Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH vụ tín DỤNG đầu tư PHÁT TRIỂN của NHÀ nước tại CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU vực THỪA THIÊN HUẾ QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.83 KB, 118 trang )

B GIO DC V O TO
I HC HU
TRNG I HC KINH T

nh

tờ
H

Lấ TH THU HIN

uờ


-----------------------------------

ai

ho

c

Ki

NNG CAO CHT LặĩNG DậCH VU TấN DUNG
ệU Tặ PHAẽT TRIỉN CUA NHAè NặẽC TAI
CHI NHAẽNH NGN HAèNG
PHAẽT TRIỉN KHU VặC THặèA THIN HU QUANG TRậ

Mó s: 60 34 01 02




ng



Chuyờn ngnh: QUN TR KINH DOANH

Tr

LUN VN THC S KHOA HC KINH T

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS NGUYN VN PHT


̀ng

ươ

Tr
ại

Đ
̣c

ho
nh

Ki



́


́H

Huế, tháng 7 năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Văn Phát.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn


́

toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được


́H

cảm ơn, mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Thừa Thiên Huế, tháng 7 năm 2017

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Tác giả

i

Lê Thị Thu Hiền


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại
học - Trường Đại học Kinh Tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
học tập cũng như hoàn thành luận văn này.



́

Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo

giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.


́H

hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn Văn Phát, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và Phòng Tổng hợp, Phòng Tín

nh

dụng của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị, đã

Ki

tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được đi học, cũng như cung cấp các số liệu trong

̣c

5 năm gần đây về tình hình hoạt động vốn tín dụng đầu tư phát triển của Chi nhánh.

ho

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh
tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn.


̀ng

Đ

ại

Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!

ươ

Tác giả

Tr

Lê Thị Thu Hiền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ THU HIỀN
Chuyên ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU VỰC
THỪA THIÊN HUẾ - QUẢNG TRỊ


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong suốt thời gian qua, những lợi ích thiết thực mà hoạt động của Chi nhánh
Ngân hàng Phát Triển Khu vực mang lại đã chứng minh chủ trương đổi mới các giải
pháp điều hành kinh tế của Chính Phủ, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính – tín dụng,
đã phát huy hiệu quả, góp phần ổn định an sinh xã hội và phát triển kinh tế của khu
vực. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân

hàng phát triển Khu vực Thừa thiên Huế - Quảng Trị thời gian qua đã bộc lộ những tồn
tại nhất định như vướng mắc về cơ chế, chính sách, mang nặng tính ỷ lại, sức cạnh
tranh còn thấp…Vì vậy yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng là rất cấp thiết
trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới, chính ý nghĩa thực tiễn đó tôi chọn đề
tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi
nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị” làm luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập chủ yếu từ các báo cáo tổng kết hàng năm của
chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị, Ngân hàng Phát
triển Việt Nam cũng như các tài liệu nghiên cứu hiện có về hoạt động ngân hàng được
đăng tải trên các báo, tạp chí, trên internet…
- Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn 150 khách hàng (chủ đầu tư)
 Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu; Phương pháp phân tích thống kê, so sánh, phân
tích kinh doanh; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
(EFA); Phương pháp phân tích mô hình hồi quy bội; Các kiểm định thống kê.
 Công cụ xử lý số liệu: Dữu liệu thu thập được xử lý trên phần mềm Excel và
phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu
Kết quả khảo sát của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển tại
Chi nhánh thì 150 khách hàng đánh giá là tốt. Kết quả phân tích hồi qui cho thấy có 5 nhân
tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển đó là nhân viên, qui trình thực
hiện dịch vụ, cơ chế chính sách, thông tin; tín nhiệm, cả 5 nhân tố này đều tác động cùng
chiều đến chất lượng dịch vụ tín dụng, trong đó nhân tố nhân viên tác động lớn nhất. Dựa
trên phân tích thực trạng và kết quả khảo sát nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tín dụng
tác giả đề ra một số giải pháp Đẩy mạnh công tác huy động vốn; Nâng cao chất lượng
công tác thẩm định dự án; Hạn chế nợ quá hạn; Kiểm soát chặt chẽ quá trình cấp tín
dụng; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Nâng cao chất lượng công tác thông tin;

Đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách; Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ.

iii


MỤC LỤC

Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Mục lục...................................................................................................................... iv


́

Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ..........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2

nh

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ki


5. Kết cấu luận văn......................................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................7

ho

̣c

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

ại

CỦA NHÀ NƯỚC .....................................................................................................7
1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước.............................................................................7

