Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH vụ CHO VAY đầu tư đối với DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa tại NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 152 trang )


́H

LÊ THỊ MINH TÂM


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY
ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH


Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

LÊ THỊ MINH TÂM

: QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60 34 05

Đ

ại

ho


Chuyên ngành
Mã số

̣c

Ki

nh

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY
ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tháng

năm 2017


́

Huế, ngày


́H

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh

Lê Thị Minh Tâm

i


LỜI CẢM ƠN

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gởi lời chân thành
cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi nhiều
kiến thức quý báu trong thời gian qua.


́

Đặc biệt xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hòa
đã dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi cách vận dụng kiến thức và các


́H

phương pháp nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Chi nhánh, các anh
chị đồng nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ,


nh

hỗ trợ tôi trong suốt quá trình công tác, cũng như đã cung cấp cho tôi những số liệu cần

Ki

thiết và những kiến thức quý giá để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ khó

̣c

khăn, động viên và khích lệ tôi trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

ho

Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện đề tài Luận văn tốt nghiệp này
bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi

ại

những sai sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô để

Đ

luận văn này được hoàn thiện hơn.

Huế, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

Lê Thị Minh Tâm

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : LÊ THỊ MINH TÂM
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2015 – 2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤCHO VAY ĐẦU TƯ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài



́

Tại Việt Nam, các DNNVV chính là thành phần doanh nghiệp chiếm tỷ trọng


́H

cao nhất trong số lượng các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị
trường. Các DNNVV ngày càng phát triển mạnh mẽ, khẳng định được vị trí của mình
trong nền kinh tế, trở thành một động lực quan trọng trong đầu tư cho phát triển, tạo
việc làm, xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy các thành phần kinh tế cùng phát triển.

nh

Trước nhiệm vụ tái cấu trúc Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến 2020 hoạt

Ki

động như là một tổ chức tín dụng chuyên nghiệp hóa, hiện đại, có tính tự chủ và giảm
dần bao cấp từ Ngân sách nhà nước, để có thể thực hiện được các chính sách khuyến

̣c

khích phát triển loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chính phủ, Ngân hàng Phát

ho

triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Quảng Bình nói riêng cần phải có các đánh

giá về thực trạng quan hệ tín dụng với đối tượng khách hàng này, thông qua đó có

ại

các biện pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư đối với khách hàng

Đ

doanh nghiệp nhỏ và vừa.

2. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

- Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã và đang vay vốn đầu tư

ươ

hoặc đăng ký thẩm định dự án tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là

Tr

nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

- Hệ thốnghóa các vấn đề lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, chất lượng dịch

vụ và dịch vụ cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển;
- Đánh giá thực trạng dịch vụ cho vay đầu tư của Chi nhánh NHPT Quảng Bình;

- Phân tích các nhân tố tác động đến đánh giá của khách hàng DNNVV đối với
chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư của Chi nhánh NHPT Quảng Bình;
- Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho
vay đầu tư đối với khách hàng DNNVV tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình.
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

BANKSERV

Mô hình chất lượng dịch vụ Bank Service

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Chất lượng dịch vụ

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GDV

Giao dịch viên

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


HSC

Hội sở chính

HTSĐT

Hỗ trợ sau đầu tư

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHPT

Ngân hàng Phát triển

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QHTPT

Quỹ Hỗ trợ phát triển Việt Nam

SERVPERF


Mô hình chất lượng dịch vụ Service Performance

̀ng

TDXK

Tổ chức tín dụng
Tín dụng đầu tư
Tín dụng xuất khẩu

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TMCP

Thương mại cổ phần

Tr

ươ


́H

nh

ho


̣c

Ki

Đ

TDĐT

Mô hình chất lượng dịch vụ Service Quality

ại

SERVQUAL
TCTD


́

CLDV

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp.................................................................. 8
Bảng 1.2: Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ BANKSERV................................. 26
Bảng 1.3: Thang đo chất lượng dịch vụ ..................................................................... 27
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động và quản lý nguồn vốn tại Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Quảng Bình ....................................................................................... 40
Bảng 2.2: Kết quả cho vay đầu tư của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình ........ 41



́

Bảng 2.3: Kết quả thu nợ vốn tín dụng đầu tư củaChi nhánh Ngân hàng Phát triển
Quảng Bình................................................................................................................. 42


