Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi TV HKI số 2 lop 3 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 5 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG GIANG
Họ và tên: ......................................................
Lớp:..3..........................
Điểm

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: ..../...../ 2017

Nhận xét của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời
câu hỏi nội dung kèm theo.
Đề 1: Bài Nắng phương Nam đoạn “Hôm nay đã hai mươi tết … Huê nói”
(Tiếng Việt 3 Tập 1, trang 94).
Câu hỏi: Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
Đề 2: Bài Người con của Tây Nguyên đoạn “Núp đi Đại hội … Đúng đấy ! Đúng
đấy ” (Tiếng Việt 3 Tập 1, trang 103).
Câu hỏi: Ở Đại hội về, Núp kể cho dân làng biết những gì?
Đề 3: Bài Cửa Tùng đoạn " Từ cầu Hiền Lương........xanh lục” (Tiếng Việt 3 Tập
1, trang 109).
Câu hỏi: Em hiểu thế nào là “ Bà Chúa của các bãi tắm” ?
Đề 4: Bài Nhà rông ở Tây Nguyên đoạn “Nhà rông thường được … dùng khi
cúng tế” (Tiếng Việt 3 Tập 1, trang 128).
Câu hỏi: Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
Đề 5: Bài Mồ côi xử kiện đoạn “Ngày xưa … Nhờ ngài xem xét ” (Tiếng Việt 3
Tập 1, trang 139).


Câu hỏi: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
2. Đọc hiểu: (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một
thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng
phi lao rì rào gió thổi.


Từ câu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh
mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng
được ngợi ca là “ Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có
ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt
biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi
sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái
tóc bạch kim của sóng biển.
Theo THỤY CHƯƠNG
Câu 1: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? (M1 – 0.5 đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
d. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng.
Câu 2: Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (M1 – 0.5
đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.

b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
d. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lá cây
Câu 3: Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (M1 – 0.5 đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Một dòng sông.
b. Một tấm vải khổng lồ.
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
d. Một dải lụa dài
Câu 4: Em hãy điền những từ còn thiếu trong câu văn dưới đây ? (M2 – 0.5đ)
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi ……………………………….nữa là đã gặp biển cả
mênh mong.
Câu 5: Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? (M3 – 1đ)
a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển
nhuộm màu hồng nhạt.
b. Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một
thời chống Mĩ cứu nước.
c. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái
tóc bạch kim của sóng biển.
d. Câu a và c
Câu 6: Hãy viết 1 câu có hình ảnh nói về vẻ đẹp biển (M4 – 1đ)
……………………………………………………………………………………..
Câu 7: Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây? (M1 – 0.5đ)
Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung ở ………..để
múa hát.


a. Nhà sàn
b. Nhà rông

c. Nhà văn hóa
d. Nhà hát
Câu 8: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? ( M2- 0.5đ)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Thuyền
b. Thổi
c. Đỏ
d. Gió
Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu câu “ Ai làm gì ?” (M3 – 1đ)
..............................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết (10 điểm):
1. Viết chính tả (Nghe- viết): 4 điểm
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả Bài: Vầng trăng quê em SGK TV3 – Tập 1
(trang 142)

2. Tập làm văn: (6 Điểm)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về quê hương em hoặc nơi
em đang sống theo gợi ý sau:
- Quê em ở đâu?
- Em yêu nhất cảnh vật gì?
- Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
- Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 đ – Đọc sai dưới 3-4 tiếng: 2 đ – Đọc sai dưới 5-6 tiếng: 1,5 đ – Đọc sai

dưới 7-8 tiếng: 1 đ – Đọc sai dưới 9-10 tiếng: 0 đ)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
( Không ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3-4 dấu câu: 0,5 đ – Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở
lên: 0 đ)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
( Đọc quá 1-2 phút: 0,5 đ – Đọc đánh vần: 0 đ)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 đ - Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 đ)
2. Đọc thầm trả lời câu hỏi: 6 điểm


Câu 1: ( 0.5 đ)
- Câu a
Câu 2: ( 0.5 đ)
- Câu c
Câu 3: ( 0.5 đ)
Câu c
Câu 4: ( 0.5 đ)
- Khoảng sau cây số
Câu 5: ( 1 đ)
- câu d
Câu 6: ( 1 đ)
( Căn cứ vào bài làm của học sinh)
Câu 7 (0.5 đ)
câu b
Câu 8: (0.5đ)
Câu b
Câu 9: ( 1đ)
( Căn cứ vào bài làm của học sinh)
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Viết chính tả: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, được 5 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi).
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách hoặc trình bày bài bẩn, trừ 1
điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 6 điểm
* Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm
- Viết thành một đoạn văn ngắn, khá đủ nội dung theo gợi ý, đủ số lượng câu; dùng từ
Đúng, không sai chính tả, ngữ pháp, rõ ràng, sạch sẽ, được 6-5 đ
- Bài viết đủ nội dung theo gợi ý nhưng ở dạng trả lời câu hỏi hoặc trả lời còn thiếu sót, được 4-3 đ.
- Bài viết có được 1 vài ý nhưng chưa thành câu: 1 đ



×