Đ

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................7

̀ng

1.1.2 Đặc điểm ...........................................................................................................8
1.1.3 Mục đích và vai trò của tín dụng đầu tư của Nhà nước .....................................9

ươ

1.1.4 Sự khác nhau giữa tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước với tín dụng của

Tr


ngân hàng thương mại...............................................................................................12
1.1.5 Hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước Ngân hàng phát triển Việt Nam ....13
1.2. Chất lượng dịch vụ tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ
tín dụng......................................................................................................................16
1.2.1. Các Khái niệm.................................................................................................16
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng ..................................22
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Phát triển .24
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng ................................26
iv


1.3. Tổng quan một số mô hình đo lường chất lượng dịch vụ, chất lượng dịch vụ
ngân hàng và đề xuất mô hình nghiên cứu................................................................33
1.3.1. Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ.............................................................33
1.3.2. Một số mô hình đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng ...............................34
1.4 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của một số
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển ở Việt Nam ...........................................................36


́

Chương 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU


́H

VỰC THỪA THIÊN HUẾ - QUẢNG TRỊ ...........................................................40
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế Quảng Trị ..................................................................................................................40


nh

2.1.1. Lịch sử ra đời Ngân hàng Phát triển Việt Nam...............................................40

Ki

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực
Thừa Thiên Huế - Quảng Trị ....................................................................................40

ho

̣c

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................41
2.1.4. Bộ máy nhân sự và cơ cấu tổ chức..................................................................42

ại

2.1.5. Quy trình cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển ...........................................44
2.1.6 Sơ lược tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực

Đ

Thừa Thiên Huế - Quảng Trị ....................................................................................46

̀ng

2.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân
hàng phát triển Khu vực Thừa thiên Huế-Quảng Trị ................................................48


ươ

2.2.1. Chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với ngân hàng ..........48

Tr

2.2.1.1. Tình hình dư nợ tín dụng..............................................................................48
2.2.1.2. Công tác thẩm định cho vay.........................................................................50
2.2.1.3 Công tác giải ngân vốn đầu tư phát triển .....................................................51
2.2.1.4. Công tác thu nợ ............................................................................................53
2.2.1.5. Tình hình nợ quá hạn ...................................................................................54
2.2.2. Chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư đối với nền kinh tế .................................55

v


2.2.2.1. Tác động của hoạt động cung cấp vốn tín dụng đầu tư phát triển đến giải
quyết việc làm của địa phương .................................................................................56
2.2.2.2. Đóng góp ngân sách của các dự án đầu tư..................................................57
2.2.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư qua các ý kiến đánh giá của
khách hàng.................................................................................................................58
2.2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.................................................................................58


́

2.2.3.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra ................................59
2.2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................61



́H

2.2.3.4. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh....................................................................66
2.2.3.5. Mô hình hồi qui bội ......................................................................................67
2.2.3.6. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các khách hàng có số năm kinh

nh

nghiệm công tác khác nhau.......................................................................................69

Ki

2.2.3.7. Ý kiến đánh giá của các khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tín dụng
đầu tư phát triển........................................................................................................71

ho

̣c

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH

ại

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU VỰC THỪA THIÊN HUẾ - QUẢNG TRỊ
...................................................................................................................................73

Đ


3.1. Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển..................................73

̀ng

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..........73
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu

ươ

vực Thừa Thiên Huế trong thời gian tới ...................................................................73

Tr

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển tại chi
nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị........................74
3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn...................................................................74
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án ..............................................75
3.2.3. Thực hiện một số giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn ...................................77
3.2.4. Kiểm soát chặt chẽ quá trình cấp tín dụng ......................................................79
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và công tác quản lý sử dụng nguồn nhân
lực..............................................................................................................................80
vi


3.2.6. Nâng cao chất lượng công tác thông tin..........................................................82
3.2.7. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước......83
3.2.8. Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ..................................................................85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................87
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................87
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................88



́

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC .................................................................................................................93


́H

Quyết định thành lập Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Biên bản Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ

nh

Bản nhận xét của Phản biện 1
Bản nhận xét của Phản biện 2

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Xác nhận hoàn thiện luận văn

Ki

Giải trình chỉnh sửa luận văn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình quản lý vốn tín dụng đầu tư và huy động vốn tại Chi nhánh Khu
vực ....................................................................................................................47

Bảng 2.2.

Dư nợ tín dụng đầu tư phát triển của Chi nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế
- Quảng Trị giai đoạn 2012-2016..................................................................48
Dự án cho vay theo chương trình kinh tế trọng điểm..................................50

Bảng 2.4.