́H

Bảng 2.4: Kết quả cho vay xuất khẩu của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng
Bình ............................................................................................................................ 44
Bảng 2.5: Kết quả cho vay lại vốn ODA của Chi nhánh Ngân hàng Phát triểnQuảng

nh

Bình ............................................................................................................................ 44

Ki

Bảng 2.6: Kết quả thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát
triển Quảng Bình giai đoạn 2012-2016 ...................................................................... 47

̣c

Bảng 2.7: Tình hình giải ngân cho vay đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......... 49

ho

Bảng 2.8: Kết quả thu nợ cho vay dự án đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình giai đoạn 2012-2016.............................. 50

ại

Bảng 2.9: Tỉ trọng dư nợ cho vay đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............. 51

Đ

Bảng 2.10: Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển

̀ng

Quảng Bình ................................................................................................................. 53
Bảng 2.11: Số lượt cán bộ cử đi học các khóa đào tạo của Ngân hàng phát triển .......... 54

ươ

Bảng 2.12: Tổng hợp số dự án được áp dụng các biện pháp tín dụng ........................... 56
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha ............... 59

Tr

Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố cuối cùng .......................................................... 60
Bảng 2.15: Tóm tắt mô hình ........................................................................................ 65
Bảng 2.16: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................... 65
Bảng 2.17: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.......................................................... 66
Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................. 66
Bảng 2.19: Kết luận các giả thuyết............................................................................... 68
Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng đối với thành phần Thông tin ............................. 69
Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng đối với Nhân viên ngân hàng ............................. 71

v


Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng đối với thành phần Tín nhiệm ............................ 72
Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng đối với Tiếp cận dịch vụ..................................... 73

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́


Bảng 2.24: Đánh giá của khách hàng đối với Tiếp cận quản lý..................................... 74

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 27
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ............................... 35
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Quảng Bình ....................................... 37

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Sơ đồ 2.3: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................ 63

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU........................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ............................................................. vii


́

MỤC LỤC ...........................................................................................................................viii
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1


́H

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu................................................................. 1
2. Mục tiêu và giả thiết nghiên cứu ........................................................................ 3
Mục tiêu nghiên cứu chung..............................................................................3


2.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể..............................................................................3

nh

2.1.

Ki

3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu ..........................................3

3.2.

Phương pháp tổng hợp, phân tích ....................................................................4

3.3.

Công cụ xử lý và phân tích ..............................................................................6

ho

̣c

3.1.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 6
Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................6


4.2.

Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................6

Đ

ại

4.1.

̀ng

5. Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 6
PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................. 8

ươ

CHƯƠNG I – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ CHO VAY ĐẦU TƯ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................. 8

Tr

1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 8
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................8
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................10
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế.............................12
1.2. Các vấn đề chung về dịch vụ và chất lượng dịch vụ........................................ 13
1.2.1. Khái niệm dịch vụ...........................................................................................13
1.2.2. Đặc tính của dịch vụ .......................................................................................14

1.2.3. Chất lượng dịch vụ .........................................................................................15
viii


1.2.4. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ..........18
1.3. Dịch vụ cho vay đầu tư .................................................................................... 19
1.3.1. Dự án đầu tư....................................................................................................19
1.3.2. Dịch vụ cho vay đầu tư...................................................................................21
1.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................................. 22
1.4.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ở Việt Nam........................22
1.4.2. Mô hình nghiên cứu........................................................................................24


́

1.4.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................27
1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ở


́H

các ngân hàng tại Việt Nam .................................................................................... 30
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM– CHI

nh

NHÁNH QUẢNG BÌNH .................................................................................................... 34

Ki


2.1. Giới thiệu Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ............... 34
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam..............................................34

̣c

2.1.2. Giới thiệu Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..........36

ho

2.1.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2012– 2016.......................................................................................39

ại

2.2. Thực trạng dịch vụ cho vay đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

Đ

Ngân hàng Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Bình....................................... 45

̀ng

2.2.1. Quy trình cho vay đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa...................45
2.2.2. Thực trạng dịch vụ cho vay đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...46

