Chương II
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
1. Đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi cơ thể sinh
vật là gì?
2. Nếu xét về cấu trúc thì có mấy loại tế bào?
3. Cấu tạo chung của một tế bào gồm những
thành phần nào?
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
7
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Quan sát 2 hình, đọc thông tin ở mục I và cho biết
tế bào nhân sơ có các đặc điểm gì nổi bật?
Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Kích thước nhỏ (bằng 1/10 của tế bào nhân thực).
Cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đã tạo ra
những ưu thế gì cho vi khuẩn?
HS thảo luận nhóm để so sánh tỉ lệ S/V của
3 khối lập phương sau:
Cạnh
S
V
S/V
1cm
2cm
3cm
6
24
54
1
8
27
6/1
3/1
2/1
Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn
Cả 6 mặt nhuộm màu
Nhúng vào chậu
thuốc nhuộm
Xét trên 1
cm3
Chỉ 3 mặt nhuộm màu
Xét thí nghiệm sau: Lấy củ cải (hoặc củ
đậu, khoai tây…) sống, cắt thành 3 khối lập
phương khác nhau có cạnh 1cm, 2cm và 3cm.
Cho 3 khối vào 1 cốc đựng dung dịch có màu
(thuốc tím, cacmin, xanh metilen…) trong 5
đến 10’, sau đó lấy ra và cắt mỗi khối thành 2
phần bằng nhau.
Hãy dự đoán kết quả (so sánh sự bắt màu
ở lõi mỗi khối) và cho biết thí nghiệm chứng
minh điều gì?
Tế bào có kích thước nhỏ đã đem lại các ưu
thế như:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua
màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi
khác trong TB diễn ra nhanh hơn.
- TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh
sản nhanh vi khuẩn dễ thích ứng với môi
trường.
Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Quan sát hình 7.2/Sgk và cho biết cấu tạo tế
bào nhân sơ gồm những thành phần nào?
Cấu trúc chung của tế bào gồm:
Màng
Tế bào chất
Nhân hoặc
vùng nhân
Thành phần
Thành tế bào
Vỏ nhầy
Màng sinh chất
Lông
Roi
Tế bào chất
Vùng nhân
Cấu tạo
Chức năng
Thành tế bào được cấu tạo bởi những
thành phần nào?
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học,
thành tế bào có mấy loại?
Tính chất
Gram dương
Gram âm
Phản ứng với chất Giữ màu tinh thể tím, Mất màu tím khi tẩy
nhuộm Gram
do đó tế bào có màu rửa, nhuộm màu phụ
tím.
đỏ saframin.
Lớp peptiđoglican
Dày, nhiều lớp.
Mỏng, chỉ có một lớp.
Lớp phía ngoài
Không có.
Có.
Tạo độc tố
Chủ yếu ngoại độc tố.
Chủ yếu nội độc tố.
Chống chịu với tác Cao.
nhân vật lí
Mẫn
cảm
với Cao.
pênicilin
Chống chịu muối
Cao.
Thấp.
Chống chịu khô hạn Cao.
Thấp.
Thấp.
Thấp.
Biết được những điểm khác nhau giữa các loại
vi khuẩn người ta có ứng dụng gì?
Có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc
hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh mà
không gây hại cho TB người.
Thí nghiệm
Phá bỏ thành tế
bào của các loại vi
khuẩn có hình
dạng khác nhau
thành tế bào
trần.
Sau đó cho các tế
bào trần vào dung
dịch đẳng trương
các tế bào trần
đều có dạng hình
Kết luận
Thành tế bào vi
khuẩn quy định hình
dạng của tế bào.
Màng
sinh
chất
Các phân tử Prôtêin
Hai lớp photpho-Lipit
Cấu tạo màng sinh chất của tế bào vi khuẩn
20
Vỏ nhầy ở một số tế bào vi khuẩn
21
Lông và roi có cấu tạo như thế nào và có tác
dụng gì đối với vi khuẩn?
Tế bào chất
Tế bào chất nằm ở đâu, cấu tạo như thế nào và
23
có chức năng gì?
Tế bào chất (Nằm giữa màng sinh chất và
vùng nhân):
a. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:
- Bào tương (dạng keo bán lỏng): Không có hệ
thống nội màng; không có bộ khung tế bào;
các bào quan không có màng bao bọc.
- Ribôxôm: Cấu tạo từ prôtêin và rARN;
không màng; nơi tổng hợp các loại prôtêin;
kích thước nhỏ hơn của tế bào nhân thực.
b. Chức năng: Là nơi diễn ra mọi hoạt động
sống của tế bào.
Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân sơ? Vùng
nhân có đặc điểm cấu tạo ra sao và có chức năng
25
gì?