Tình hình giải ngân của Chi nhánh Khu vực giai đoạn 2012-2016...........52

Bảng 2.5.


Doanh số thu nợ gốc, thu nợ lãi của Chi nhánh Khu vực giai đoạn 2012-


́H


́

Bảng 2.3.

Nợ quá hạn của Chi nhánh Khu vực giai đoạn 2012-2016 ........................54

Bảng 2.7:

Kết quả tạo việc làm của các dự đầu tư từ năm 2012-2016........................56

Bảng 2.8:

Tình hình đóng góp vào ngân sách Nhà nước của các các dự án đầu tư...57

Bảng 2.9.

Cơ cấu mẫu điều tra........................................................................................58

Bảng 2.10.

Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo theo mô hình ..........59

Bảng 2.11.


Kiểm định KMO và Bartlett EFA.................................................................62

Bảng 2.12.

Ma trận xoay nhân tố......................................................................................63

Bảng 2.13:

Ma trận tương quan giữa các biến.................................................................68

Bảng 2.14.

Kết quả phân tích các hệ số hồi qui...............................................................68

Bảng 2.15:

Kiểm định sự bằng nhau của phương sai .....................................................70

Bảng 2.16:

Kiểm định ANOVA so sánh giữa khách hàng có số năm kinh nghiệm
công tác khác nhau..........................................................................................70

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh

Bảng 2.6.

ươ

2016..................................................................................................................53

Kết quả kiểm định One Sample T- Test .......................................................71

Tr

Bảng 2.17:

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ, HÌNH

Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh..............................................................................42
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát triển Chi


́


nhánh Khu vực Thừa Thiên Huế-Quảng Trị ....................................................44

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Sơ đồ 2.3: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh..........................................................................67

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản hàng hóa - dịch vụ nào sản xuất ra
đều mang tính cạnh tranh, cạnh tranh về giá cả, cạnh tranh về chất lượng... Chính
yếu tố cạnh tranh đã làm cho các hàng hóa – dịch vụ ngày càng phải cải thiện hơn


́

về mặt chất lượng. Chất lượng của bất kỳ hàng hóa – dịch vụ nào cũng đều thể hiện
bằng giá trị sử dụng của nó, A. Feigenbaum đã nhận xét rằng “Chất lượng là những


́H

đặc điểm tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ mà khi sử dụng sẽ làm sản phẩm, dịch vụ
đáp ứng được mong đợi của khách hàng”. Theo đó chất lượng tín dụng ngân hàng là
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đáp ứng nhu cầu tồn tại, phát triển ngân hàng

nh

và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Ki

Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị là
một đơn vị trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam (ngân hàng của Chính phủ)

ho


̣c

được sáp nhập từ Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Thừa Thiên Huế và Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Quảng Trị kể từ ngày 01/05/2015 theo Quyết định số 159/QĐ-

ại

NHPT ngày 17/4/2015 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển. Với vai trò là một
tổ chức thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Chính phủ, Chi nhánh

Đ

Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị thực hiện cho vay

̀ng

những chương trình, dự án trọng điểm của khu vực như: Chương trình kiến cố hóa
kênh mương năm 2015 tại hai tỉnh Thừa Thiên Huế và Quảng Trị với số vốn vay là

ươ

100 tỷ đồng; Dự án Thủy điện Dackring 2 và dự án Khu du lịch sinh thái Vedana

Tr

giai đoạn 2 với số vốn vay 2 dự án là gần 330 tỷ đồng; hợp tác tài trợ vốn cho dự án
Bảo tồn và phát huy giá trị Di sản Cố đô Huế giai đoạn 2016- 2020, dự kiến số vốn
vay là 1.600 tỷ đồng…
Trong suốt thời gian qua, những lợi ích thiết thực mà hoạt động của Chi
nhánh Ngân hàng Phát Triển Khu vực mang lại đã chứng minh chủ trương đổi mới

các giải pháp điều hành kinh tế của Chính Phủ, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính –
tín dụng, đã phát huy hiệu quả, góp phần ổn định an sinh xã hội và phát triển kinh tế

1


của khu vực nói riêng và Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động tín
dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Khu vực Thừa thiên
Huế - Quảng Trị thời gian qua đã bộc lộ những tồn tại nhất định như vướng mắc về
cơ chế, chính sách, mang nặng tính ỷ lại, sức cạnh tranh còn thấp…Vì vậy yêu cầu
nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng là rất cấp thiết trong giai đoạn hiện nay và
trong thời gian tới, chính ý nghĩa thực tiễn đó tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng


́

dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát
triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ của mình.