ươ

2.3. Chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình............................................... 52


Tr

2.3.1. Nhân viên ngân hàng ......................................................................................52
2.3.2. Xây dựng sự tín nhiệm của khách hàng.........................................................54
2.3.3. Công tác thông tin với khách hàng.................................................................54
2.3.4. Khả năng đáp ứng dịch vụ..............................................................................56
2.3.5. Khả năng tiếp cận dịch vụ ..............................................................................57
2.3.6. Khả năng tiếp cận quản lý chi nhánh .............................................................58

2.4. Phân tích đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ............ 59
ix


CHƯƠNG III – ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....... 76
3.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới của Ngân hàng Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình............................................................................................ 76
3.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn 2030............................................................................................................76


́

3.1.2. Định hướng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian tới của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ...............................................79



́H

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình . 81
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng cường hiệu quả công tác thông tin với khách hàng....82

nh

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao kỹ năng mềm của đội ngũ nhân viên ngân hàng.85

Ki

3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao tín nhiệm của khách hàng....................................86
3.2.4. Nhóm giải pháp tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình giao

̣c

dịch ............................................................................................................................86

ho

3.2.5. Nhóm các giải pháp khác ...............................................................................87
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 89

ại

1. Kết luận ............................................................................................................ 89

Đ


2. Một số kiến nghị............................................................................................... 90

̀ng

2.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan ............................................90
2.2. Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam...........................................................91

ươ

2.3. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình .....................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 94

Tr

PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 98
PHỤ LỤC 1 – PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG ............................................. 98
PHỤ LỤC 2 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS... 101
Phụ lục 2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha..............................................101
Phụ lục 2.2. Phân tích nhân tố các biến độc lập.....................................................110
Phụ lục 2.3. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha của các thang đo mới...........126
Phụ lục 2.4. Phân tích tính phân phối chuẩn của dữ liệu.......................................127
Phụ lục 2.5. Hệ số tương quan Pearson giữa các biến...........................................128
x


Phụ lục 2.6. Phân tích hồi quy tuyến tính ..............................................................129
Phụ lục 2.7. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ..........................................132
Phụ lục 2.8. Kiểm định Spearman mối tương quan giữa phần dư và các biến độc
lập ............................................................................................................................133

Phụ lục 2.9. Kiểm định so sánh sự khác nhau giữa các nhóm quan sát ................134
Phụ lục 2.10. Kiểm định giá trị trung bình One sample T test ..............................137
Quyết định Hội đồng chấm luận văn ....................................................................... 139


́

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế ............................................. 141
Nhận xét luận văn thạc sĩ.......................................................................................... 144


́H

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn ............................................................................ 150

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn........................................................................... 152

xi


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một thành phần quan trọng trong nền
kinh tế của mọi quốc gia. Ở Việt Nam, các DNNVV chính là thành phần doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong số lượng các doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh trên thị trường. Theo Sách Trắng DNNVV Việt Nam năm 2014 do Bộ


́

Kế hoạch - Đầu tư công bố, DNNVV chiếm 97,6% trong tổng số doanh nghiệp hiện
nay[2]. Với đặc thù năng động, linh hoạt, khả năng thích ứng nhanh với các nhu cầu


́H

và những thay đổi của thị trường, các DNNVV ngày càng phát triển mạnh mẽ,
khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế, trở thành một động lực quan
trọng trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội như đầu tư cho phát triển, tạo

nh


việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy các thành phần kinh tế cùng phát

Ki

triển. Cũng chính vì vậy mà trong những năm vừa qua, Đảng và Chính phủ đã có
nhiều chính sách hỗ trợ phát triển loại hình doanh nghiệp quan trọng này, đặc biệt là

ho

̣c

việc tạo điều kiện tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng.
Nhận thức được vai trò ngày càng tăng cao đối với loại hình DNNVV, Chính

ại

phủ cũng như hệ thống các ngân hàng cũng đã chú trọng tăng trưởng tín dụng đối
với phân khúc khách hàng này. Tuy nhiên thực tế cho thấy, các DNNVV vẫn còn

Đ

gặp nhiều trở ngại trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng

̀ng

nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong bối cảnh
Việt Nam gia nhập WTO và từng bước thực hiện hội nhập kinh tế ngày càng sâu

