương hàn
Virut lở mồm long móng
Virut dại
Các nguồn lây nhiễm cúm gia cầm
HIV
HIV và các con đường lây nhiễm.
Một số bệnh ở động vật do virut gây nên
Virus cuùm H5N1
Bệnh long móng ở lợn
Một số virut gây bệnh ở người chưa có phương pháp điều trị hiệu quả.
SARS
Virut Ebola
Virut HIV
Loại virut
Đặc điểm
Ký sinh ở TV
Ký sinh ở VSV
- ARN mạch đơn.
- ADN xoắn kép.
- Virut xâm nhập vào TB nhờ - 90 % có đuôi
các vết thương của thực vật
Ký sinh ở côn trùng
- Chỉ kí sinh ở côn trùng (côn trùng là vật
chủ).
- Ký sinh ở côn trùng sau đó nhiễm vào
Ký sinh ở người, ĐV
- Bộ gen ADN hoặc ARN
- Khả năng lây lan nhanh.
- Mức độ nguy hiểm cao.
người và động vật.
Tác hại
- Gây tắc mạch làm hình thái - Gây tổn thất lớn cho nhiều
của lá thay đổi.
- Thân lùn, còi cọc.
nghành công nghiệp vi sinh:
mì chính, sinh khối…
- Làm sâu chết.
- Sinh độc tố.
- Khi côn trùng đốt người và động vật
thì virut xâm nhập vào tế bào và gây
- Gây tử vong ở người và
động vật.
- Ảnh hưởng đến sức khỏe
và sản xuất.
bệnh.
Phòng tránh
- Chọn giống sạch bệnh, luân
canh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu
- Vô trùng trong sản xuất.
- Kiểm tra vi khuẩn trước khi
diệt côn trùng truyền bệnh.
đưa vào sản xuất
-
Tiêu giệt côn trùng trung gian
truyền bệnh.
- Tiêm văcxin.
- Vệ sinh nơi ở.
- Cách ly nguồn bệnh. Sống
lành mạnh.
Ví dụ
- Virut khảm thuốc lá, khảm
dưa chuột, còi cà chua.
- Phagơ ở E.coli
-
Virut Baculo, virut viêm não
ngựa, virut Đengi.
- HIV, H1N1, H5N1…
Enzim cắt
Nuôi cấy và nhân lên
Tách ADNnst
tb cho
Enzim nối
Chuyển
ADNtth vào tb
nhận
ADN tái tổ
hợp
AND phage
Enzim cắt
Quy trình chuyển trình chuyển sản xuất chế phẩm sinh học (Insulin hay interferon)
Virut Baculo
Thuốc trừ sâu sinh học