́H

2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
 Mục tiêu chung

Trên cơ sở hệ thống lý luận về chất lượng dịch vụ tín dụng và phân tích thực

nh

trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước giai đoạn 2012-


Ki

2016, đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước tại chi nhánh ngân hàng Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị

ho

 Mục tiêu cụ thể

̣c

trong thời gian đến.

ại

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đầu tư phát triển, chất
lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

Đ

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển

̀ng

của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa thiên Huế Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2016;

ươ

- Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ


Tr

tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu
vực Thừa thiên Huế - Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng:
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa thiên Huế - Quảng Trị là đơn
vị trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, theo Quyết định số: 108/2006/QĐTTg về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam, tại điều 4 ghi rõ: nhiệm vụ

2


của Ngân hàng Phát triển là thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển và thực
hiện chính sách tín dụng xuất khẩu. Với nghiên cứu này tác giả giới hạn đối tượng
nghiên cứu chính là tín dụng đầu tư phát triển, những vấn đề liên quan đến chất
lượng tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực
Thừa thiên Huế - Quảng Trị. Cụ thể là các vấn đề liên quan đến tín dụng đầu tư của
Nhà nước và các yếu tố đảm bảo chất lượng tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi


́

nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa thiên Huế - Quảng Trị.
 Phạm vi nghiên cứu:


́H

- Về không gian: Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa thiên Huế Quảng Trị.


- Về thời gian: Phân tích số liệu thứ cấp về thực trạng tín dụng đầu tư phát

nh

triển của Nhà nước và các yếu tố đảm bảo chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát

Ki

triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa thiên Huế Quảng Trị giai đoạn 2012-2016; điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2016 và đề

ho

̣c

xuất giải pháp cho giai đoạn 2017-2022.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu và công cụ xử lý

ại

 Thu thập số liệu thứ cấp

Đ

Số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các báo cáo tổng kết hàng năm của

̀ng


chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam cũng như các tài liệu nghiên cứu hiện có về hoạt động ngân hàng

ươ

được đăng tải trên các báo, tạp chí, trên internet… Các tài liệu này chủ yếu được sử

Tr

dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng đầu tư của Nhà
nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị.
Ngoài ra các báo cáo khoa học, luận văn của những người đi trước cũng

được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và được kế thừa một cách hợp lý trong
luận văn này.

3


 Thu thập số liệu sơ cấp
- Thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn khách hàng đến làm việc tại
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị.
- Kích thước mẫu được xác định theo phương pháp kinh nghiệm của Nguyễn
Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007), cỡ mẫu (số quan sát) tối thiểu để có thể
thực hiện phân tích nhân tố phải bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi để


́

kết quả điều tra là có ý nghĩa, như vậy thang đo có 25 biến quan sát, tối thiểu 1 biến

quan sát phải thu thập được 5 mẫu, với 25 biến quan sát tối thiểu thu thập được 125


́H

mẫu phiếu. Tiến hành điều tra mở rộng, số phiếu phát ra là 180 phiếu đến các khách
hàng (chủ đầu tư, doanh nghiệp cụ thể là mỗi dự án, doanh nghiệp gửi từ 3 đến 5
phiếu phỏng vấn) thu về được 150 phiếu, tỷ lệ thu hồi là 83%. Tất cả 150 phiếu này

nh

có đầy đủ thông tin, được sử dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu.

Ki

- Phương pháp chọn mẫu: Vì tổng thể chung có kết cấu khá ổn định nên các
quan sát được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên (khách quan).

̣c

-Thiết kế bảng hỏi: Việc thu thập thông tin từ các mẫu khảo sát được thực

ho

hiện theo các bảng hỏi được thiết kế sẵn, bao gồm hai phần thông tin chung và nội
dung (các tiêu chí) khảo sát.

ại

Trên cơ sở số liệu điều tra, phương pháp nghiên cứu định lượng được thực


Đ

hiện nhằm xác định các nhân tố, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo các

̀ng

nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị, kiểm

ươ

định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
 Công cụ xử lý số liệu: Phần mềm Excel và phần mềm SPSS

Tr

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp và hệ thống lại các vấn đề về

mặt lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lượng tín dụng đầu tư phát triển.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh, phân tích kinh doanh được sử dụng
nhằm đánh giá phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư và các yếu tố
đảm bảo chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị giai đoạn 2012-2016.

4


- Phương pháp thống kê mô tả được vận dụng để tiếp cận các đặc trưng về

mặt lượng (quy mô, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỉ lệ…) trong mối quan hệ
với mặt chất của dịch vụ tín dụng đầu phát triển tại ngân hàng.
- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển.
- Dùng mô hình hồi quy bội để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất


́

lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển.