ươ


rộng, các DNNVV có thêm nhiều cơ hội mở rộng thị trường, tiếp xúc công nghệ

Tr

kinh doanh, quản lý mới nhưng đồng thời cũng phải lâm vào tình thế cạnh tranh
khốc liệt hơn, không chỉ ở thị trường xuất khẩu mà còn ngay cả cạnh tranh ở thị
trường nội địa. Việc được hỗ trợ về tài chính, đặc biệt là được tiếp cận và sử dụng
nguồn vốn tín dụng ngân hàng trở nên ngày càng cấp thiết, sống còn đối với
DNNVV.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam là ngân hàng chính sách, hoạt động theo mô
hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn

1


điều lệ, với chức năng nhiệm vụ huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và
ngoài nước để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư và chính sách tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước. Trong đó, cho vay đầu tư được coi là hoạt động quan trọng
nhất, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ vay của NHPT. Tuy vậy, trong những
năm gần đây, với vai trò như là kênh hỗ trợ vốn cho các dự án đầu tư của các thành
phần kinh tế thuộc các ngành, lĩnh vực, các vùng khó khăn cần được khuyến khích


́

đầu tư, và các chương trình kinh tế lớn quan trọng của Nhà nước, chủ đầu tư các dự
án vay vốn tại NHPT chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô tổng mức đầu tư và


́H


nguồn vốn lớn. Tỉ trọng dư nợ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong toàn bộ số
vốn cho vay tại Ngân hàng Phát triển còn thấp. Thực tế tình hình chung của hệ
thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam cũng được phản ánh trong hoạt động cho vay

Ki

đây gọi là Chi nhánh NHPT Quảng Bình).

nh

tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình (sau

Chi nhánh NHPT Quảng Bình là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt

ho

̣c

Nam, thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình, trong đó cho vay đầu tư là hoạt động trọng tâm của toàn

ại

Chi nhánh. Tính đến cuối năm 2016, loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn
đầu tư tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình chiếm đến hơn 70% số khách hàng có dư

Đ

nợ, tuy nhiên, dư nợ chỉ chiếm 21,5% toàn bộ dư nợ cho vay đầu tư tại Chi nhánh.


̀ng

Trước nhiệm vụ tái cấu trúc Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến 2020 hoạt
động như là một tổ chức tín dụng chuyên nghiệp hóa, hiện đại, có tính tự chủ và

ươ

giảm dần bao cấp từ Ngân sách nhà nước, để có thể thực hiện được các chính sách

Tr

khuyến khích phát triển loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chính phủ, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Quảng Bình nói riêng cần phải có
các đánh giá về thực trạng quan hệ tín dụng với đối tượng khách hàng này, thông
qua đó có các biện pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tuy vậy, Ngân hàng Phát triển Việt Nam là một tổ chức tín dụng có cơ chế
hoạt động tương đối đặc thù, không giống với các ngân hàng thương mại nên các

2


nghiên cứu về hiệu quả hoạt động nói chung và dịch vụ cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa của các Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói riêng đến nay chưa
được chú trọng. Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Bình” đã được chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu và giả thiết nghiên cứu



́

2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng


́H

dịch vụ cho vay đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh NHPT
Quảng Bình, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư đối

nh

với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Ki

Để đạt được mục tiêu đó, đề tài chú trọng giải quyết các mục tiêu cụ thể:
(i) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, chất lượng

ho

̣c

dịch vụ và dịch vụ cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển;
(ii) Đánh giá thực trạng dịch vụ cho vay đầu tư của Chi nhánh NHPT Quảng


ại

Bình;

(iii) Phân tích các nhân tố tác động đến đánh giá của khách hàng doanh

̀ng

Quảng Bình;

Đ

nghiệp nhỏ và vừa đối với chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư của Chi nhánh NHPT

(iv) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư

ươ

đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình.

Tr

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu
3.1.1. Số liệu thứ cấp

Luận văn sẽ thu thập các số liệu quá khứ liên quan đến hoạt động cho vay
đầu tưcủa Chi nhánh NHPT Quảng Bình đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
thời gian 05 năm gần đây để làm cơ sở thực hiện các đánh giá chung về thực trạng
và xu hướng phát triển của vấn đề nghiên cứu.


3


3.1.2. Số liệu sơ cấp
Sử dụng phiếu điều tra để thu thập đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
đã và đang vay vốn đầu tư hoặc đăng ký thẩm định dự án tại Chi nhánh NHPT
Quảng Bình.
Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), cỡ mẫu dùng
trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra

lượng mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là: 27 x 4 = 108.


́

là có ý nghĩa [20]. Với thang đo CLDV cho vay đầu tư gồm 27 biến quan sát, số


́H

Do số lượng khách hàng có quan hệ vay vốn tại Chi nhánh NHPT Quảng
Bình là không nhiều, tác giả không tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên mà tiến hành
điều tra toàn bộ đối với nhóm các chủ đầu tư là DNNVV đã và đang vay vốn đầu tư

nh

hoặc đăng ký thẩm định dự án tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình trong thời gian 5

Ki


năm gần nhất. Nghiên cứu này sử dụng 110 bảng câu hỏi (Phụ lục 01) để thu thập
dữ liệu từ các DNNVV đã và đang có quan hệ vay vốn đầu tư, đăng ký thẩm định

ho

̣c

dự án tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình với ba nhóm đối tượng: ban giám đốc
doanh nghiệp, kế toán trưởng và các kế toán viên (bao gồm kế toán xây dựng công

ại

trình và kế toán thanh toán) có giao dịch, làm việc trực tiếp với ngân hàng.
Việc phỏng vấn khách hàng được thực hiện bằng cách tiếp xúc trực tiếp với

Đ

khách hàng và thông qua email với sự hỗ trợ của các cán bộ chuyên quản dự án để

̀ng

đảm bảo hạn chế tối đa các phiếu khảo sát không đạt yêu cầu. Sau khi sàng lọc, số
bảng hỏi được chọn để tiến hành nhập liệu là 105, xấp xỉ số lượng mẫu cần thiết

ươ

theo yêu cầu kể trên.

Tr


3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Sau khi đã được thu thập, các dữ liệu sẽ được tiến hành tổng hợp, phân tích

qua các bước sau:
- Thống kê mô tả mẫu quan sát.
- Công cụ Cronbach’s alpha: dùng để kiểm định mối tương quan giữa các
biến (Reliability Analysis). Thang đo có độ tin cậy đáng kể khi hệ số Cronbach’s
alpha lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với

4


điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo. Theo Nunally &
Burnstein (1994) thì các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem
là biến rác và bị loại ra khỏi thang đo [33].
- Phân tích nhân tố khám phá: theo Hair và các tác giả (1998), phương pháp
này được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một
tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng


́

hầu hết thông tin của tập biến ban đầu [29]. Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số
tương quan đơn giữa các biến và hệ số chuyển tải nhân tố (factor loading) phải lớn


́H

hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố1. Ngoài ra, để đạt độ giá trị phân biệt thì khác

biệt giữa các hệ số chuyển tải phải bằng 0,3 hoặc lớn hơn.

Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Pricipal

nh

Components Factoring với phép xoay Varimax. Thang đo được chấp nhận khi tổng

Ki

phương sai trích được bằng hoặc lớn hơn 50%.

- Phân tích hồi quy tuyến tính bội: được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ

ho

̣c

nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải
thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mô hình này sẽ mô tả

ại

hình thức của mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ
thuộc.

Đ

Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy từng bước


̀ng

(Stepwise) với phần mềm SPSS.
Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá

ươ

trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng

Tr

phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình

tương quan, tức là có hay không có mối quan hệ giữa các biến độc lập hay biến phụ
thuộc. Thực chất của kiểm định ANOVA đó là kiểm định F xem biến phụ thuộc có
liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không. Trị thống kê F
1

Theo Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall International, Inc, Factor loading là chỉ
tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor
loading > 0,4 được xem là quan trọng, và lớn hơn 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

5


được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, giá trị Sig. bé hơn mức ý nghĩa kiểm
định sẽ giúp khẳng định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
- Phương pháp kiểm định One sample T Test: dùng để khẳng định giá
trịthống kê có ý nghĩa về mặt thống kê hay không đối với các yếu tố được đánh giá

theo thang điểm Likert. Giả thuyết cần kiểm định là:

H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)