- Các kiểm định thống kê được dùng để đánh giá mức ý nghĩa, độ tin cậy của


́H

các kết quả nghiên cứu định lượng.
4.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu

Trong khuôn khổ nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tín dụng đầu tư phát

nh

triển tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị, trên

Ki

cơ sở tham khảo các công trình nghiên cứu trước, kết hợp hai mô hình SERVPERF và
BANKSERV, chúng tôi đã hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế


ho

̣c

của đơn vị nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:

Đ

ại

Nhân viên (H1)

̀ng

Tín nhiệm (H2)
Chất lượng dịch vụ
tín dụng

Tr

ươ

Thông tin (H3)

Cơ chế chính sách (H4)

Quy trình thực hiện dịch vụ (H5)
4

Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất


5


(1) Nhân viên: Thể hiện cách cách thức đáp ứng, văn hóa ứng xử và hình ảnh
chuyên nghiệp của nhân viên ngân hàng đến khách hàng.
(2) Tín nhiệm: Thể hiện khả năng duy trì sự tín nhiệm của khách hàng đối
với nhân viên ngân hàng bằng cách khắc phục các lỗi lầm và thông báo kết quả xử
lý cho khách hàng.
(3) Thông tin: Thể hiện việc thực hiện các nhu cầu cơ bản của ngân hàng với


́

khách hàng bằng cách truyền đạt các thông báo tài chính thành công và phân phát
thông báo kịp thời.

về các lĩnh vực được vay, các đối tượng được vay.


́H

(4) Cơ chế chính sách: Thể hiện các chính sách của ngân hàng rõ ràng, minh bạch

(5) Quy trình thực hiện dịch vụ: Thể hiện các công tác thẩm định hồ sơ, giải

nh

ngân, kiểm tra giám sát vốn, công tác thu hồi vốn.


Ki

5. Kết cấu luận văn

ho

được kết cấu thành 3 chương:

̣c

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất lượng

ại

dịch vụ tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dịch vụ dụng đầu tư phát triển của Nhà

Đ

nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Thừa Thiên Huế - Quảng Trị

̀ng

Chương 3: Định hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực

Tr


ươ

Thừa Thiên Huế - Quảng Trị

6


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước


́

1.1.1. Khái niệm


́H

- Đầu tư: Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.

nh

[tr.15, 10]

- Đầu tư phát triển: Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc


Ki

chỉ dùng vốn trong thực tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc

̣c

tạo ra những tài sản mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí

ho

tuệ), gia tăng sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển. [tr.75, 10]
- Tín dụng: Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung

ại

cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả

Đ

tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi
suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ

̀ng

nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên -

ươ

Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng


Tr

buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả. [20]
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, tín dụng không ngừng phát

triển và hoàn thiện trở thành hình thức tín dụng ngân hàng. Trong nền kinh tế thị
trường, Ngân hàng là trung gian tín dụng giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa người đi vay
và người cho vay. Vì vậy tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng bằng tiền giữa
một bên là ngân hàng hay tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là
người đi vay và vừa là người cho vay.

7


- Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một nội dung chi đầu tư phát
triển của ngân sách Nhà nước. Mục đích của nguồn tín dụng đầu tư này là nhằm hỗ
trợ vốn đối với các dự án đầu tư phát triển của các thành phần kinh tế thuộc một số
ngành, lĩnh vực, chương trình kinh tế lớn của Nhà nước và các vùng khó khăn cần
khuyến khích đầu tư, nhằm tăng cường năng lực sản xuất, đảm bảo sự phát triển cân
đối hài hòa giữa các vùng, các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước.


́

Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được huy động từ nhiều
nguồn khác nhau thông qua nhiều hình thức khác nhau như: Vốn do Ngân sách nhà


́H


nước (NSNN) cấp, phát hành trái phiếu, Chính phủ bảo lãnh vay vốn, … Việc huy
động vốn chủ yếu tập trung vào các nguồn vốn lớn và dài hạn trên nguyên tắc tận
dụng tối đa các nguồn vốn rẻ, lãi suất thấp, nhằm hỗ trợ hiệu quả hơn đối với các dự

nh

án phát triển, các chương trình mục tiêu của Nhà nước.