́

H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value)
α là mức ý nghĩa của kiểm định, là xác suất bác bỏ H0 khi H0 đúng, α= 0,05.
- Nếu Sig. < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ.
3.3. Công cụ xử lý và phân tích


́H

- Nếu Sig. > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận.

nh

Để thực hiện được các bước xử lý và phân tích số liệu, công cụ được sử dụng

Ki

trong nghiên cứu là các phần mềm ứng dụng bao gồm: Excel, SPSS.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ho

̣c


4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng dịch vụ cho vay đầu tư của

ại

NHPT Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

̀ng

- Về thời gian:

+ Các số liệu thứ cấp được thu thập phản ánh thực trạng của vấn đề trong

ươ

giai đoạn 2011 – 2016.

Tr

+ Các số liệu sơ cấp thu thập từ điều tra, khảo sát, phỏng vấn các doanh

nghiệp nhỏ và vừa trong khoảng thời gian từ tháng 01/2017 đến tháng 02/2017.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu như sau:

Phần I – Đặt vấn đề
Phần II – Nội dung nghiên cứu

6


Chương I – Những vấn đề cơ bản về dịch vụ cho vay đầu tư đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Chương II – Thực trạng dịch vụ cho vay đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
Chương III – Định hướng và một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam


́

– Chi nhánh Quảng Bình

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H

Phần III – Kết luận và kiến nghị

7


PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ
CHO VAY ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một thành phần quan trọng của mọi


́

nền kinh tế ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Tùy theo điều kiện và trình độ phát
triển ở mỗi quốc gia mà khái niệm và các tiêu chí xác định DNNVV có thể thay đổi.


́H


Ở Việt Nam, việc phát triển DNNVV đang là vấn đề được Nhà nước quan tâm đặc
biệt. Ngày 23/11/2001, Thủ tướng Chính phủ đã có Nghị định số 90/2001/NĐ-CP
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo đó xác định “Phát triển doanh

nh

nghiệp nhỏ và vừa là một nhiệm vụ quan trọng trong Chiến lược phát triển kinh tế -

Ki

xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”, trong đó bước đầu đặt ra
tiêu chuẩn chính thức, áp dụng thống nhất để phân loại DNNVV. Cụ thể: DNNVV

ho

̣c

là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện
hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm

ại

không quá 300 người.

Đ

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp

̀ng


Doanh nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
Công nghiệp
và xây dựng

10 người trở
xuống

Tổng
nguồn vốn
20 tỷ đồng
trở xuống

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

Thương mại
và dịch vụ

10 người trở
xuống


10 tỷ đồng
trở xuống

Tr

ươ

Số lao động

Số lao
động
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 10
người đến
50 người

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 20 tỷ
đồng đến

100 tỷ đồng
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

Số lao
động
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 200
người đến
300 người
từ trên 50
người đến
100 người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP

8


Đến ngày 30/9/2009, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về việc trợ giúp phát
triển DNNVV của Chính phủ được ban hành điều chỉnh lại định nghĩa DNNVV như
sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí



́

ưu tiên” [5].

Cụ thể hơn, Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015 ban hành


́H

danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của
Quỹ Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Bộ Kế hoạch và đầu tư có quy định rõ
việc xác định DNNVV như sau:

nh

(i) Đối với Doanh nghiệp có nhiều ngành, nghề kinh doanh khác nhau thì

Ki

khu vực sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp được xác định theo khu vực có
tổng nguồn vốn hoặc tổng số lao động cao nhất. Đối với Doanh nghiệp mới thành

ho

̣c

lập, chưa có báo cáo tài chính thì khu vực sản xuất, kinh doanh được xác định theo
ngành, nghề kinh doanh chính mà Doanh nghiệp đã đăng ký với Cơ quan đăng ký

ại


kinh doanh;

(ii) Tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp là tổng nguồn vốn hoặc tổng tài sản

Đ

trong bảng cân đối kế toán tại báo cáo tài chính năm gần nhất của Doanh nghiệp.