Ki

Chính sách tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bao gồm các hình thức:
tín dụng đầu tư phát triển, hỗ trợ sau đầu tư và tín dụng xuất khẩu.

ho

̣c

Như vậy, ta có thể hiểu tín dụng đầu tư của Nhà nước như sau:
Tín dụng đầu tư của Nhà nước là việc thực hiện cho vay ưu đãi đối với các

ại

dự án đầu tư phát triển của Nhà nước (các chương trình phục vụ lợi ích quốc gia,
các dự án đầu tư trọng điểm trong từng thời kỳ, chương trình kinh tế lớn có tác

Đ

động trực tiếp đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển bền


̀ng

vững… ), thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước với các pháp nhân và thể
nhân hoạt động trong nền kinh tế, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã

ươ

hội trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước.

Tr

1.1.2 Đặc điểm
Dựa trên các khái niệm, tín dụng đầu tư của Nhà nước có những đặc điểm sau:
- Tín dụng đầu tư của Nhà nước có nguồn gốc là vốn của ngân sách Nhà nước

hoặc nguồn vốn được huy động theo kế hoạch của Nhà nước để phục vụ theo chủ
trương đầu tư của Nhà nước.
- Đối tượng cho vay của tín dụng đầu tư là những dự án trọng điểm, có tầm
quan trọng lớn, chương trình mục tiêu theo định hướng và chủ trương đầu tư của

8


Nhà nước. Các chương trình, dự án này thường có quy mô lớn, thời gian xây dựng
và hoàn vốn lớn, khả năng sinh lời thấp hoặc không có, chịu nhiều rủi ro do vậy mà
các ngân hàng thương mại không muốn cho vay hoặc không đủ tiềm lực để cho vay.
Tuy nhiên, đây lại là những công trình mang lại nhiều lợi ích cho xã hội nên Nhà
nước phải sử dụng nguồn tín dụng này để đầu tư nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội.



́

- Tín dụng đầu tư của Nhà nước gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô và vấn đề
quản lý hành chính theo chủ trương của Nhà nước. Do đó tổ chức làm nhiệm vụ quản


́H

lý, cho vay là các đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhà nước (hiện nay là Ngân hàng
phát triển Việt Nam), được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù lãi suất, hoạt động
không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi đủ vốn đầu tư và phải tuân

nh

thủ theo những quy định của Nhà nước.

Ki

- Là hình thức tín dụng trung và dài hạn, đầu tư nhằm mục đích hướng đến
việc xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng cho nền kinh tế.

ho

̣c

- Tín dụng đầu tư của Nhà nước có chức năng phân phối và phân bổ các nguồn
lực tài chính cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

ại


- Tính chất ưu đãi của tín dụng đầu tư của Nhà nước thể hiện ở một số điểm cụ
thể như: lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay

Đ

dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi hơn cụ thể là người vay không phải có tài sản

̀ng

thế chấp ban đầu mà chỉ cần dùng tài sản hàng tháng từ vốn vay để bảo đảm tiền

ươ

vayTất cả những ưu đãi của Nhà nước là nhằm mục đích khuyến khích đầu tư phát
triển kinh tế - xã hội.

Tr

1.1.3 Mục đích và vai trò của tín dụng đầu tư của Nhà nước
1.1.3.1 Mục đích của tín dụng đầu tư của Nhà nước
Mục đích của tín dụng đầu tư của Nhà nước là hỗ trợ các dự án đầu tư phát

triển của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương
trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế bền vững.

9



1.1.3.2. Vai trò của tín dụng đầu tư của Nhà nước
Thực hiện chủ trương của Đảng về xóa dần bao cấp trong đầu tư và phát triển
kinh tế-xã hội đất nước.
Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước làm giảm đáng kể sự bao cấp trực tiếp của
Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư có khả năng thu hồi vốn mà trước đây vẫn được
Nhà nước cấp không hoàn lại. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng vốn tín dụng


́

đầu tư của Nhà nước phải đảm bảo hoàn trả được vốn vay (gốc và lãi). Chủ đầu tư
là người vay vốn phải tính toán kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm vì phải


́H

hoàn trả lại cho Nhà nước trong thời hạn vay vốn. Tín dụng đầu tư của Nhà nước là
một hình thức quá độ chuyển từ phương thức cấp phát vốn ngân sách sang phương
thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, từ đó làm giảm

nh

đáng kể áp lực về nguồn vốn đối với ngân sách Nhà nước.

Ki

Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tạo lập tư duy kinh doanh và phát huy nội
lực: Chính việc phải đảm bảo hoàn trả vốn vay trong thời hạn vay vốn làm cho các

ho


̣c

Doanh nghiệp, các nhà đầu tư phải "tư duy", "động não", "suy tính" để hoạt động
đầu tư, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, hoàn trả được vốn vay, các nhà đầu tư

ại

không trông chờ vào sự cấp phát không hoàn trả trực tiếp cho Nhà nước. Đây là yếu
tố cực kỳ quan trọng trong việc động viên trí tuệ, sức lực toàn dân, phát huy nội lực

Đ

cho công cuộc xây dựng đất nước.

̀ng

Tín dụng đầu tư của Nhà nước góp phần tích cực thực hiện đường lối và chiến
lược phát triển kinh tế-xã hội: phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững, tăng

ươ

trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và

Tr

bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước giúp Nhà nước trong quản lý và điều tiết nền

kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóahiện đại hóa:

Thông qua vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, Nhà nước thực hiện việc
khuyến khích phát triển kinh tế-xã hội của ngành, vùng, lĩnh vực nhất định theo ý
đồ, chủ trương, chiến lược của mình. Bên cạnh các công cụ kinh tế khác như chính

10


sách thuế, đất đai, chính sách tiền tệTín dụng đầu tư của Nhà nước là một công
cụ đắc lực, trực tiếp, rất hiệu quả để Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa thông qua việc
cung cấp tín dụng ưu đãi cho các ngành, vùng, lĩnh vực kinh tế- xã hội cần ưu tiên
phát triển và cần có sự hỗ trợ của Nhà nước; đồng thời tín dụng đầu tư của Nhà
nước cũng cần phải tập trung vào những ngành nghề, lĩnh vực công nghệ mới, có


́

tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm xã hội


́H

Tín dụng đầu tư của Nhà nước không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế
mà thực hiện cả mục tiêu phát triển xã hội: Việc phân bổ và sử dụng vốn tín dụng đầu
tư của Nhà nước còn nhằm khuyến khích phát triển những vùng kinh tế có điều kiện

nh

khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước còn góp phần
giải quyết các vấn đề xã hội thông qua chương trình xóa đói giảm nghèo, chương


Ki

trình quốc gia giải quyết việc làm, chương trình phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước giúp các Doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi

ho

̣c

mở rộng đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh: đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ
thuật là một đòi hỏi tất yếu đối với các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong nền

ại

kinh tế hội nhập. Việc các Doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn tín dụng đầu

Đ

tư của Nhà nước thông qua hình thức cho vay đầu tư sẽ góp phần quan trọng để giải
quyết các vấn đề về vốn, tạo điều kiện để họ hiện đại hóa máy móc thiết bị, công

̀ng

nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh trong nước và trên thị trường thế giới.

ươ

Tín dụng đầu tư của Nhà nước góp phần nâng cao vị thế của quốc gia, tạo điều
kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại trong điều kiện mở cửa và


Tr

hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng và mạnh mẽ, nguồn vốn
đầu tư quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình phát triển, thu
hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia, thì nhu cầu của các nước nghèo
được vay vốn từ các nước giàu hơn được đặt ra một cách bức thiết và nghiêm túc.
Trong bối cảnh đó, các nhà nước không thể từ chối nghĩa vụ cho vay đối với các
quốc gia kém phát triển hơn. Các khoản cho vay của nhà nước đối với các quốc gia
khác có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng trong đó phổ

11


biến là các khoản cho vay ODA với thời hạn cho vay dài, lãi suất cho vay ưu đãi
nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội. Thông qua
các khoản ODA, nước cho vay có thể tăng cường ảnh hưởng của mình đối với nước
đi vay, đồng thời nâng cao vị thế trong các tổ chức và diễn đàn quốc tế. Điều đó có
nghĩa tín dụng đầu tư của Nhà nước đã góp phần nâng cao vị thế của quốc gia trong
cộng đồng thế giới.


́

Mặt khác, các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội được đầu tư bằng nguồn
vốn ODA cho vay ưu đãi đã tạo điều kiện để nước cho vay mở rộng đầu tư trực tiếp


́H


và xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vào thị trường của nước được vay. Như vậy tín
dụng đầu tư của Nhà nước đã tạo điều kiện để mở rộng và phát triển hoạt động kinh
tế đối ngoại của quốc gia.

nh

1.1.4 Sự khác nhau giữa tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước với tín dụng

Ki

của ngân hàng thương mại

So sánh với các tín dụng thương mại, tín dụng đầu tư của Nhà nước có những

̣c

điểm khác nhau như sau:

ho

Mục đích hoạt động: Tín dụng đầu tư do Nhà nước quản lý, cho vay theo chủ
trương của Nhà nước nên mục đích hoạt động không vì lợi nhuận. Trong khi đó,

ại

tín dụng ngân hàng thương mại do nhiều thành phần quản lý (của Nhà nước hoặc

̀ng

vì lợi nhuận.