̀ng

Đối với Doanh nghiệp mới thành lập, chưa có báo cáo tài chính thì tổng nguồn vốn
là vốn điều lệ được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

ươ

(iii)Số lượng lao động là lao động bình quân của năm tài chính gần nhất,

Tr

được tính bằng số bình quân của số lao động ghi trên bảng thanh toán tiền lương,
tiền công hàng tháng của Doanh nghiệp. Đối với Doanh nghiệp mới thành lập thì
không sử dụng tiêu chí này [3].
Cách phân loại DNNVV ưu tiên tiêu chí quy mô tổng nguồn vốn tại Nghị
định 56/2009/NĐ-CP có thể dẫn đến khó khăn khi xác định loại hình doanh nghiệp
do quy mô nguồn vốn thường xuyên thay đổi qua từng thời kỳ. Nguồn vốn của
doanh nghiệp phản ánh trên báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp bao gồm

9



vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Mặc dù vốn chủ sở hữu là tiêu chí khá ổn định,
nhưng nợ phải trả lại là yếu tố dễ biến động, thay đổi tùy vào mục đích kinh doanh
và định hướng phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, xét đến trình độ phát triển
kinh tế xã hội của Việt Nam, tiêu chí xác định theo quy mô tổng nguồn vốn là hợp
lý, đầy đủ hơn so với phân loại DNNVV trước đây tại Nghị định số 90/2001/NĐ-CP
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra nhìn chung, các tiêu chí


́

phân loại này tương đối phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay
nhất là xác định theo nhóm ngành nghề. Việc sử dụng tiêu chí ngành nghề theo các


́H

nhóm ngành nghề với nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và
xây dựng; thương mại và dịch vụ trong phân định DNNVV là cần thiết, bởi đặc thù

nh

trong hoạt động của các nhóm ngành nghề này có sự khác biệt rõ ràng.
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa

Ki

Có thể thấy, với các tiêu chí xác định nói trên, hệ thống các DNNVV có vai
trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên cả góc độ kinh tế và xã hội ở hầu hết các


ho

̣c

quốc gia. Bên cạnh những đặc điểm chung của một doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế, các DNNVV còn có những nét riêng nổi bật thể hiện ở các mặt ưu điểm

ại

và nhược điểm sau đây:

1.1.2.1. Những ưu điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đ

Thứ nhất, DNNVV có bộ máy gọn nhẹ và năng động, do đó thuận lợi trong

̀ng

quá trình thành lập và đi vào hoạt động, dễ thích ứng với các thay đổi của môi
trường kinh tế. So với các doanh nghiệp lớn, các DNNVV chỉ cần một số vốn nhỏ,

ươ

diện tích mặt bằng không lớn, lao động ít, các điều kiện sản xuất đơn giản và các

Tr

thủ tục thành lập không phức tạp là đã có thể bắt đầu hoạt động sản xuất kinh
doanh. Mặc khác, các DNNVV tồn tại ở mọi thành phần kinh tế, có mối liên hệ trực

tiếp với thị trường và người tiêu thụ do đó có thể bám sát nhu cầu của thị trường, dễ
dàng phát hiện những thay đổi trong nhu cầu của thị trường để điều chỉnh, chuyển
đổi hướng kinh doanh nhanh chóng, phát huy tính năng động, sáng tạo, nhạy bén
trong lựa chọn thay đổi mặt hàng trong sản xuất kinh doanh. DNNVV chính là lực
lượng góp phần tạo nên sự đa dạng, sống động, linh hoạt trong nền kinh tế.

10


Thứ hai, DNNVV có lợi thế trong tổ chức quản lý. Các doanh nghiệp thuộc
nhóm DNNVV có số lượng nhân viên không quá 300 người, cơ cấu tổ chức gọn nhẹ
và không quá phức tạp sẽ dễ có được sự thống nhất, đồng thuậnt trong các quyết
sách từ cấp trên đến cấp dưới. Từ đó, quá trình triển khai các hoạt động, kế hoạch
được nhanh chóng và hiệu quả hơn, đáp ứng được những biến động thị trường.
Thứ ba, các DNNVV với lợi thế quy mô gọn nhẹ có khả năng tham gia vào


́

các lĩnh vực mới, các thị trường ngách có tính đột phá, dễ dàng hoạt động ở nhiều
lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh phong phú, trên nhiều địa bàn, lấp vào các