Đ

các thành phần khác, liên doanh, ngân hàng...) và mục đích hoạt động chủ yếu là
Luật điều chỉnh: Tín dụng đầu tư của Nhà nước được điều chỉnh theo luật các

ươ

tổ chức tín dụng, luật ngân hàng, Nghị định về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước, còn đối với các ngân hàng thương mại chỉ được điều chỉnh theo

Tr

luật ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng.
Cơ quan quản lý nhà nước: Tín dụng đầu tư của Nhà nước do Chính phủ

trực tiếp quản lý, còn đối với ngân hàng thương mại do ngân hàng nhà nước trực
tiếp quản lý.
Can thiệp của Nhà nước: Tín dụng đầu tư của Nhà nước được Chính phủ bảo
đảm khả năng thanh toán, đối với tín dụng của ngân hàng thương mại được Nhà
nước giám sát thông qua luật tổ chức tín dụng và luật ngân hàng.

12


Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư do Nhà nước quy định, phù
hợp với yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ, từng đối tượng mà Nhà
nước cần khuyến khích và lãi suất cho vay thường cố định và thấp hơn lãi suất của
các ngân hàng thương mại.
Đối tượng cho vay: Đối tượng cho vay của tín dụng đầu tư phát triển hẹp, chỉ

cho vay đối với các dự án theo chủ trương của Nhà nước nằm trong kế hoạch đầu tư


́

bằng nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và chỉ cho vay đầu tư đối với dự
án, không cho vay vốn lưu động. Còn đối với tín dụng của ngân hàng thương mại thì


́H

đối tượng cho vay rất rộng, ngoài cho vay đầu tư còn cho vay vốn lưu động và các
hoạt động khác miễn là đảm bảo an toàn vốn vay, khách hàng chấp nhận lãi suất vay,
đủ khả năng trả nợ cả gốc và lãi.

nh

Tài sản bảo đảm tiền vay: Tín dụng đầu tư của Nhà nước có ưu đãi về tài sản

Ki

bảo đảm tiền vay hơn so với ngân hàng thương mại.

Thủ tục vay vốn: Tín dụng đầu tư của Nhà nước phức tạp hơn, chủ đầu tư phải

ho

̣c

tuân thủ các quy định về thủ tục đầu tư xây dựng tương tự như những dự án sử dụng

vốn ngân sách. Một dự án trước khi được đơn vị quản lý vốn tín dụng đầu tư của

ại

Nhà nước thẩm định cho vay thì chủ đầu cần phải thông qua nhiều Sở, ban, ngành
có liên quan. Ngoài ra, để được giải ngân vốn vay, chủ đầu tư phải tham gia vốn tự

Đ

có, có hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng... theo quy trình cho vay do ngân

̀ng

hàng Phát triển Việt Nam ban hành. Do đó, sự phức tạp về hồ sơ vay vốn nên chủ
đầu tư rất chậm nhận được vốn vay.

ươ

1.1.5 Hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước Ngân hàng phát triển Việt Nam

Tr

Theo quyết định Số: 1515/QĐ-TTg về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt

động của ngân hàng Phát triển Việt Nam ghi rõ:
 Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
nhằm thực hiện nhiệm vụ tín dụng chính sách của Nhà nước và các nhiệm vụ khác
theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; được ngân sách nhà nước cấp


13


bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý, được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh
toán, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.
2. Hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tuân thủ quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ này.
3. Ngân hàng Phát triển Việt Nam được áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng
 Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam


́

0% (không phần trăm) và không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.


́H

1. Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là 30.000 tỷ đồng (ba
mươi nghìn tỷ đồng).

2. Việc thay đổi mức vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ

nh

sở đề nghị của Bộ Tài chính, đảm bảo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ và tỷ lệ bảo

Ki


đảm an toàn vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong từng thời kỳ.
 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

ho

̣c

1. Hoạt động huy động vốn:

a) Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của pháp luật;

ại

b) Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá bằng
đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định của pháp luật;

Đ

c) Vay Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay của các tổ chức tài chính, tín dụng

̀ng

trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của

ươ

pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Tr


đ) Nhận tiền gửi ủy thác của các tổ chức trong nước và nước ngoài;
e) Huy động các nguồn vốn khác phù hợp quy định của pháp luật.
2. Hoạt động tín dụng:
a) Cho vay theo chính sách tín dụng của Nhà nước; cho vay các chương

trình, dự án do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
b) Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng
thương mại theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

14


×