́H

khoảng trống mà các doanh nghiệp lớn để lại. Đặc điểm này xuất phát từ thực tế là
các DNNVV có mức vốn đầu tư nhỏ, sử dụng ít lao động nên có khả năng mạo
hiểm và sẵn sàng mạo hiểm.

nh


Thứ tư, các DNNVV có lợi thế trong việc đổi mới trang thiết bị, công nghệ,

Ki

hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp. DNNVV có nguồn vốn đầu tư ít, do đó
đầu tư vào các tài sản cố định cũng ít, vì vậy dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi

ho

̣c

điều kiện cho phép. Chính vì vậy, nếu các doanh nghiệp có chiến lược phát triển
đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực của mình, cũng như có thể sản xuất được

ại

các sản phẩm có chất lượng, khả năng cạnh tranh của họ trên thị trường là luôn
đáng kể ngay cả khi điều kiện sản xuất còn nhiều hạn chế [1][11].

Đ

1.1.2.2. Những nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

̀ng

Bên cạnh những ưu điểm nói trên, các DNNVV không tránh khỏi có các
nhược điểm xuất phát từ đặc thù của chính các doanh nghiệp cũng như từ môi

ươ


trường bên ngoài. Các hạn chế có thể kể đến bao gồm:

Tr

- Khả năng tài chính hạn chế: Do được thành lập một cách dễ dàng mà không

cần nguồn vốn lớn, điều này cũng khiến cho các DNNVV dễ gặp các bất lợi trong
quá trình sản xuất kinh doanh do hạn chế về tài chính. Trước tiên, do vốn chủ sở
hữu ít nên khả năng vay vốn của doanh nghiệp cũng rất khó khăn, các doanh nghiệp
này cũng thường không có đủ tài sản thế chấp để đáp ứng điều kiện cấp vốn vay từ
các tổ chức tài chính.

11


- Chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực
cạnh tranh hạn chế: Các DNNVV thường được thành lập và hoạt động để đạt được
các mục tiêu kinh doanh ngắn hạn, các kế hoạch kinh doanh chủ yếu có tính chất
tạm thời, ngắn hạn, đáp ứng các nhu cầu biến động tức thời của thị trường mà thiếu
đi các chiến lược kinh doanh rõ ràng.
Ngoài ra, do hạn chế về năng lực tài chính, việc đầu tư vào các trang thiết bị


́

kỹ thuật hiện đại, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao để nâng cao chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm chi phí lại không được các doanh nghiệp chú trọng.



́H

- Năng lực quản trị chưa cao: Các DNNVV tại Việt Nam đa phần hoạt động
manh mún, tự phát, quản lý mang tính gia đình, tự điều hành là chủ yếu, do đó thiếu
sự liên kết trong ngành nghề, hiệp hội. Trình độ chuyên môn của các chủ doanh

nh

nghiệp và người điều hành thường không cao, ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch

Ki

định chiến lược kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, nhất là quản trị tài chính. Việc
tuân thủ các chế độ quản lý tài chính như sổ sách, báo cáo, minh bạch thông tin

ho

̣c

thường bị xem nhẹ, ý thức chấp hành các chế độ, chính sách, các quy định cũng
chưa tốt [1][11].

ại

1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với nền kinh tế
Tùy tình hình thực tế ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau

Đ

mà vai trò của DNNVV được thể hiện ở các mức độ khác nhau nhưng nhìn chung


̀ng

tầm quan trọng của DNNVV đối với nền kinh tế mỗi quốc gia vẫn ngày càng lớn,
thể hiện ở các mặt sau đây:

ươ

Thứ nhất, các DNNVV có vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế, đóng

Tr

góp phần lớn trong tổng thu nhập quốc dân, giải quyết vấn đề việc làm và tăng thu
nhập cho người lao động. Tại hầu hết các quốc gia, nhìn chung các DNNVV đều
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các doanh nghiệp trong nền kinh tế, dễ dàng được
thành lập ở nhiều vùng miền khác nhau và hoạt động trong nhiều lĩnh vực đa dạng,
do vậy góp phần đóng góp không nhỏ khi tạo ra một phần lớn sản xuất xã hội. Các
DNNVV có mặt ở tất cả các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế nên có thể cung cấp việc
làm cho nhiều đối tượng lao động khác nhau. Hơn nữa, hoạt động sản xuất kinh

12


×